Bộ đề ôn tập kiểm tra Văn học kỳ I – lớp 8

doc 22 trang Người đăng khoa-nguyen Lượt xem 2282Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề ôn tập kiểm tra Văn học kỳ I – lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ đề ôn tập kiểm tra Văn học kỳ I – lớp 8
A. MỘT SỐ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN:NGỮ VĂN LỚP 8
(Thời gian làm bài: 90 phút)
ĐỀ SỐ: 01
I. VĂN-TIẾNG VIỆT: (5.0 điểm)
Câu 1: (1.5 điểm) Em hãy nêu tác hại của việc hút thuốc lá được thể hiện qua bài “Ôn dịch,thuốc lá”. 
Câu 2: (2.0 điểm) Em hãy tóm tắt ngắn gọn (khoảng 5đến 10 dòng) truyện ngắn “lão Hạc” của Nam Cao.
Câu 3: (1.5 điểm)
 Đọc đoạn văn sau và trả lời theo các yêu cầu bên dưới:
-Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt. Chị Dậu rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm.
	(Tắt đèn – Ngô Tất Tố)
a.Xác định từ tượng thanh và từ tượng hình trong đoạn văn.	 b.Nêu công dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn trên.
II. TẬP LÀM VĂN: (5.0 điểm)
 Em hãy thuyết minh về cái phích nước (cái bình thủy).
Đáp án – Hướng dẫn chấm 	
câu
Đáp án
Điểm
1
* HS trình bày được các ý cơ bản sau :
- Thuốc lá chứa chất nicotin, 
- Đối với người hút: ảnh hưởng tới sức khỏe, kinh tế..... 
- Ảnh hướng tới những người xung quanh, với thai nhi.. 
0,5 đ
0,5đ
0,5đ
2
* HS trình bày được các ý cơ bản sau :
- Lão Hạc nhà nghèo, mất vợ, con trai không có tiền lấy vợ nên đi làm đồn điền cao su. 
- Sống với con chó vàng, lão làm thuê làm mướn để ăn nhưng sau một trận ốm ăn hết tiền để dành. 
- Lão đã bán con chó vàng và gửi tiền, gửi vườn cho ông giáo. 
- Lão ăn bả chó và chết. 
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
 3
Từ tượng hình: rón rén
 Từ tượng thanh: soàn soạt
Công dụng của dấu hai chấm: báo trước lời thoại của nhân vật
0,5đ
0,5đ
0,5đ
1. Mở bài 
 Giới thiệu được cái phích nước( bình thuỷ) là đồ dùng thường có trong mỗi gia đình, ai cũng biết đó là đồ dùng thông dụng.
 2. Thân bài -Cấu tạo của chiếc phích gồm hai bộ phận :
 ruột phích và vỏ phích 
 - Bộ phận quan trọng nhất của phích nước là ruột phích được cấu tạo bằng hai lớp thuỷ tinh ,ở giữa là lớp chân không có tác dụng làm mất khả năng truyền nhiệt ra ngoài khi đựng nước , phía trong được tráng bạc nhằm hắt nhiệt trở lại để giữ nhiệt, phích hình trụ tròn miệng nhỏ có tác dụng làm giảm khả năng truyền nhiệt ra ngoài.
- Vỏ phích hình trụ tròn có tác dụng bảo vệ ruột phích ,thường được làm bằng nhiều chất liệu khác nhau như:kim loại,nhựa với đủ màu sắc ngoài ra còn có quai ,nắp phích giúp di chuyển,sử dụng đượ dễ dàng
-Hiệu quả giữ nhiệt của phích trong vòng 6 tiếng đồng hồ nước từ 100 độ C còn được 70 độ C 
-tác dụng, vai trò của phích nước trong đời sống hằng ngày trong mỗi gia đình như: pha trà, pha sữa
-Sử dụng và bảo quản như thế nào để cho phích được bền lâu
 3. Kết bài: 
 - Suy nghĩ, thái độ của bản thân về cái phích.
 * Thang điểm:
 Điểm 5: Bài hoàn chỉnh, đúng đặc trưng thể loại, đúng đối tượng thuyết minh.
 Bố cục mạch lạc, có sức lôi cuốn, không mắc lỗi chính tả.
Điểm 3- 4: Yêu cầu như bài 5 điểm nhưng mức độ thấp hơn, ít mắc lỗi diễn đạt, lỗi chính tả.
Điểm 1-2: bài chưa hoàn chỉnh, diễn đạt tối nghĩa, ý tứ sơ sài.
 * Lưu ý: 
 Bài viết của học sinh rất phong phú, sinh động. Vì vậy giáo viên chấm cần linh hoạt căn cứ vào bài làm cụ thể của học sinh để cho điểm thoả đáng đối với những bài viết có tính sáng tạo, trình bày sạch sẽ. 
0,5đ
0,5đđ
0,75đ
0,75đ
0,75đ
0,75đ
0,5đ
0,5đ
======================================
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN:NGỮ VĂN LỚP 8
(Thời gian làm bài: 90 phút)
ĐỀ SỐ: 02
I. Phần đọc - hiểu (4đ)
Câu 1.Nhận xét sau đây đúng với tác giả nào: “Ông là nhà văn hiện thực xuất sắc với những truyện ngán, truyện dài chân thực viết về người nông dân nghèo đói bị vùi dập và tri thức nghèo sống mòn mỏi, bế tắc trong xã hội cũ”
A. Ngô Tất Tố B. Nam Cao C. Nguyên Hồng D. Thạch Lam
Câu 2. Câu văn : “Nhưng nói ra làm gì nữa! Lão Hạc ơi !” Là lời của ai: 
A. Của người hàng xóm B. Của ông Giáo 
C. Của Binh Tư D.Của vợ ông Giáo 
Câu 3. Từ nào có nghĩa bao hàm phạm vi nghĩa của các từ sau đây:
học sinh, sinh viên, giáo viên, bác sĩ , kĩ sư,luật sư, nông dân
Con người. C. Nghề nghiệp.
Môn học. D.Tính cách.
 Câu 4. Qua cái chết của cô bé bán diêm, nhà văn An - đéc - xen muốn nói lên điều gì?
Ước mơ về một cuộc sống hạnh phúc đầy đủ.
Số phận bất hạnh của những con người nghèo khổ.
Lên án một xã hội thiếu tình yêu thương.
Số phận bất hạnh của những con người nghèo khổ và sự thờ ơ của xã hội đối với nỗi bất hạnh của họ.
Câu 5. Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:
 Ông Chu Văn An đời Trần nổi tiếng là một thầy giáo giỏi, tính tình cứng cỏi, không màng danh lợi.
 Học trò theo ông rất đông. Nhiều người đỗ cao và sau này giữ những trọng trách trong triều đình như các ông Phạm Sư Mạnh, Lê Bá Quát, vì thế vua Trần Minh Tông vời ông ra dạy thái tử học. Đến đời Dụ Tông, vua thích vui chơi, không coi sóc tới việc triều đình, lại tin dùng bọn nịnh thần . Ông nhiều lần can ngăn nhưng vua không nghe. Cuối cùng ông trả lại mũ áo cho triều đình, từ quan về làng.
Học trò của ông, từ người làm qua to tới những người bình thường, khi có dịp thăm thầy cũ, aoi cũng giữ lễ. Nếu họ có điều gì không phải, ông trách mắng ngay, có khi không cho vào thăm.
Khi ông mất, mọi người đều thương tiếc. Ông được thờ tại Văn Miếu ở kinh đô Thăng Long
Hãy xác định bố cục của văn bản trên ? (0,5đ)
Dựa vào nội dung câu truyện hãy đặt tên cho văn bản. (0,5đ)
Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu văn: “Ông nhiều lần can ngăn nhưng vua không nghe.” (0,25đ)
Câu 6. (2đ)
Viết một đoạn văn 8đến 10 câu trình bày cảm nghĩ của em về người thầy trong văn bản trên. Trong đoạn văn có sử dụng một số từ thuộc trường từ vựng chỉ phẩm chất tính cách. Gạch chân các từ đó.
II. Phần tạo lập văn bản.(5đ)
 Thuyết minh về một đồ dùng học tập mà gần gũi với em nhất.
--------Hết--------
HƯỚNG DẪN CHẤM HK I
Câu 1(0,25 điểm)
- Mức tối đa: Phương án B
- Mức không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời
Câu 2(0,25 điểm)
- Mức tối đa: Phương án B
- Mức không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời
Câu 3(0,25 điểm)
- Mức tối đa: Phương án C
- Mức không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời
Câu 4(0,25 điểm)
- Mức tối đa: Phương án D
- Mức không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời
Câu 5. (2đ)
Ý a. - Mức tối đa: 
 Chỉ ra được bố cục ba phần chính xác qua việc xác định các ranh giới...(0,5đ)
- Mức chưa tối đa:
 Nêu được bố cục 3 phần mà không chỉ ra (0,25đ)
- Mức không đạt: Lựa chọn cách trả lời không đúng hoặc không trả lời
Ý b. 
- Mức tối đa: Đặt tiêu đề phù hợp với nội dung nhưng chưa hay (0,5đ)
 Học sinh đặt được tiêu để hay, phù hợp với nội dung,sáng tạo(0,5đ)
VD: Người thầy đạo cao đức trọng, Chu Văn An- người thầy mẫu mực...
- Mức chưa tối đa:
 Đặt tiêu đề phù hợp với nội dung nhưng chưa hay (0,25đ)
- Mức không đạt: Không trả lời hoặc trả lời không đúng 
Ý c. - Mức tối đa:
 Học sinh xác định và phân tích được cấu tạo ngữ pháp 
Ông/ nhiều lần can ngăn (nhưng) vua / không nghe.” (0,25đ)
CN VN CN VN ( Câu ghép)
- Mức không đạt: Không trả lời hoặc trả lời không đúng
Câu 6.
Tiêu chí
đánh giá
Điểm giỏi
(1,75 > 2đ)
Điểm khá
(1 >1,5đ)
Điểm TB
(0,5>1đ)
Điểm yếu
(0>< 0,5đ)
Hình thức, kĩ năng
(0,5đ)
-Đúng hình thức đoạn văn, chữ viết sạch đẹp, không mắc quá 2 lỗi các loại, dung lượng hợp lý.
- Dựng đoạn và liên kết đoạn tốt, mạch lạc 
(0,5đ)
-Đúng hình thức đoạn văn, chữ viết sạch đẹp, không mắc quá 3 lỗi các loại, dung lượng hợp lý.
- Dựng đoạn và liên kết đoạn tốt, mắc vài lỗi diễn đạt
-Đúng hình thức đoạn văn, chữ xấu, mắc vài lỗi 
- Hình thức đoạn không rõ, diễn đạt kém
- không đúng hình thức đoạn, chữ xấu, mắc nhiều lỗi, viết được vài câu...
Nội dung
(1,đ)
(0,5đ)
- Cảm nhận được thầy giáo Chu Văn An là người thầy đạo cao đức trọng, người thầy mẫu mực vừa tài giỏi, vừa đức độ, thanh bạch và tiết tháo , hết lòng vì nước vì dân. Ông là một trong số rất ít bậc hiền nho được thờ ở Văn Miếu
- Thể hiện tình cảm yêu mến , kính trọng ,phát huy tinh thần hiếu học của dân tộc 
- Sử dụng được 2 từ cùng trường từ vựng chỉ phẩm chất tính cách. Gạch chân..
- Cảm nhận được những phẩm chất cao đẹp của thầy Chu Văn An song nội dung chưa thật đầy đủ
- Sử dụng được 2 từ cùng trường từ vựng trở chỉ phẩm chất tính cách.
Gạch chân..
- Cảm nhận được những phẩm chất cao đẹp của thầy Chu Văn An song nội dung còn sơ sài
- chưa cảm nhận được những phẩm chất cao đẹp của thầy giáo Chu 
Văn An.
II. Phần tạo lập văn bản.(6đ)
Tiêu chí
đánh giá
Yêu cầu cần đạt
Điểm
Hình thức, kĩ năng (1,0đ)
* Mức tối đa:
 - Tạo được bố cục khoa học, chữ viết sạch đẹp, mắc không quá 3 lỗi các loại.
- Biết làm một bài văn thuyết minh theo yêu cầu của đề
- Sử dụng các phương pháp thuyết minh hợp lý, có hiệu quả.
- Dung lượng hợp lý.
* Mức chưa tối đa: HS chưa hoàn thiện bố cục bài viết ( ví dụ thiếu kết bài) hoặc các ý trong phần thân bài chưa chia tách hợp lí hoặc chữ viết xấu, không rõ ràng, mắc nhiều lỗi chính tả.
* Mức không đạt: Không trả lời hoặc trả lời không đúng 
1,0đ
0,5đ
Nội Dung (4,5đ)
 1.Mở bài (0,5 điểm)
- Mức tối đa: HS biết giíi thiÖu chung về đồ dùng học tập một cách hấp dẫn/ấn tượng/có sự sáng tạo
- Mức chưa tối đa (0,25): HS biết giới thiệu chung vÒ đồ dùng học tập phù hợp nhưng chưa hay/ còn mắc lỗi về diễn đạt, dùng từ
- Không đạt: Lạc đề/ mở bài không đạt yêu cầu, sai cơ bản về các kiến thức đưa ra /hoặc không có mở bài
2.Thân bài (3,5 điểm)
- Mức tối đa: + §Æc ®iÓm và cấu tạo cña đồ dùng học tập (2,0 ®iÓm)
	- H×nh d¸ng
	- Mµu s¾c
	- Cấu tạo của từng phần
	- Tác dụng của từng phần
+ Giới thiệu về tác dụng và lợi ích của đồ dùng học tập đó
+ Phân loại
+ Cách sử dụng và bảo quản đồ dùng học tập của mình
- Mức chưa tối đa (1,5 điểm): Chỉ đảm bảo được một trong số các nội dung trên
- Không đạt: Không làm bài hoặc lạc đề
3.Kết bài (0,5 điểm)
- Mức tối đa: - Kh¼ng ®Þnh vÒ vÞ trÝ cña đồ dùng học tập đối với người học sinh trong hiÖn t¹i vµ t¬ng lai
- Mức chưa tối đa (0,25 điểm): - Kh¼ng ®Þnh vÒ vÞ trÝ cña đồ dùng học tập trong hiÖn t¹i vµ t¬ng lai chưa sáng tạo, hoặc chưa đưa ra được bài học với mỗi người
- Không đạt: Kết bài không đạt yêu cầu, sai cơ bản về các kiến thức đưa ra hoặc không có kết bài
* Sáng tạo: Thưởng điểm cho bài viết sáng tạo . có ý tưởng hay, độc đáo, phù hợp (0,5đ)
0,5
3,5đ
0,5đ
0,5đ
===================================
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN:NGỮ VĂN LỚP 8
(Thời gian làm bài: 90 phút)
ĐỀ SỐ 03
ĐỀ BÀI
I. Phần trắc nghiệm: (2 điểm)
Hãy khoang tròn vào trước chữ cái trả lời đúng
Câu 1: Văn bản “Tôi đi học” được viết theo phương thức biểu đạt chính là:
 A. Tự sự	 B. Miêu tả 	
C. Biểu cảm	 D. Nghị luận	
Câu 2: Khi yêu cầu trình bày hiểu biết về cây bút bi, chiếc áo dài hay món ăn vùng quê mình, em sẽ chọn cách biểu đạt :
A. Tự sự.	 B. Thuyết minh.	
C. Biểu cảm.	 D. Miêu tả.
Câu 3: Tình thái từ trong câu "Em thật là con bé hư, chị Xiu thân yêu ơi!", thuộc loại tình thái từ: 
A. Tình thái nghi vấn. B. Tình thái cầu khiến.
C. Tình thái cảm thán. D. Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm.
Câu 4: Các từ tượng hình và từ tượng thanh thường được dùng trong các kiểu văn bản:
A. Tự sự và miêu tả. B. Tự sự và nghị luận.
C. Miêu tả và Biểu cảm. D. Biểu cảm và nghị luận.
II. Phần tự luận: ( 8 điểm).
Câu 1 : (1,5 điểm) Viết đoạn văn ngắn từ 5 đến 10 dòng tóm tắt đoạn trích Tức nước vỡ bờ của Ngô tất Tố? Từ đó, em có nhận xét gì về tính cách của nhân vật chị Dậu ? 
Câu 2: (1,5 điểm)
a. Thế nào là nói quá ?
b. Chỉ ra cách nói quá và tác dụng của biện pháp tu từ này trong câu ca dao sau:
	Cày đồng đang buổi ban trưa
	 Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.
Câu 3: (5 điểm) Viết một bài văn thuyết minh về chiếc phích nước ( Bình thuỷ). 
Đáp án:
 Phần trắc nghiệm: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
Đáp án
b
d
c
d
 Phần tự luận:
Câu 1: Tóm tắt đảm bảo các sự việc chính: (4điểm)
- Vua Hïng kÕn rÓ
- S¬n Tinh, Thuû Tinh ®Õn cÇu h«n
- Vua Hïng th¸ch c­íi
- S¬n Tinh ®Õn tr­íc c­íi ®­îc vî
- TT d©ng n­íc ®¸nh ST. Hai bªn giao chiÕn hµng mÊy th¸ng, TT thua rót vÒ.
- Hµng n¨m TT d©ng n­íc ®¸nh ST.
Câu 2: (4điểm)
- TiÕng ®µn T.Sanh:
+ Gióp nh©n vËt ®­îc gi¶i oan -> ­íc m¬ vÒ c«ng lý.
+ Lµm lui qu©n 18 n­íc ch­ hÇu -> vò khÝ ®Æc biÖt c¶m hãa kÎ thï
- Niªu c¬m thÇn kú:
+ Kh¶ n¨ng tµi giái phi th­êng cña T.Sanh
+T­îng tr­ng cho tÊm lßng nh©n ®¹o, t­ t­ëng yªu hßa b×nh cña nh©n d©n ta.
=> T¨ng tÝnh hÊp d·n
* HĐ 4: Củng cố, dặn dò: 
4. Củng cố: - Thu bài
	- GV nhận xét giờ kiểm tra
	- Giải đáp sơ qua phần tự luận
5. HDVN:	- Ôn tập lại toàn bộ các văn bản đã học
	- Soạn “Cây bút thần”
===================================
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN:NGỮ VĂN LỚP 8
(Thời gian làm bài: 90 phút)
ĐỀ SỐ 04
ĐỀ BÀI
Câu 1: (1đ)
 Đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ” trích từ tác phẩm nào? của ai?
Câu 2: (1đ)
 Qua văn bản “ Ôn dịch, thuốc lá”- khi được biết tác hại của thuốc lá em đã làm gì và có những biện pháp nào để ngăn chặn đại dịch này?
Câu 3: ( 2đ) 
Đặt câu ghép với các cặp từ hô ứng dưới đây:
.......................chưa....................đã.......................
.......................càng.....................càng.................
Đặt câu ghép với các quan hệ từ: và, hay ( mỗi quan hệ từ chỉ đặt một câu ghép)
Câu 4: ( 6đ) 
 Em hãy thuyết minh về cái phích nước (cái bình thủy).
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN 8 - THỜI GIAN 90 PHÚT
NĂM HỌC 2011-2012
Câu 1: (1đ)
 Đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ” trích từ tác phẩm “ Tắt đèn” của nhà văn Ngô Tất Tố.
Câu 2: (1đ)
 Qua văn bản “ Ôn dịch, thuốc lá”- khi được biết tác hại của thuốc lá có thể HS đưa ra nhiều biện pháp và việc làm khác nhau, nhưng phải đúng hướng nhằm khắc phục nạn dịch thuốc lá.
Ví dụ:
 * Tuyên truyền tác hại của thuốc lá- có hại cho người hút và cả người xung quanh.
 * Vận động, khuyên nhủ người thân và mọi người xung quanh bỏ thuốc lá.
 * Lên trang web, báo chí ..... đề nghị những nhà chức trách có biện pháp xử phạt.
Câu 3: ( 2đ) 
Đặt câu ghép với các cặp từ hô ứng dưới đây ( Học sinh có thể đặt các câu có nội dung khác nhau, nhưng cơ bản phải đạt đúng yêu cầu của đề ra)
Ví dụ:
- Nó chưa học bài nó đã đi ngủ.
- Nam càng học Nam càng tiến bộ.
Đặt câu ghép với các quan hệ từ: và, hay ( mỗi quan hệ từ chỉ đặt một câu ghép)
Ví dụ: 
Tôi không ghi và tôi nhớ không hết.
Tôi làm hay anh làm.
Câu 4: ( 6đ)
 Em hãy thuyết minh về cái phích nước (cái bình thủy).
 Dàn ý
MB: Giới thiệu cái phích nước.
TB: Thuyết minh chi tiết: Cấu tạo, nguyên lí giữ nhiệt, công dụng, cách bảo quản.
 ( Kết hợp các phương pháp thuyết minh đã học)
KB: Vị trí của chiếc phích trong hiện tại và tương lai. 
===================================
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN:NGỮ VĂN LỚP 8
(Thời gian làm bài: 90 phút)
ĐỀ SỐ 05
ĐỀ BÀI: 
I. PHẦNTRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Khoanh tròn vào đáp án của câu trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 4.
 Câu 1: Bài thơ “ Đập đá ở Côn Lôn” được làm theo thể thơ gì?
 	a. Thất ngôn bát cú c. Lục bát 
 	b. Thất ngôn tứ tuyệt d. Song thất lục bát
 Câu 2: Trong các văn bản sau, văn bản nào là văn bản nhật dụng?
 	a. Tôi đi học. c. Cô bé bán diêm. 
 	b. Hai cây phong. d. Ôn dịch, thuốc lá. 
 Câu 3: Các từ lưới, nơm, câu, vó thuộc trường từ vựng nào?
 	a. Dụng cụ để đựng c. Dụng cụ học tập 
 	b. Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản d. Dụng cụ nấu nướng.
Câu 4: Trong những câu sau, câu nào là câu ghép?
	a. Mẹ về khiến cả nhà đều vui. c. Chị quay đi và không nói nữa
	b. Con bò đang gặm cỏ d. Đêm càng khuya càng lạnh.
Câu 5: Dấu ngoặc đơn dùng để?
	a. Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
	b. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại.
	c. Đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung).
	d. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt.
 Câu 6: Nối cột A và B sao cho phù hợp và điền kết quả vào cột C.
A
B
C
1. Trợ từ
a. là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán ...
1 .
2. Thán từ
b. là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
2 .
3. Tình thái từ
c. là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. 
3..
d. là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc.
II. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm)
 Câu 1: (2 điểm) 
 a. Câu ghép là gì?
 b. Tìm câu ghép trong đoạn trích sau và xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu?
 “Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời. Trời xanh thẳm, biển cũng xanh thẳm như dâng cao lên chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương..."
 (Theo Vũ Tú Nam, Biển đẹp)
 Câu 2: (1 điểm) Nêu ý nghĩa của văn bản “Ôn dịch, thuốc lá”.
 Câu 3: (5 điểm) Thuyết minh về cái phích nước.
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I 
I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm) 	Học sinh trả lời đúng một câu cho 0,25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
 Đáp án
a
d
b
a
c
1d
2c
3a
II. TỰ LUẬN ( 8 điểm)
CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Câu 1
(2 điểm)
Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu.
(1 điểm)
- Câu ghép trong đoạn trích: Trời xanh thẳm, biển xanh thẳm như dâng cao lên chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương.
- Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu: quan hệ điều kiện-kết quả
(0,5 điểm ) 
(0,5 điểm ) 
Câu 2
(1 điểm)
Ý nghĩa của văn bản “Ôn dịch, thuốc lá”: với những phân tích khoa học, tác giả đã chỉ ra tác hại của việc hút thuốc lá đối với đời sống con người, từ đó phê phán và kêu gọi mọi người ngăn ngừa tệ nạn hút thuốc lá.
(1 điểm ) 
Câu 3
(5 điểm)
* Yêu cầu chung: 
 a. Hình thức:
- Bài viết có đầy đầy đủ bố cục 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
- Chữ viết đẹp, đúng ngữ pháp. Trình bày sạch sẽ.
- Diễn đạt mạch lạc, trôi chảy.
 b. Nội dung: Đảm bảo yêu cầu của kiểu bài thuyết minh.
* Yêu cầu cụ thể.
 a. Mở bài: Giới thiệu cái phích nước là thứ đồ dùng thường có trong mỗi gia đình và công dụng của nó.
(0,5 điểm ) 
 b. Thân bài: 
- Hình dáng.
- Cấu tạo.
- Tác dụng.
- Cách giữ gìn và bảo quản.
(4 điểm)
(1 điểm ) 
 (1 điểm ) 
 (1 điểm ) 
 (1 điểm ) 
c. Kết bài: Khẳng định vai trò của cái phích nước đối với đời sống chúng ta.
(0,5 điểm)
==================================
ĐỀ SỐ 06
 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC: 2014-2015 ( Đề 1) 
 MÔN: NGỮ VĂN 8
 Thời gian làm bài: 120 Phút, không kể phát đề
 Cho đoạn trích sau: 
 Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc
 ( Ngữ văn 8, tập một)
Câu 1. (2 điểm)
 a. Hãy cho biết đoạn trích trên trích từ văn bản nào, do ai sáng tác?
 b. Nêu ý nghĩa của văn bản đó?
Câu 2.(1 điểm)
 Xác định từ tượng hình và từ tượng thanh có trong đoạn trích trên và cho biết tác dụng của các từ tượng hình, từ tượng thanh đó.
Câu 3.( 2 điểm) 
 Sau khi học xong văn bản “Thông tin về ngày trái đất năm 2000” em hãy viết một đoạn văn ( trình bày theo cách diễn dịch hoặc quy nạp) nêu lên những hành động cụ thể của bản thân góp phần bảo vệ môi trường sống.
 Câu 4. ( 5 điểm). 
 Hãy kể về một kỉ niệm đáng nhớ đối với một con vật nuôi mà em yêu thích.
 -------- Hết ------
 ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I 
CÂU 
ĐÁP ÁN
BIỂU ĐIỂM
Câu 1
2,0 điểm
a.Văn bản Lão Hạc ; Tác giả: Nam Cao 
1,0 điểm
b.Văn bản thể hiện phẩm giá của người nông dân không thể bị hoen ố cho dù phải sống trong cảnh khốn cùng.
1,0 điểm
Câu 2
1,0 điểm
a)
Từ tượng hình: móm mém; từ tượng thanh hu hu
0,5 điểm
b)
Tác dụng: Gợi hình ảnh, âm thanh, cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao
Hoặc học sinh nêu được ý : Từ tượng hình và từ tượng thanh trên có tác dụng miêu tả ngoại hình và tâm trạng đau đớn và ân hận của lão Hạc khi bán chó thì giáo viên cũng cho điểm tối đa
0,5 điểm
Câu 3
2,0 điểm
Yêu cầu: 
- Nội dung: Nêu lên những hành động cụ thể của bản thân góp phần bảo vệ môi trường sống.
- Hình thức: HS viết được đoạn văn theo lối diễn dịch hoặc qui nạp
Có câu chủ đề, viết câu đúng ngữ pháp, diễn đạt ý mạch lạc.
 * Chú ý: Nếu HS viết không có câu chủ đề: - 0,5 điểm
 Viết hơn một đoạn - 0,5 điểm
Câu 4
5,0 điểm
1.Về kĩ năng: 
-Biết làm bài văn tự sự: cốt truyện, tình tiết, diễn biến...hợp lí ; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
-Viết được bài văn tự có kế

Tài liệu đính kèm:

  • docBO_DE_ON_TAP_HKI_VAN_8_NAM_2015_2016HAY.doc