Bộ đề luyện thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh

doc 28 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 06/07/2022 Lượt xem 377Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề luyện thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ đề luyện thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh
PRACTICE 
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1:A. charity	B. chaos	C. champion	D. chin
charity /'tʃỉriti/(n) lịng nhân đức, lịng từ thiện; lịng thảo,lịng khoan dung 
chaos /'keiɔs/(n) thời đại hỗn nguyên, thời đại hỗn mang 
champion /'tʃỉmpjən/(n) gười vơ địch, nhà quán quân 
chin /tʃin/(n) cằm 
Vậy đáp án B đọc là k, các đáp án cịn lại đọc là tʃ
Question 2:A. through	B. thought	C. enormous	D. taught
through /θru:/ (prep) qua, xuyên qua, suốt 
thought /θɔːt/(n) sự suy nghĩ, sự ngẫm nghĩ, sự nghĩ ngợi, sự trầm tư 
enormous/ɪˈnɔː.məs/ (adj) to lớn, khổng lồ 
taught /tɔːt/ (v)dạy, dạy học; dạy bảo, dạy dỗ 
Vậy đáp án A đọc là u:, các đáp án cịn lại đọc là ɔː
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 3:A. computer	B. domestic	C. substantial	D. dominate
Trọng âm của từ "dominate" rơi vào âm tiết đầu tiên. Trọng âm của các từ cịn lại rơi vào âm tiết thứ 2.
(A: /kəmˈpjuːtə(r)/, B: /dəˈmestɪk/, C: /səbˈstỉnʃl/, D: /ˈdɒmɪneɪt/)
Question 4:A. difficulty	B. participate	C. appropriate	D. relationship
Trọng âm của từ "difficulty" rơi vào âm tiết đầu tiên. Trọng âm của các từ cịn lại rơi vào âm tiết thứ 2.
(A: /ˈdɪfɪkəlti/, B: /pɑː'tɪsɪpeɪt/, C: /əˈprəʊpriət/, D: /rɪˈleɪʃnʃɪp/)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 5:  It is believed (A) that in the near future (B) robots will be used to doing (C) things such as(D) cooking.
Ta cĩ: be + PII + to + V-infinitive. Sau động từ phân từ 2 ta cộng với một động từ nguyên thể cĩ "to". => C là đáp án cần chọn. Sửa C --> be used to do.
Question 6: My father used to giving (A) me some good (B) advice whenever (C) I had a problem(D).
Ta cĩ: used to + V-infinitive: thường làm gì trong quá khứ nhưng bây giờ khơng làm nữa.=> A là đáp án cần chọn. Sửa A --> give
Question 7: After driving (A) for twenty miles, he suddenly realised (B) that he has driven (C) in the wrong direction (D).
Ở đây ta cĩ động từ "realise" (nhận ra) và động từ "drive in the wrong direction" (lái xe sai hướng). Khi ta so sánh thời điểm diễn ra của 2 động từ này ta sẽ thấy được là hành động "lái xe sai hướng" phải xảy ra và hồn thành trước khi người lái xe này "nhận ra" mà việc "nhận ra" đã xảy ra trong quá khứ -> hành động hồn thành trước một hành động khác trong quá khứ phải chia thì quá khứ hồn thành. => C là đáp án cần chọn. Sửa C --> had driven.
BÁN BỘ ĐỀ LUYỆN THPTQG ĐÁP ÁN CHI TIẾT (những ai mua trước đây 50.000/ 15 đề, đọc được tin này thì vui lịng email lại để mình gửi thêm đề nhé, vì đơng wa nên mình cũng khơng nhớ ^ ^)
BỘ ĐỀ: GIÁ 50.000/ 25 đề file word, đề mỗi 1 file riêng (file word cĩ thể chỉnh sửa nhé), file đáp án riêng, đề thi theo cấu trúc đề minh họa 2017 cĩ format là 50 câu trắc nghiệm như sau:
2 câu phát âm, 2 câu stress, 3 câu tìm lỗi sai, 12 câu ngữ pháp, 2 câu giao tiếp, 2 câu chọn từ bằng nghĩa, 2 câu chọn từ trái ngĩa, 3 câu viết lại câu bằng nghĩa, 2 câu dạng nối câu, đoạn văn điền từ 5 câu, 2 đoạn đọc hiểu, 1 đoạn 7 câu, 1 đoạn 8 câu.
Vì đề minh họa vừa mới ra được nửa tháng nên mình chưa soạn được nhiều, nếu ai mua 25 đề này mình sẽ tặng kèm tất cả tài liệu mình đã bán năm ngối gồm: bộ 55 đề thi thử 2016 trị giá 50.000 (giải thích đáp án chi tiết từng câu nhé) và tài liệu ơn theo từng dạng bài tập trị giá 50.000 dưới đây (của năm ngối), khi nào soạn được thêm mình sẽ liên lạc và mong các bạn ủng hộ tiếp nhé ^ ^.
BỘ TÀI LIỆU ƠN THEO TỪNG DẠNG BT (file pdf): bao gồm tất cả các file dưới đây:
♠ Sách giải thích ngữ pháp Mai Lan Hương với lý thuyết, bài tập và đáp án.
♠ 3000 bài tập theo từng dạng ơn THPTQG (đáp án và giải thích chi tiết từng câu)
♠ 170 câu viết lại câu đồng nghĩa với đáp án và giải thích chi tiết điểm ngữ pháp từng câu.
♠ Sách luyện viết essay, paragraph với những chủ đề quen thuộc.
♠ Sách 136 bài luận mẫu
♠ Sách “tuyển tập 90 đề ơn thi THPTQG” đáp án chi tiết từng câu 
♠ 30 đoạn paragraphs 150 từ ơn thi THPTQG
♠ file tài liệu luyện ngữ âm (giải đáp án với phiên âm rõ từng từ)
♠ Và nhiều tài liệu hay khác (dạng đề 80 câu trắc nghiệm, đáp án chi tiết từng câu nha)
Ngồi ra mình cịn bán BỘ LUYỆN NGHE NÂNG CAO (do người nước ngồi đọc) lớp 10-11-12 giá 50.000: Mỗi lớp gồm 16 file MP3 dựa theo các chủ đề trong SGK và 1 file word tapescript cùng bài tập bên mình tự soạn, (nếu thầy cơ nào khơng thích cĩ thể tự soạn bài tập khác dựa vào tapesript). Mua bộ luyện nghe tặng kèm file sách Ngữ Pháp Mai Lan Hương.
Và 2 file sách cực chất trong phần luyện thi 2 dạng bài khĩ nhất của kì thi THPTQG
Sách luyện đọc hiểu dày hơn 300 trang A4 (file pdf) với đáp án chi tiết cho từng câu: giá chỉ 50.000
 Sách luyện bài tập điền từ vào đoạn văn (file pdf), dày hơn 300 trang A4, cĩ giải thích đáp án chi tiết cho từng câu và dịch cả đoạn văn , giá chỉ 50.000
(mua 2 file sách này sẽ được tặng trọn bộ tài liệu ơn thi THPTQG của năm 2016 nhé)
(Tất cả phần tài liệu trên đây được chuyển qua email của các bạn sau khi các bạn đã thanh tốn cho bên mình)
PHƯƠNG THỨC THANH TỐN: 
1) Thanh tốn qua thẻ cào điện thoại với trị giá 50.000, 100.000 bạn chỉ cần mua 1 thẻ nạp điện thoại mạng Viettel hoặc Mobi, cào ra và nhắn vào email cho mình mã số thẻ và số seri (số seri là số in ở bên trên mã số thẻ), bên mình sẽ gửi tài liệu vào email cho các bạn trong ngày nhé, nếu cĩ sự chậm trễ sang ngày hơm sau thì xin thơng cảm nhé!
Ví dụ: Mua bộ đề luyện THPTQG, thẻ Viettel (Mobi) mệnh giá 50.000 (100.000), 
mã số thẻ 3584 25478 2588, số seri: 2458 3558 365 24
Nếu nhắn vào điện thoại thì vui lịng cho mình xin thêm địa chỉ email của bạn để mình gửi tài liệu nhé.
Email của nhĩm: daisythanhphohcm@gmail.com
Phone: 01647 057 038 (trực 24/24) hoặc 0904 678 029 (khơng online thường xuyên)
2) Thanh tốn qua chuyển khoản vào tài khoản nếu bạn mua nhiều.
TK 2: 711A 1454 0484 , Tên LÊ THỊ LÝ, Viettinbank chi nhánh 11
TK3: 0081 0006 15400 , Tên LÊ THỊ LÝ, Vietcombank chi nhánh Bà Rịa
Dưới đây là đề mẫu, tất cả các đề mình cam đoan là giải chi tiết như thế này hoặc chi tiết hơn chứ ko hề sơ sài nhé (vui lịng đừng copy đề của mình rồi đem bán trên các trang khác nhé ^ ^)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 8: He lost in the election because he is a weak and ____________leader.
A. decision	B. undecided	C. undecisive	D. indecisive
Vị trí cịn thiếu cần điền một tính từ bổ nghĩa cho danh từ "leader"(người lãnh đạo).Ta cĩ:
- decision (n): quyết định, sự quyết định.
- undecided (adj): nhùng nhằng, khơng giải quyết được
- undecisive => khơng cĩ từ này 
- indecisive (adj): khơng quả quyết, khơng dứt khốt.
=> D. indecisive là đáp án đúng. Câu này cĩ nghĩa là: Ơng ấy thất bại trong cuộc bầu cử bởi vì ơng ta là một người lãnh đạo kém và khơng quả quyết.
Question 9: Only in Japan _____ the high levels of western countries.
A. industrialization has reached	B. industrialization is reached
C. has industrialization reached	D. is industrialization reached
Ta cĩ cấu trúc: Only + adv + đảo ngữ của mệnh đề: Chỉ cĩ ở đâu đĩ .... Vậy nên lựa chọn A, Bta loại. Lựa chọn D cũng loại vì đây là câu chủ động chứ khơng phải câu bị động. => C là đáp án đúng.
Question 10: Staying in a hotel costs _________ renting a room in a dormitory for a week.
A. twice more than	B. as much twice
C. more than twice as	D. twice as much as
Khi muốn nĩi "hơn/gấp bao nhiêu lần" ta cĩ cấu trúc: twice/three times ...+ as + adj/adv + as. => D là đáp án đúng. Câu này cĩ nghĩa là: Ở khách sạn đắt gấp 2 lần so với việc thuê một căn phịng ở một khu tập thể trong một tuần.
Question 11: ___________ increases in population in underdeveloped countries, a lot of problems arise including health care and social evils.
A. In spite of	B. In stead of	C. Despite	D. Due to
Ta cĩ:
- In spite of/ Despite + noun/ noun phrase: mặc dù, bất chấp
- In stead of + noun/ noun phrase: Thay vì, thay cho
- Due to + noun/ noun phrase: do, bởi vì
=> D là đáp án đúng. Câu này cĩ nghĩa là: Do sự gia tăng về dân số ở các nước kém phát triển, cĩ rất nhiều vấn đề phát sinh bao gồm cĩ việc chăm sĩc sức khỏe và các tệ nạn xã hội.
Question 12: Lorie is very thin, ____________her young sister, who is quite fat.
A. unlike	B. dissimilar	C. dislike	D. unlikely
Ta cĩ:
- unlike (prep): khác với 
- dissimilar (adj) + to : khơng giống, khơng đồng dạng.
- dislike (v): khơng thích
- unlikely (adj): khơng chắc, khơng thể
=> A là đáp án đúng. Câu này cĩ nghĩa là: Lorie rất gầy, khơng giống em gái của cơ ấy là người mà khá mập.
Question 13: I’d rather you _________ in here.
A. don’t  smoke	B. shouldn’t  smoke	C. didn’t smoke	D. not smoke
Ta cĩ cấu trúc: S + would rather + S + V(chia thì quá khứ đơn) : Muốn ai đĩ làm gì. Đây là một lời yêu cầu trang trọng (ở hiện tại) => C là đáp án đúng. Vì đây là câu phủ định ở thì quá khứ đơn nên ta phải mượn trợ động từ "did" rồi thêm "not" sau đĩ. Câu này cĩ nghĩa là: Tơi muốn bạn/các bạn khơng hút thuốc ở đây.
Question 14: He did not share his secrets with other people but he ________ in her.
A. confessed	B. concealed	C. confided	D. consented
Ta cĩ:
- confess something/ to doing something: thú nhận, thú tội về điều gì/ đã làm gì.
- conceal (v): giấu giếm, che đậy
- confide in somebody : tin tưởng ai đĩ
- consent (v): đồng ý, tán thành
=> C là đáp án đúng. Câu này cĩ nghĩa là: Anh ấy khơng chia sẻ những bí mật của mình với những người khác nhưng anh ấy lại rất tin tưởng cơ ấy.
Question 15: The new magazine about women __________ tomorrow.
A. comes down	B. comes off	C. comes on	D. comes out
Ta cĩ:
come down:đi xuống, sa sút
- come off: diễn ra, thành cơng 
- come on: đi tiếp, tiến lên, bắt đầu 
- come out: được xuất bản, ra (sách, báo)
=> D là đáp án đúng. Câu này cĩ nghĩa là: Cuốn tạp chí mới về phụ nữ sẽ được xuất bản vào ngày mai.
Question 16: I do not remember __________ anyone that kind of message. It must have been someone else.
A. to have sent	B. sending	C. having sending	D. to send
Ta cĩ cấu trúc:
- rememeber + to + V-infinitive: nhớ phải làm gì (hành động chưa xảy ra)
- remember + V-ing: nhớ đã làm gì (hành động xảy ra rồi)
Dựa vào ngữ cảnh của câu thì hành động gửi tin nhắn đã diễn ra rồi nên ta sử dụng cấu trúc nhớ đã làm gì. Lựa chọn C khơng thể chọn vì sau "have" ta khơng sử dụng "V-ing"
=> B là đáp án đúng. Câu này cĩ nghĩa là: Tơi khơng nhớ là đã gửi cho bất kì ai kiểu tin nhắn đĩ. Chắc chắn là một ai khác.
Question 17: I think you must be _________ me for someone else.
A. confusing	B. reminding	C. mistaking	D. considering
Ta cĩ cấu trúc: "mistake somebody for someone else" cĩ nghĩa là nhầm lẫn ai với ai. => C là đáp án đúng. Câu này cĩ nghĩa là: Tơi nghĩ chắc chắn bạn đang nhầm tơi với ai đĩ.
Question 18: The reason why this game attracts so many youngster is that ___________ other video games, this one is far more interesting.
A. comparing to	B. in compared with	C. on comparison to	D. in comparison with
Ta cĩ cấu trúc: in comparison with cĩ nghĩa là: so với. => D là đáp án đúng. Câu này cĩ nghĩa là:Lý do tại sao trị chơi này thu hút nhiều thanh thiếu niên như vậy đĩ là vì so với những trị chơi điện tử khác, trị này thú vị hơn rất nhiều.
Question 19: Population explosion seems to surpass the ability of the earth to meet ___________ food.
A. the demanding of	B. the demand of	C. the demand for	D. the demanding for
Ta cĩ cấu trúc: meet the demand for something cĩ nghĩa là đáp ứng nhu cầu về cái gì. => C là đáp án đúng. Câu này cĩ nghĩa là: Sự bùng nổ về dân số dường như vượt quá khả năng của trái đất trong việc đáp ứng nhu cầu về thực phẩm.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Question 20: "Oop! I'm sorry for stepping on your foot." - "__________."
A. You don't mind	B. You're welcome	C. That's fine	D. Never mind
Để đáp lại một lời xin lỗi với ý nĩi là: Khơng cĩ gì! ta sử dụng: Never mind! => D là đáp án đúng.
Question 21: "That's the 16th job interview I've failed. What should I do?" - "________."
A. Don't give over	B. Don't give out	C. Don't give up	D. Don't give on
Ta cĩ cụm từ: 
- give over: thơi, chấm dứt (thường được dùng để bảo ai đĩ thơi làm việc gì). 
- give out: phân phát, hết, dừng hoạt động . 
- give up: từ bỏ, bỏ cuộc.
- give on: khơng tồn tại cụm từ này. 
=> "Don't give up" là cụm từ đúng và hợp nghĩa nhất trong trường hợp này. Khi một người nĩi:"Đĩ là cuộc phỏng vấn lần thứ 16 mà tớ trượt. Tớ nên làm gì đây?". "Đừng bỏ cuộc." là lời động viên thích hợp nhất. => C là đáp án đúng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: I will communicate with you as soon as I have any news.
A. be related	B. be interested in	C. get in touch	D. have connection
Ta cĩ: communicate with somebody: liên lạc với ai đĩ.
- be related to: cĩ liên quan/quan hệ họ hàng với ai đĩ
- be interested in somebody/something: quan tâm, thích thú với ai/điều gì.
- get in touch with somebody: liên lạc với ai đĩ
- have connection with: cĩ quan hệ với ai. 
=> C là đáp án đúng. Câu này cĩ nghĩa là: Tơi sẽ liên lạc với bạn ngay khi tơi cĩ bất cứ tin tức nào.
Question 23: He is an honest man. You can rely on him to do a good job.
A. take in	B. count on	C. base on	D. put up with
Ta cĩ: rely on somebody/something: tin tưởng ai/điều gì. 
- take in: đưa vào, dẫn vào
- count on: tin tưởng
- base on: dựa trên, đặt cơ sở trên
- put up with: chịu đựng
=> B là đáp án đúng. Câu này cĩ nghĩa là: Anh ấy là một người đàn ơng thật thà. Bạn cĩ thể tin tưởng anh ấy cĩ thể làm tốt cơng việc.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 24: “Please speak up a bit more, Jason. You’re hardly loud enough to be heard from the back”, the teacher said.
A. visible	B. edible	C. eligible	D. inaudible
Ta cĩ:
- visible (adj): cĩ thể nhìn thấy được
- edible (adj): cĩ thể ăn được
- eligible (adj): cĩ thể chọn được       
- inaudible (adj): khơngthể nghe thấy rõ.
=> D là đáp án đúng. Câu này cĩ nghĩa là: "Làm ơn nĩi to lên một chút đi Jason. Em nĩi hầu như khơng đủ to để cĩ thể nghe thấy từ đằng sau," cơ giáo nĩi.
Question 25: I could  not see what she was doing. It was so dark down there.
A. make out	B. make up	C. make for	D. make from
Ta cĩ: see (v): nhìn thấy, trơng thấy
- make out: nhìn thấy, nhận ra
- make up: hĩa trang, lập thành, cấu thành 
- make for: làm cho
- make from: làm từ cái gì
=> A là đáp án đúng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 26: It was not only cold but it also snowed a few days ago.
A. Was it not only cold but it also snowed a few days ago.
B. It was not only cold but did it also snow a few days ago.
C. Not only it was cold but did it also snow a few days ago.
D. Not only was it cold but it also snowed a few days ago.
Ta cĩ cấu trúc: not only ... but also ... cĩ nghĩa là: khơng những ... mà cịn ... Khi ta đảo not onlylên đầu câu thì sau đĩ ta cộng với một mệnh đề đảo ngữ. => D là đáp án đúng. Câu này cĩ nghĩa là:Cách đây vài ngày trời khơng những lạnh mà cịn cĩ tuyết.
Question 27: I would rather you wore something more formal to work.
A. I’d prefer you wearing something more formal to work.
B. I’d prefer you should wear something more formal to work.
C. I’d prefer you to wear something more formal to work.
D. I’d prefer you wear something more formal to work.
Ta cĩ cấu trúc: S1 + would rather + S2 + V (chia thì quá khứ đơn) = S + would prefer + O + to + V-infinitive: Muốn ai đĩ làm gì. => C là đáp án đúng. Câu này cĩ nghĩa là: Tơi muốn bạn mặc cái gì đĩ trang trọng hơn khi đi làm.
Question 28: "Cigarette?" he asked. "No, thanks." I said.
A. He asked if I was smoking, and I denied at once.
B. He mentioned a cigarette, so I thanked him.
C. He asked for a cigarette, and I immediately refuse.
D. He offered me a cigarette, but I promptly declined.
Câu bài ra cĩ nghĩa là: "Thuốc lá khơng?" anh ta hỏi. "Khơng, cám ơn." tơi trả lời..
- A: Anh ta hỏi tơi cĩ đang hút thuốc khơng và tơi chối ngay lập tức. => Khơng sát về mặt ý nghĩa. 
- B: Anh ta đề cập đến một điếu thuốc, vì vậy tơi cám ơn anh ta. => Khơng sát về mặt ý nghĩa. 
- C: Anh ta yêu cầu một điếu thuốc và tơi ngay lập tức từ chối.. => Khơng sát về mặt ý nghĩa.
- D: Anh ta mời tơi một điếu thuốc và tơi từ chối ngay. => giống nghĩa câu gốc .
=> A là đáp án đúng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Question 29: What has happened? You look as if you have been in the wars.
A. You look like an old soldier.
B. You are wearing many medals.
C. You look as though something unpleasant has happened to you.
D. You look as though you have been fighting
- Câu đề đưa ra là: Chuyện gì đã xảy ra vậy. Trơng bạn như vừa đi đánh trận về vậy.
- Ta cĩ cấu trúc từ "have been in the wars" dùng với ý đùa cợt khi người nĩi thấy ai đĩ cĩ các dấu hiệu bị thương hoặc bị đối xử tồi tệ. 
=> Đáp án đúng nhất là: Trơng bạn cứ như là vừa cĩ chuyện gì tồi tệ đã xảy ra vậy.
Question 30: The agreement ended six-month negotiation. It was signed yesterday.
A. The agreement which ends six-month negotiation was signed yesterday.
B. The agreement which was signed yesterday lasted six months.
C. The negotiation which lasted six months was signed yesterday.
D. The agreement which was signed yesterday ended six-month negotiation.
- Câu đề đưa ra là : Hiệp định đã kết thúc bằng thỏa hiệp 6 tháng. Hiệp định này được ký vào ngày hơm qua.
=> Kết hợp hai câu dùng đại từ quan hệ "which" cĩ chức năng thay thế cho chủ ngữ ở mệnh đề quan hệ.
=> Đáp án đúng là D.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
Why do people like to chew gum? Some people say they like the taste. (31)________say they can think better if they chew gum. Some people chew it when they have some boring work to do. Others chew gum when they are nervous.
Gum is a mixture of things. For many years gum companies made gum from chicle. Chicle is a natural gum from a tree in Mexico and Central America. Now companies use plastic and rubber made from petroleum (32)________of chicle.
Gum must be soft so that you can chew it. A softener keeps it soft. The gum company makes the softener from vegetable oil. A sweetener makes the gum sweet. The sweetener is usually sugar. Then the company (33)________   the flavor.
Thomas Adams made the first gum from chicle in 1836. However , chewing gum was not new. The Greeks chewed gum from a tree (34)________ 2,000 years ago. Mayan Indians in Mexico chewed chicle. Indians in the Northeastern United States taught Europeans to chew gum from a tree there.
People first made bubble gum in 1928. Children like to (35)________ bubble with bubble gum. Some university students do too.
Question 31	A. The other	B. Others	C. The others	D. Other
Ta cĩ:
- The other: người cịn lại
- Others: những người khác
- The others: những người cịn lại
- Other + N: người khác, cái khác 
Dựa vào nghĩa của câu trước: "Một số người nĩi họ thích vị của nĩ." thì đằng sau phải là "những người khác" chứ khơng thể là "người cịn lại" hay những " người cịn lại" được 

Tài liệu đính kèm:

  • docbo_de_luyen_thi_thpt_quoc_gia_mon_tieng_anh.doc