Bộ đề kiểm tra Ngữ văn 6 cả năm

doc 24 trang Người đăng khoa-nguyen Lượt xem 10792Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề kiểm tra Ngữ văn 6 cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ đề kiểm tra Ngữ văn 6 cả năm
Ngữ Văn 6
Tiết 17,18
 Viết bài tập làm văn số 1
I. Chuẩn kiến thức kĩ năng thái độ: 
 1) Kiến thức:
 - HS vận dụng kiến thức đã học để làm bài.
 - Viết được một bài văn kể chuyện có nội dung: Nhân vật, sự việc, thời gian, địa điểm, nguyên nhân, kết quả, bố cục rõ ràng
 2) Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng làm bai văn tự sự; Tìm hiểu đề, lập ý, diễn đạt thành bài văn hoàn chỉnh bằng lời văn của mình.
 3) Thái độ: - Giáo dục HS tính độc lập, tự giác, sáng tạo khi làm bài.
 - HS yêu thích văn tự sự
II. Hình thức kiểm tra: Tự luận 
III. Ma trận đề kiểm tra: 
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
thấp
Vận dụng
cao
Cộng
1.Cách làm bài văn tự sự 
Nhớ được chủ đề của bài văn tự sự 
Nêu được đặc điểm đề văn tự sự
Kể một câu chuyện văn học bằng lời văn của em 
Số câu
Số điểm
 Tỉ lệ: %
 ½
 1
 10%
 ½
 1
 10%
 1
 8
 80%
2 
10 
100%
Tổng số:
-Số câu:
-Số điểm:
Tỉ lệ % 
 ½
 1
 10%
 ½
 1
 10%
 2
 8
 80%
 2
10
100 %
IV. Đề bài: 
Câu 1. a,Em hiểu thế nào là chủ đề trong văn tự sự?
 b,Đề văn tự sự có những đặc điểm gì?
Câu 2. Hãy kể lại truyện “ Thánh Gióng” bằng lời văn của em.
 VI. Định hướng dẫn chấm và biểu điểm: 
Số câu
 Nội dung
 Điểm
Câu 1
a. Chủ đề trong văn tự sự là vấn đề chủ yếu
b. Hs nêu được các đặc điểm của đề văn tự sự
 - Có đề trực tiếp, có đề gián tiếp
 - Có đề nghiêng về kể, cố đề nghiêng về tường thuật.
 - Đề thường có hai phần:
 + Yêu cầu về thể loại
 + Yêu cầu về nội dung
1
0.25
0.25
0.5
Câu 2 
Yêu cầu :
1.Hình thức Nội dung:
- Kể đúng nội dung câu chuyện theo lời văn của cá nhân, không được chép lại nguyên văn câu chuyện trong SGK.
- Phải nói được tình cảm của mình đối với nhân vật.
- Bài viết phải có miêu tả chi tiết về hình dáng, hành động, việc làm của nhân vật.
- Kể chuyện dựa vào văn bản, có sáng tạo. 
 - Chọn đúng ngôi kể.
2) Nội dung: HS có thể làm theo nhiều cách. Một số gợi ý: 
* MB : Giới thiệu nhân vật Thánh Gióng 
* TB : Kể diÔn biÕn c©u chuyÖn theo ®óng tr×nh tù.
 - Sự ra đời của Thánh Gióng 
 - TG bảo vua làm cho ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt...
 - TG ăn khoẻ, lớn nhanh.
 - Khi ngựa sắt, roi sắt... được mang đến, TG vươn vai.. 
 - Roi săt gẫy, nhổ tre làm vũ khí
 - Thắng giặc, Gióng bỏ lại áo giáp sắt bay về trời
* KB : Vua nhớ công ơn Gióng phong là Phù Đổng thiên Vương
3) Thang điểm :
- Điểm 7,8 : Đạt được tối đa yêu cầu. Biết xây dựng bố cục, vb thể hiện sự mạch lạc. Chọn ngôn ngữ, vai kể phù hợp. Trình bày sạch, đẹp
- Điểm 5,6:: Bài viết còn ở mức độ trung bình, chưa có sức thuyết phục, kỹ năng viết văn còn hạn chế. Sai lỗi chính tả
- Điểm 3,4 : Bài viết quá yếu về kỹ năng viết văn, trình bày xấu, cẩu thả, sai nhiều lỗi chính tả 
- Điểm 0,1,2 : Sai lạc đề	
Tiết 28 Kiểm tra văn
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức: Giúp HS: 
 - Hệ thống lại kiến thức đã học về truyện truyền thuyết, cổ tích, nội dung của các truyện.
 - Vận dụng kiền thức đã học để làm bài
 2) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận diện, phân tích, trình bày suy nghĩ cảm xúc.
 3) Thái độ: - Yêu thích các tác phẩm văn học dân gian.
 - Có ý thức tự giác trung thực khi làm bài
 II. Hình thức đề kiểm tra: Tự luận 100%
III. Ma trận đề kiểm tra: 
	Mức độ
 Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
 Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Sơn Tinh,
Thủy Tinh
Nhớ được tên VB, thể loại, khái niệm.
Hiểu được ý nghĩa của văn bản
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ %
1/2
1,5
15
 1/2
 1.5
 15
1
3.0
30%
Em bé thông minh
Tóm tắt sự việc chính trong truyện
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ %:
1
2
 20
 1
 2.0
20%
Thach Sanh
Hiểu nv trong truyện TS theo 2 tuyến thiện và ác.
Cảm nghĩ về nv Thạch Sanh
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ %:
1/2
2
 20
1/2
3
30
1
5
 50%
Tổng số câu: 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
1
1,5
 15 %
1
3.5
 35 %
 1
 5
 50%
3
10 100%
IV. Đề kiểm tra:
Câu 1 (3.0 điểm)
Đọc kĩ đoạn văn sau:
 “ Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu. Vua cha yêu thương nàng hết mực, muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng.”	
 a) Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào? Văn bản thuộc thể loại gì? Hãy nêu khái niệm của thể loại đó. 
 b) Nêu ý nghĩa của văn bản đó? 
Câu 2:(5.0 điểm):
 a) Hãy liệt kê các nhân vật trong truyện Thạch Sanh theo 2 tuyến nhân vật thiện và ác.
 b) Nêu cảm nhận của em về nhân vật Thạch Sanh.
Câu 3: (2 điểm): 
 Tóm tắt truyện cổ tích “ Thánh Gióng” ?
IV. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
Nội dung
Điểm
1
a) Văn bản: Sơn Tinh, Thuỷ tinh
- Thể loại : Truyền thuyết
- Nêu khái niệm:
0,5
0,5
 0,5
b) Ý nghĩa: 
- Giải thích hiện tượng mưa, gió, bão lụt
- Phản ánh sức mạnh và mơ ước chiến thẳnthiên tai, bão lụt của nhân dân.
- Ca ngợi công lao trị thuỷ của cha ông.
- Khẳng định một chân lí: cái thiện luôn chiến thắng cái ác
 1.5
2
a) Thiện: Thạch Sanh, công chúa, Ngọc Hoàng, vua Thủy Tề, Thái tử, bố mẹ Thạch Sanh.
 Ác: Mẹ con Lí Thông, chằn Tinh, đại bàng, thái tử 18 nước chư hầu.
b) Yêu cầu viết thành đoạn văn
- Là người lương thiện sinh ra có yếu tố thần kì.
- Có phẩm chất thật thà, dũng cảm, tài năng, có lòng nhân ái, yêu hòa bình(dẫn chứng trong truyện)
0,5
0,5
4,0
3
HS tóm tắt được văn bản
2
TiÕt 37, 38: TLV
ViÕt bµi tËp lµm v¨n sè 2
I . Môc tiªu: 
1) Kiến thức: - Kiểm tra kiến thức về văn tự sự: Các yếu tố, cách lập dàn ý.
 - Hs vận dụng kiến thức để lam ài văn tự sự
2) Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài văn tự sự
3) Thái độ: - Có ý thức trình bày rõ ràng, sạch đẹp, thức tự giác khi làm bài.
 - Yêu thích, hứng thú khi làm bài văn tự sự
II. H×nh thøc: Tù luËn
III. B¶ng ma trËn
	Mức độ
 Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
 Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Văn tự sự
 Nêu các yêú tố cơ bản của bài văn tự sự
Nắm vững các bước lập dàn ý và áp dụng lập dàn ý 
Viết bài văn tự sự
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ %
1
2
20%
 1
 3
 30%
 1
 5
 50%
3
10
100%
Tổng số câu: 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
1.
1.5
 15%
 2
 8
 80%
3
10
 100% 
IV. Đề bài:
 Câu 1: Em hãy nêu những yếu tố cơ bản của bài văn tự sự ?
 Câu 2: Hãy lập dàn ý sơ lược cho đề : Kể về một việc tốt em đã làm được.?
 Câu 3: Em hãy viết bài văn kể một việc tốt đã làm được?
V. Định hướng chấm và biểu điểm: 
Câu 
 Nội dung
 Điểm
 1
- Nhân vật chính, ngôi kể, Sự việc, Thứ tự kể, lời văn, đoạn vă
2.0
- Lập dàn ý theo 3 phần MB, TB, KB
* MB: Giới thiệu việc tốt đã làm.
* TB: Kể diễn biến việc làm tốt đã làm
* KB: Suy nghĩ, đánh giá của em về việc làm tốt
3.0
 3
1) Yêu cầu về hình thức: 
- Viết đúng kiểu bài văn tự sự có bó cục rõ ràng, mạch lạc, không mắc lỗi chính tả.
- Câu chuyện phải cân thật, đúng ngôi kể số 1.
2) Yêu cầu về nội dung: 
-MB: Giới thiệu việc làm tốt? Hoàn cảnh diễn ra việc làm tốt( Việc làm tốt là gì? Ai làm việc làm đó?)
-TB: kể diễn biến việc làm tốt
+ Nêu cụ thể việc làm tốt.
+ Diễn biến việc làm tốt
+ Kết quả của việc làm tốt.
- KB: Suy nghĩ, đánh giá của em về việc làm tốt
3) Biểu điểm
- Đạt được tất cả các yêu cầu không mắc lỗi chính tả: 5 điểm
- Đạt 2/3 yêu cầu không mắc lỗi chính tả: 3-4 điểm
- Đạt ½ yêu cầu mắc lỗi chính tả ít 2>3 điểm
- bài viết quá sơ sài, mắc lỗi chính tả nhiều : 1 điểm
Tiết 46 Kiểm tra tiếng Việt 
I. Mục tiêu cần đạt :	
1) Kiền thức : Giúp HS :
- Hệ thống lại kiền thức đã học về tiếng Việt : từ và cấu tạo từ, nghĩa của từ, từ mượn, lỗi dùng từ, Dt, cụm Dt
- Vận dụng kiến thức đã học để làm bài
2) kĩ năng : Rèn kĩ năng dùng từ đạt câu
3) Thái độ ; Tự giác, trung thực khi làm bài
 II. Hình thức kiểm tra : Trắc nghiệm, tự luận
III. Ma trËn
	Mức độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
 Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Nội dung
 TN
TL
TN
TL
TN
TL
TL
Từ và cấu tạo từ
- Nhớ KN từ
-Phân biệt từ láy , từ ghép
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ %
 1
 0.25
2.5
 1/3
 0.25
 2.5
4/3
0.5
5
- Từ mượn
-Nhận biết từ mượn và bộ phận từ mượn
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ %
 2
 0.5
 5
2
0.5
5
Lỗi dùng từ
- xác định và sửa chữa lỗi
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ %
 1
 3
30
1
3
30
-Nghĩa của từ
- Hiểu nghĩa của từ, cách giải thích .
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ %
 2
 0.5
 5
2
0.5
5
- DT, cụm DT
Nhận biết DT
Hiêu cấu tạo và xác định cụm dt
Hoàn thành sơ đồ phân loại dt 
 Xácđịnh cụm dt
Viết đoạn văn có sử dụng cụm dt
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ %
1/3
0.25
2.5
 1/3
 0.25
2.5
1
1
10
1/2
1.5
15
 1/2
 2.5
 25
8/3
5.5
55
Tổng số câu: 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
10/3.
1.0
 10%
11/3
4.0
 40 %
2
5.0
5.0%
9
10
100% 
IV. Đề bài : 
Phần I : Trắc nghiệm : Trả lời bằng cách chọn phương án đúng nhất
Câu1.  Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách lựa chọn một ý 
đúng. 
“ Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp 
như hoa,  tính  nết  hiền  dịu.  Vua  cha  yêu  thương  nàng  hết  mực,  muốn  kén 
 cho  con  một người chồng thật xứng đáng.” 
                                                                                     (Trích Sơn Tinh, Thuỷ Tinh) 
1. Những từ nào trong các từ sau đây là danh từ riêng ? 
 A. mười tám             B. Mị Nương  C. hoa                  D. vua 
2. Trong các từ sau,từ nào không phải là từ ghép ? 
   A. Mị Nương                      B. người  C. Hùng Vương                  D. vua cha 
3. Đoạn văn trên có mấy cụm danh từ ? 
              A. Hai cụm danh từ                B. Ba cụm danh từ 
              C. Bốn cụm danh từ             D. Năm cụm danh từ   
Câu 2.  Từ nào sau đây không phải là từ mượn ? 
               A.  Trường thọ                     B. Sính lễ 
               C.  Lễ phẩm                         D. Chài lưới 
Câu 3: Từ mắt trong câu: “Trái na mở mắt nhìn ngơ ngác” được dùng theo nghĩa:
 A. Nghĩa gốc B. Nghĩa chuyển
Câu 4: Bộ phận từ mượn quan trọng nhất của tiếng Việt là:
 A. Tiếng Hán B. Tiếng Anh B. Tiếng Pháp D. Tiếng Nga
Câu 5 : Nhận định nào sau đây đúng về khái niệm của từ:
 A. Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất để tạo tiếng
 B .Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất để tạo câu 
 C .Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất để tạo văn bản.
 D . B và C
Câu 6 : Sách Ngữ văn 6 giải thích từ Sơn tinh và Thuỷ tinh như sau : 
Sơn tinh : Thần núi; Thuỷ tinh : Thần nước . Đó là cách giải nghĩa từ theo cách nào:
 A. Dùng từ đồng nghĩa với từ cần được giải thích.
 B. Dùng từ trái nghĩa với từ cần đợc giải thích
 C .Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
 Câu 7: Điền thông tin vào chỗ trống để hoàn thành sơ đồ phân loại Dt sau?
 Danh từ
..
..
..
.
PhÇn II. Tù luËn
Câu 1 (3,0 điểm)  Hai câu văn sau mắc lỗi sai gì ? Hãy sửa lại cho đúng. 
a. Ngày mai, chúng em đi thăm quan Lăng Bác 
b. Ông hoạ sĩ già nhấp nháy bộ ria mép quen thuộc
Câu 2: Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về gia đình em, trong đó có sử dụng ba cụm danh từ, gạch chân dưới các cụm DT ấy
V. Hướng dẫn chấm và biểu điểm:
 Phần 1: Trắc nghiệm
Câu1: 1-B, 2-B, 3-B Câu2: D
 Câu3: B
 Câu 4: A
 Câu5: B
Câu 6: A
Câu 7: Dt chỉ đơn vị và Dt chỉ sự vật( dt chung, dt riêng)
Phần 2: Tự luận
 Câu1: - Xác định lỗi: lẫn lộn từ gần âm 
 - Sửa chữa: + Thăm quan -> Tham quan 
 + Nhấp nháy -> Mấp máy
 ( Xác định đúng và sửa đúng môĩ câu cho 0.75 điểm) 
Câu 2: (4 điểm)
 - Viết đúng hình thức đoạn văn, viết đúng chủ đề, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc, lời văn trong sáng, không mắc lỗi chính tả, hoặc mắc ít 2.5 điểm
 - Sử dụng mỗi cụm danh từ và gạch chân dưới mỗi cụm 0.5 điểm
* Lưu ý các mức điểm khác giáo viên căn cú vào bài làm HS để cho
Tiết 49, 50 Viết bài tập làm văn số 3
 I . Mục tiêu kiểm tra: 
1) Kiến thức: Giúp HS:
 - Nắm đượccách làm bài văn kể chuyện đời thường: tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài
 - Ý nghĩa của kể chuyện đời thường
2) Kĩ năng: rèn cho HS kĩ năng làm bài văn tự sự kể chuyện đời thường
3) Thái độ: - Có ý thức trình bày rõ ràng, sạch đẹp, ý thức tự giác khi làm bài.
 - Yêu thích, hứng thú với văn tự sự
II. Hình thức: Tự luận
III. Ma trận đề kiểm tra
	Mức độ
 Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
 Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Văn tự sự
( Kể chuyện đời thường) 
 Nhớ khái niệm
Yêu khi kẻ về một nhân vật 
Viết bài văn tự 
sự kể chuyện đời thường
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ %
1
1
10%
 1
 2
 20%
 1
 7
 70%
3
10
100%
Tổng số câu: 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
1
1
 10%
 1
 2
 20%
1
6
60% 
2
10
 100% 
IV. Đề bài:
 Câu 1: Thế nào là kể chuyện đời thường? 
 Câu 2: Khi kể về một nhân vật cần chú ý đạt được những gì? 
 Câu 3: Kể về một người thân trong gia đình mà em yêu quý nhất. 
V. Định hướng chấm và biểu điểm:
 Câu
 Nội dung
 Điểm
 1
- Kể chuyện đời thường là kể những câu chuyện hàng ngày từng trải qua, từng gặp
- Yêu cầu: Nhân vật và sự việc phải chân thật, không được bịa đặt hay thêm thắt tuỳ thích.
 1
 2
 kể chuyện về một nhân vật cần chú ý kể: 
 + Kể đặc điểm của nhân vật phù hợp với lứa tuổi
 + Tính tình
 + Sở thích
 + Có chi tiết, việc làm đáng nhớ, có ý nghĩa
0.5
0.5
0.5
0.5
3
* Yêu cầu về hình thức: 
- Viết đúng kiểu bài văn tự sự kể chuyện đời tường có bố cục rõ ràng, mạch lạc, không mắc lỗi chính tả.
- Câu chuyện phải cân thật, đúng ngôi kể số .
- Baìo viết phải bám sát dàn ý
* Yêu cầu về nội dung: 
- MB: giới tiệu chung về người được kể ( là ai?)
-TB: kể chi tiết về người ấy:
 + Ngoại hình ( Khuôn mặt, đôi mắt, mái tóc, làn da
 + Tính tình 
 + Sở thích,việc làm
 + Tình cảm của người đó với mọi người và đối với em?
-KB: Tình cảm, ý nghĩ của em về người ấy
* Đáp án và biểu điểm
 - Đạt được tất cả các yêu cầu không mắc lỗi chính tả: 6,7 điểm
- Đạt 2/3 yêu cầu không mắc lỗi chính tả: 5- > 6 điểm
- Đạt ½ yêu cầu mắc lỗi chính tả ít 3,4- điểm
- Bài viết quá sơ sài, mắc lỗi chính tả nhiều : 1,2 điểm
- Lạc đề,hoặc không làm được gì 0 điểm
TiÕt 67- 68 
KiÓm tra tæng hîp cuèi häc k× I
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA: 
 1. Kiến thức: hệ thống, củng cố kiến thức 3 phân môn: Văn, Tiếng việt, Tập làm văn trong HK I
 2. Kĩ năng: rèn kĩ năng nhận biết, tư duy vận dụng
 3. Thái độ: có ý thức vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành tốt bài làm của mình.Tự giác trung thực trong kiểm tra.
II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức đề kiểm tra: Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: cho HS làm bài kiểm tra tự luận trong 90 phút
III/ THIẾT LẬP MA TRẬN	
Mức độ
Tên
 Chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Văn học 
Văn học dân gian
Khái niệm truyền thuyết
Kể tên 5 truyền thuyết đã học
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ 
Số câu: 1
Số điểm 
1
Số câu 1
 điểm 1
10%
2. Tiếng Việt
- Chữa lỗi dùng từ
- Số từ ,
- cụm danh từ
Hiểu lỗi dùng từ trong câu, chỉ ra được nguyên nhân: xác định đúng cụm từ
-số từ,cụm danh từ trong câu
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ 
Số câu:2
Số điểm:4
Số câu 2
 điểm 4
40%
3. Tập làm văn
Văn tự sự
Kể về buổi thăm trường sau 10 năm.
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ 
Số câu: 1
Số điểm: 5
Số câu 1
 Số điểm 5
Tỉ lệ 50%
Tổng số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ 
Số câu: 1
điểm: 1
Số câu: 2
Số điểm:4
Số câu: 1
Số điểm: 5
 số câu 4
 điểm10 
Tỉ lệ 100% 
IV. NỘI DUNG KIỂM TRA 
Câu 1:(1đ) Thế nào là truyện truyện truyền thuyết? Kể tên các tác phẩm Truyền thuyết đã học?
Câu 2(2đ): Chỉ ra lỗi dùng từ trong các câu sau và nêu cách chữa?
a.Có một số bạn còn bàng quang với lớp.
b.Những thiệt hại do bão lụt gây ra không thể tính bằng con số hay số liệu cụ thể.
 Câu 3(2 đ): Tìm số từ và cụm danh từ trong các câu sau:
a.Đến kì sinh ,chuyện thật lạ,nàng sinh ra một bọc trăm trứng ,trăm trứng nở ra một trăm người con hồng hào ,đẹp đẽ lạ thường .
b.Hai chàng đều vừa ý ta ,nhưng ta chỉ có một người con gái ,biết gả cho người nào? 
Câu 4(5đ):Kể chuyện mười năm sau em về thăm lại mái trường mà hiện nay em đang học. Hãy tưởng tượng có những gì thay đổi có thể xảy ra.
V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1:Hs nêu được khái niệm truyện truyền thuyết(0.5điểm)
- Kể đúng tên 5 văn bản Truyền thuyết đã học (0.5điểm)
Câu 2: Hs chỉ ra được lỗi dùng từ: (2 điểm)
a (1 điểm).Từ sai:bàng quang
-Nguyên nhân sai:lẫn lộn từ gần âm
-Sửa:bàng quang=bàng quan
b (1 điểm). Từ con số và số liệu là những từ gần nghĩa.
-Nguyên nhân :lặp từ
Sửa:bỏ một trong hai từ.
Câu 3:(2 điểm) -Hs chỉ được số từ: (1 điểm)
a.một,trăm,trăm,một trăm
b.hai,một.
-Hs xác định được 3 cụm danh từ(1điểm)
a.-một bọctrăm trứngs
-trăm trứng
-một trăm người con hồng hào,đẹp đẽ lạ thường.
b.hai chàng,một người con gái.
Câu 4: 
.* Yêu cầu về kỹ năng:
- Biết viết đúng kiểu bài tự sự .
- Bài viết trình bày có bố cục đầy đủ các phần: Mở bài – Thân bài – Kết bài.
 - Trình bày ý mạch lạc, viết ít sai chính tả, ngữ pháp
* Yêu cầu về nội dung: Học sinh tập trung và làm nổi bật các ý sau:: 
a/MB: 10 năm sau là lúc em bao nhiêu tuổi (còn đi học hay đi làm). Em trở lại trường nhân dịp nào?
b/TB: Mái trường sau 10 năm có những thay đổi gì?
- Cây cối, vườn hoa, các dãy phòng học, sân trường....
- Các thầy cô có gì thay đổi? Có còn nhận ra em không? Em sẽ nói gì với thầy cô giáocũ?...
- Còn các bạn của em lúc này như thế nào? Một vài kỉ niệm cũ với bạn bè, thầy cô.....
c/ KB: Khi chia tay với trường em có suy nghĩ gì? Tâm trạng của em sau khi thăm lại trường...
*. Chuẩn cho điểm:
§iÓm 4-5 : Bµi viÕt ®¹t ®­îc vÒ kü n¨ng vµ kiÕn thøc.
§iÓm 3: §¹t 2/ 3 yªu cÇu trªn, c¸c lçi dïng tõ, ng÷ ph¸p kh«ng ®¸ng kÓ.
§iÓm 2: cã miªu t¶ nh­ng cßn s¬ sµi ,m¾c mét sè lçi c¬ b¶n
§iÓm 1 :Néi dung s¬ sµi,kÜ n¨ng yÕu.
L­u ý :Trªn ®©y chØ lµ nh÷ng gîi ý c¬ b¶n,GV cÇn linh ho¹t khi chÊm, chiÕt ®iÓm cho thÝch hîp.
Tiết 88 Viết bài tập làm văn tả cảnh (ở nhà) 
 Môn: Ngữ văn 6
I. Chuẩn kiến thức kĩ năng thái độ: 
 1) Kiến thức:
 2) Kĩ năng
3) Thái độ: 
II. Hình thức kiểm tra: 100% tự luận
III. Ma trận: 
	Mức độ
 Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Văn miêu tả
 Trình bày bố cục bài văn miêu tả
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ %
 1
 3
 30
1
 3
30%
2. Viết bài văn miêu tả cảnh
Vận dụng phương pháp làm bài văn tả cảnh> Viết bài văn tả cảnh.
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ %
 1
 7
 70 %
 1
7
70%
Tổng số câu: 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
1.
3
 30%
 1
 7
 70% 
2
10
 100% 
 IV. Đề bài: 
 Câu1: Trình bày bố cục của bài văn tả cảnh?
 Câu 2: Hãy tả lại cảnh sân trường em trong giờ ra chơi.
V. Định hướng chấm và biểu điểm: 
Số câu
 Nội dung
 Điểm
 Câu 1
Bố cục bài văn tả cảnh: 
MB: Giới thiệu người được tả.
TB: Tập trung tả cảnh vật chi tiết theo một thứ tự.
KB:Thường phát biểu cảm tưởng về cảnh vật đó..
0.5
1.0
0.5
Câu 2
* Yêu cầu về hình thức:
- Làm đúng kiểu bài văn tả cảnh.
- Bố cục rõ ràng, mạch lạc, không mắc lỗi chính tả.
-Giữa các phần trong bài,các câu trong đoạn phải có sự liên kết.
* Yêu cầu về nội dung: HS có thể làm theo nhiều cách. Sau đây là một số gợi ý: 
a) MB: Giới thiệu khái quát khung cảnh sân trường trong giờ ra chơi:Tiếng trống vang lên,báo hiệu giờ ra chơi đã đến
b) TB- Nêu được các ý cơ bản sau:
-Cảnh các lớp ùa ra sân sau tiếng trống báo hiệu giờ ra chơi.
-Các hoạt đông diễn ra trên sân trường:Nhảy dây,đá cầu,kéo co,đá bóng,đọc sách(chú ý tập trung miêu tả kü mét hoạt động để làm điểm sáng cho toàn bài.
-Cảnh tập thể dục giữa giờ
c) Kết bài:
-Giờ ra chơi kết thúc,tiết học mới lại bắt đầu.
-Em có cảm nghĩ gì trước không khí đó ?.
* Biểu điểm: 
- Điểm 6-7 : đạt tất cả các yêu cầu trên.
- Điểm: 4-5: đạt 2/3 yêu cầu
- Điểm 3-2: đạt ½ yêu cầu.
-Điểm 1:Bài viết sơ sài, cẩu thả, mắc lỗi chính tả nhiều
* Lưu ý: Trên đây chỉ là một số định hướng cơ bản GV cần căn cứ vào bài làm của HS để chiết điểm chi tiết và chính xác
Tiết 97	KIỂM TRA VĂN
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức - Khái quát lại kiến thức đã học về văn học từ đầu học kỳ II đến nay.
- Kiểm tra sự lĩnh hội, tiếp thu kiến thức của hs .
2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng nhận biết và khái quát văn học
3. Thái độ - GDHS ý thức tự giác trong khi làm bài
II.H×nh thøc kiÓm tra:Tù luËn
III. Ma trận đề kiểm tra
Møc ®é
Tªn chñ ®Ò
Nhận biết 
Thông hiểu
VẬN DỤNG 
Tæng
THẤP
CAO
Bài học đường đời đầu tiên
sè c©u:
sè ®iÓm:
tØ lÖ %
Rút ra được bài học
sè c©u :1
sè ®iÓm:1
sè c©u 1
sè ®iÓm:1
10%
Bức tranh của em gái tôi
sè c©u
sè ®iÓm:

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu văn 6.doc