Bộ đề kiểm tra môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2011-2012

doc 21 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 23/07/2022 Lượt xem 223Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề kiểm tra môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ đề kiểm tra môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2011-2012
TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN ĐOAN HÙNG 
Lớp : 2 .
Họ và tờn ..
 Bài kiểm tra khảo sát đầu năm- năm học 2015 – 2016
 MÔN Toán- Lớp 2
Bài 1 ( 4 điểm): Đặt tính rồi tính.
 63 + 15 78 -7 42 +15 98 – 38
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 2: ( 2 điểm)
 Lớp em có 34 bạn, trong đó có 13 bạn gái. Hỏi lớp em có bao nhiêu bạn trai?
Bài giải:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 3: ( 3 điểm)
Viết số liền sau của số 85 là số...........................
Viết số liền trước của số 90 là số..........................
Số ở giữa 35 và 37 là số .
Bài 4: ( 1 điểm)
 Hình bên có........hình tam giác.
Trường TH Thị trấn Đoan Hựng
Bài kiểm tra khảo sát đầu năm- năm học 2015 – 2016
Môn: Tiếng việt Lớp 2
( Thời gian làm bài: 40 phút).
Chính tả( nghe viết): 8 điểm
 Bài Vố chim. ( Tiếng Việt 1, tập ba) ( Khổ thơ 1)
Bài tập: 2 điểm
Điền vào chỗ trống:
a/ r, d, hay gi?
 ....a dẻ, cụ ....à, ...a vào, cặp ....a
b/ iên hay yên?
 .. ... ổn, cô t........., thiếu n......
Phòng GD Đào tạo Đoan Hùng
Trường TH thị trấn Đoan Hùng
 Họ và tên:..................................................................
 Lớp: 2...
 Bài kiểm tra định kì giữa học kì I - năm học 2011 – 2012.
Môn: Toán - Lớp 2
 ( Thời gian làm bài: 40 phút)
I.Phần trắc nghiệm: ( 2 điểm)
Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng.
Bài 1: Số? 7 + 5 + 8 = ? 
 A. 20 B.21 C. 19 
 Bài 2: Tổng của 34 và 17 là:
 A. 41 B. 51 C. 52 
II. Phần tự luận: ( 8 điểm)
Bài 1 ( 2 điểm): Đặt tính rồi tính.
37 + 15 67 + 9
36 + 6 24 + 19
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 2: ( 1 điểm) Tính nhẩm.
8 + 7 = 9 + 8 =
7 + 7 = 6 + 9 =
Bài 3: ( 2 điểm) Điền dấu ?
 19 + 7....... 17 + 9 23 + 7....... 38 – 8
 17 + 9.........17 + 7 16 + 8........ 28 - 3
Bài 4: ( 2 điểm)
 Nhà Minh có 12 con gà, nhà Đạt có 15 con gà. Hỏi cả hai nhà có bao nhiêu con gà?
Bài giải:
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 5: ( 1 điểm)
Hình bên có........hình tứ giác.
Phòng GD Đào tạo Đoan Hùng
Trường TH thị trấn Đoan Hùng
 Họ và tên:.................................................................
 Lớp: 2...
 Bài kiểm tra định kì giữa học kì I - năm học 2011 – 2012.
Môn: Tiếng việt Lớp 2
( Thời gian làm bài: 40 phút).
A.Em hãy đọc thầm mẩu chuyện sau:
Đôi bạn.
 Tít và Tèo rủ nhau vào rừng chơi. Đang đi, hai bạn bỗng gặp một con gấu. Họ sợ quá. Tít bỏ mặc bạn, chạy trốn, trèo tót lên cây cao. Tèo bí quá, vội nằm lăn xuống đất, nín thở, giả vờ chết.
 Gấu ngửi ngửi vào mặt Tèo, tưởng là đã chết bèn bỏ đi.
 Tít ở trên cây tụt xuống hỏi:
 - Gấu nói gì vào tai cậu thế?
 Tèo mỉm cười trả lời:
 - Gấu bảo: Ai bỏ bạn lúc gặp nguy là người không tốt.
 Theo Lép – tôn – xtôi
B. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng trong các câu sau: ( 5 điểm)
1. Tít và Tèo bất ngờ gặp gì khi chơi trong rừng?
 a. Gặp một con hổ dữ.
 b. Gặp một con gấu.
 c. Gặp một con cáo.
 2. Khi đó Tít đã làm gì?
 a. Tít bảo Tèo cùng trèo lên cây cao ở gần đấy.
 b. Tít bảo Tèo mỗi người hãy chạy về một hướng để gấu không biết phải đuổi theo ai.
 c. Tít nhanh chân trèo tót lên cây cao, bỏ mặc bạn.
3. Khi còn lại một mình, Tèo làm gì để thoát nạn?
 a. Tèo cũng nhanh chân trèo lên một cây cao gần đấy.
 b. Tèo giả vờ chết để đánh lừa gấu.
 c. Tèo chạy thật nhanh vào một bụi rậm để trốn.
4. Theo em, câu “ Ai bỏ bạn lúc gặp nguy là người không tốt.” là của ai?
 a. Là của gấu.
 b. Là của gấu và Tèo.
 c. Là của Tèo.
5. Qua câu chuyện, em thấy thế nào là người bạn tốt?
 a. Là người luôn đi chơi cùng bạn.
 b. Là người không bỏ bạn lúc gặp nguy.
Phòng GD Đào tạo Đoan Hùng
Trường TH thị trấn Đoan Hùng
 Họ và tên:..................................................................
 Lớp: 2...
 Bài kiểm tra định kì giữa học kì I - năm học 2011 – 2012.
Môn: Tiếng việt Lớp 2
1.Đọc to. ( 5 điểm)
Kiểm tra các đoạn (bài) tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/ phút). Trả lời được câu hỏi về nội dung đọc.
2.Chính tả. ( 5 điểm)
Nghe viết : Dậy sớm. ( Tiếng Việt 2, tập I, trang 76)
( Tốc độ viết 35 tiếng/ phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày sạch sẽ, đúng hình thức thơ. Mỗi lỗi trừ 0,5 điểm. Trình bày bẩn, chữ viết không đúng mẫu qui định, trừ 1 điểm.)
3.Tập làm văn ( 5 điểm)
Viết một đoạn văn ngắn( khoảng 4- 5 câu) nói về cô giáo cũ của em.
(Biết giới thiệu cô giáo cũ, nói được tình cảm của cô đối với hs, tình cảm của hs với cô giáo. Biết dùng dấu câu đúng chỗ.)
Đáp án: Đọc hiểu.
Khoanh đúng mỗi câu được 1 điểm.
Câu 1: b
Câu 2: c
Câu 3: b
Câu 4: c
Câu 5: b
Phòng GD Đào tạo Đoan Hùng
Trường TH thị trấn Đoan Hùng
 Họ và tên:..................................................................
 Lớp: 2...
 Bài kiểm tra định kì cuối học kì I - năm học 2011 – 2012.
Môn: Toán - Lớp 2
 ( Thời gian làm bài: 40 phút)
I.Phần trắc nghiệm: ( 2 điểm)
Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng.
Bài 1: Số? 57 – 12 – 18 = ? 
 A. 37 B.26 C. 27 
 Bài 2: Tìm x. x – 26 = 44
 A. x = 18 B. x= 60 C. x = 70 
II. Phần tự luận: ( 8 điểm)
Bài 1 ( 2 điểm): Đặt tính rồi tính.
47 + 12 37 + 43
64 - 28 80 - 46
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 2: ( 1 điểm) Số?
26 kg + 15 kg – 10 kg = ............kg 40cm – 13cm + 9cm = .........cm
Bài 3: ( 2 điểm) Tìm x.
a) x + 35 = 50 b) x – 16 = 47 
 x =..................... x = ..........................
 x = .................... x = .......................... 
Bài 4: ( 2 điểm)
 Một cửa hàng có 85 chiếc xe đạp, đã bán được 25 chiếc xe đạp. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chiếc xe đạp?
Bài giải:
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 5: ( 1 điểm)
Hình bên có........hình tam giác.
Phòng GD Đào tạo Đoan Hùng
Trường TH thị trấn Đoan Hùng
 Họ và tên:.................................................................
 Lớp: 2...
 Bài kiểm tra định kì cuối học kì I - năm học 2011 – 2012.
Môn: Tiếng việt Lớp 2
( Thời gian làm bài: 40 phút).
A.Em hãy đọc thầm mẩu chuyện sau:
Món quà quý nhất.
 Ngày xưa, ở gia đình kia có ba anh em trai. Vâng lời cha mẹ, họ ra đi để tự kiếm sống trong một thời gian. Sau một năm, họ trở về. Ai cũng mang về một món quà quý. Người anh thứ hai và người em út biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu. Người anh cả khoác về một tay nải nặng, không biết ở trong đựng những gì.
 Sau bữa cơm vui vẻ, người cha hỏi người con cả:
 - Bấy lâu nay con đi đâu, làm gì?
 - Thưa cha, con đi tìm thầy học những điều hay lẽ phải để dùng trong việc làm ăn hằng ngày.
 Nói rồi, anh xin phép cha mở tay nải ra. mọi người ngạc nhiên: ở trong toàn là sách. Người cha vuốt râu, khen:
 - Con đã làm đúng. Con người ta, ai cũng cần phải học. Quà của con mang về cho cha là món quà quý nhất.
 (Theo báo Thiếu niên Tiền phong).
 B. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau: ( 4 điểm)
1. Ai biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà châu báu?
 a. Người anh cả và người em út.
 b. Người anh cả và người anh thứ hai.
 c. Người anh thứ hai và người em út.
 2. Người cha quý nhất món quà của ai?
 a. Quà của người con cả.
 b. Quà của người con thứ hai.
 c. Quà của người con út.
 3. Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì?
 a. Cần biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu để cha mẹ vui lòng.
 b. Cần học nhiều điều hay lẽ phải trong sách để phục vụ cuộc sống.
 c. Cần đọc nhiều sách để thoả trí tò mò của bản thân mình.
4. Câu “ ai cũng mang về một món quà quý.” thuộc kiểu câu nào đã học?
 a. Ai là gì?
 b. Ai làm gì?
 c. Ai thế nào?
Phòng GD Đào tạo Đoan Hùng
Trường TH thị trấn Đoan Hùng
 Họ và tên:..................................................................
 Lớp: 2...
 Bài kiểm tra định kì cuối học kì I - năm học 2011 – 2012.
Môn: Tiếng việt Lớp 2
1.Đọc to. ( 6 điểm)- 5 điểm đọc, 1 điểm trả lời câu hỏi.
Kiểm tra các đoạn (bài) tập đọc đã học từ tuần 9 đến tuần 17( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút). Trả lời được một câu hỏi về nội dung đọc.
2.Chính tả. ( 5 điểm)
Nghe viết : Đàn gà mới nở ( Tiếng Việt 2, tập I, trang 153)
( Tốc độ viết 40 tiếng/ phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày sạch sẽ, đúng hình thức thơ. Mỗi lỗi trừ 0,5 điểm. Trình bày bẩn, chữ viết không đúng mẫu qui định, trừ 1 điểm.)
3.Tập làm văn ( 5 điểm)
Viết một đoạn văn ngắn( khoảng 4- 5 câu) kể về ông ( bà, cha hoặc mẹ) của em theo gợi ý sau:
Ông ( bà, cha hoặc mẹ) của em bao nhiêu tuổi?
Ông ( bà, cha hoặc mẹ) của em làm nghề gì?
 c. Ông ( bà, cha hoặc mẹ) của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào?
Đáp án: Đọc hiểu.
Khoanh đúng mỗi câu được 1 điểm.
Câu 1: c
Câu 2: a
Câu 3: b
Câu 4: b
Phòng GD Đào tạo Đoan Hùng
Trường TH thị trấn Đoan Hùng
 Họ và tên:..................................................................
 Lớp: 2...
 Bài kiểm tra định kì cuối học kì I - năm học 2011 – 2012.
Môn: Toán - Lớp 2
 ( Thời gian làm bài: 40 phút)
I.Phần trắc nghiệm: ( 2 điểm)
Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng.
Bài 1: Số? 100 - 46 = ? 
 A. 64 B.54 C. 55 
Bài 2: Chị có 35 quả táo, chị cho em 18 quả. Hỏi chị còn mấy quả táo?
A. 35 – 18 = 18 ( quả) B. 35 – 18 = 17 ( quả) C. 35 – 18 = 19 ( quả)
II. Phần tự luận: ( 8 điểm)
Bài 1 ( 2 điểm): Đặt tính rồi tính.
57 + 2 9 56 + 44
84 - 48 90 - 45
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 2: ( 1 điểm) Số?
46 kg + 25 kg – 30 kg = ............kg 44cm – 15cm + 9cm = .........cm
Bài 3: ( 2 điểm) Tìm x.
a) 42 - x = 18 b) x – 36 = 47 
 x =..................... x = ..........................
 x = .................... x = .......................... 
Bài 4: ( 2 điểm)
 Năm nay bà 65 tuổi, mẹ kém bà 27 tuổi. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi?
Bài giải:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................A 
 A
Bài 5: ( 1 điểm)
Hình bên có......đoạn thẳng. 
 B C D E
Trường Tiểu học TT Đoan Hùng Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2012.
Lớp: 2.....
Họ và tên: ........................................
kiểm tra 1 tiết 
Môn : Toán
(Thời gian 40 phút).
Bài 1 (1 điểm): Tính nhẩm:
 2 x 5 = 3 x 6 = 
 3 x 8 = 4 x 6 = 
Bài 2 (2 điểm): Viết tiếp 3 số vào chỗ chấm:
 a. 8; 10; 12; ..... ; ...... ; ...... 
 b. 12; 15; 18; ......; .......; ......
 c. 16; 20; 24; ......; ...... ;.......
 d. 5; 10; 15; ......; ...... ; ......
Bài 3 (2 điểm): Tính:
 a. 5 x 8 - 24 = .................... b. 4 x 9 - 20 = ..................
 = .................... = ..................
Bài 4 (2 điểm): Mỗi túi gạo có 3kg gạo. Hỏi 7 túi gạo như thế có bao nhiêu
 ki-lô-gam gạo ?
 Bài giải:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 5 (2 điểm): Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 
 B D
 20cm
 48cm 32cm
	C
 A
 Đường gấp khúc ABCD dài là: A. 64cm
 B. 90cm
 C. 10dm
Bài 6: ( bỏ) Viết tích sau dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính:
 5 x 6 + 5 x 2 = ..................................................................................
 =.................................................................................
Bài khảo sát chất lượng cuối kì I của PGD
Năm học 2011 – 2012. Lớp 2.
 Môn: Toán
Phần I: Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng ( 3 đ)
1.Số 75 được đọc là:
a/ Bảy năm b/ Năm bảy c/ Bảy mươi lăm d/ Bảy mươi năm
2.Số liền trước của 70 là:
a/ 71 b/ 60 c/ 69 d/ 59
3. Trong phép tính 68 = ....+ 8 Số phải điền vào chỗ chấm là:
a/ 50 b/ 60 c/ 6 d/ 70
4.Số phải điền vào chỗ chấm 3 dm = .....cm
a/3 b/ 33 c/ 30 d/03
5. con gà cân nặng 4kg, con vittj cân nặng 5 kg:
a/ Con gà nặng hơn con vịt b/ Con gà nặng bằng con vịt
 c/ Con vịt nặng hơn con gà d/ Con vịt nhẹ hơn con vịt
6. Trong phép tính 29 – 6 = 23 Số 6 được gọi là:
a/ Số trừ b/ Số bị trừ c/ Số hạng d/ Hiệu
Phần II: Làm các bài tập sau ( 7 đ)
Bài 1: viết các số 81; 53 ; 79; 66
Theo thứ tự từ lớn đến bé:
...........................................
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
37 + 18 9 + 37 38 + 42
........... ........... ..............
........... ........... ..............
........... ............ .............
Bài 3: Trong hình bên có:
a/ Có..........hình tam giác
b/Có........hình tứ giác
Bài 4: Tìm x
 X + 6 = 49 12 + X = 35
........................................................................................................
..............................................................................................................
...............................................................................................................
............................................................................................................
Bài 5: Mẹ hái được 38 quả bưởi, chị hái được ít hơn mẹ 17 quả bưởi. hỏi chị hái được bao nhiêu quả bưởi?
 Bài khảo sát chất lượng cuối kì I của PGD
Năm học 2011 – 2012. Lớp 2.
 Môn: Tiếng Việt
I/ Chính tả: (5đ)
Nghe – Viết: Bài Tìm ngọc ( Trích trong sách Tiếng Việt lớp 2 tr 140)
II/ Tập làm văn ( 5đ)
Đề bài: Hãy viết 1 đoạn văn ngắn ( từ 4 đến 5 câu). Kể về gia đình em.
Theo gợi ý sau:
Gia đình em gồm có mấy người? Đó là những ai?
Nói về từng người trong gia đình em?
Các thành viên trong gia đình đối xử với nhau như thế nào?
Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào?
Phòng GD Đào tạo Đoan Hùng
Trường TH thị trấn Đoan Hùng
 Họ và tên:..................................................................
 Lớp: 2...
 Bài kiểm tra định kì giữa học kì II - năm học 2011 – 2012.
Môn: Toán - Lớp 2
 ( Thời gian làm bài: 40 phút)
I.Phần trắc nghiệm: ( 2 điểm)
 Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước cách tính có kết quả đúng.
Bài 1: 4 x 7 + 2 = ? 
 A. 4 x 9 = 36 B. 28 + 2 = 30 C. 26 + 2 = 28 
Bài 2: Có 4 hàng ghế, mỗi hàng có 5 chiếc ghế. hỏi có tất cả bao nhiêu ghế?
 A. 4 + 5 = 9 ( ghế) B. 5 x 4 = 20 ( ghế) C. 5 x 4 = 22 ( ghế)
Bài 3: 8 giờ + 4 giờ = ?
 A. 13 giờ B. 12 giờ C. 14 giờ
Bài 4: 5 dm x 7 = ?
 A. 12 dm B.30 dm C. 35 dm
II. Phần tự luận: ( 8 điểm)
Bài 1 ( 2 điểm): Tính nhẩm.
 45 : 5 = ........... 36 : 4 =..............
4 x 6 = ............ 3 x 8 = .............
Bài 2: ( 1 điểm) Tính.
 5 x 8 – 12 =................= ......
 2 x 9 + 36 = ...............= .......
Bài 3: ( 2 điểm) Tìm x.
a) 4 x X = 16 b) X : 3 = 7 
 X =..................... X = ..........................
 X = .................... X = .......................... 
Bài 4: ( 2 điểm)
 Có 35 quả cam xếp vào các đĩa, mỗi đĩa 5 quả. Hỏi xếp được vào mấy đĩa?
Bài giải:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Bài 5: ( 1 điểm)
Tìm một số, biết rằng số đó nhân với 2, được bao nhiêu nhân với 5 thì được kết quả là 40.
........................................................................................................................................................................................................................................................
Phòng GD Đào tạo Đoan Hùng
Trường TH thị trấn

Tài liệu đính kèm:

  • docbo_de_kiem_tra_mon_toan_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2011_2012.doc