Bộ đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Tiếng Việt (CNGD) Lớp 1 - Năm học 2014-2015

doc 5 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 16/07/2022 Lượt xem 280Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Tiếng Việt (CNGD) Lớp 1 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Tiếng Việt (CNGD) Lớp 1 - Năm học 2014-2015
Trường: ........................................... ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Họ và tên: ........................................ MÔN: TIẾNG VIỆT 1 CNGD 
Lớp: ................................................. Năm học: 2014-2015. Thời gian: 60 phút. 
Điểm ngữ âm: ...............
Điểm đọc: ...............
Điểm viết: ..............
Nhận xét:
Người coi KT: ..................................
Người chấm KT: ..............................
 ĐỀ CHẴN:
I. Đo nghiệm năng lực phân tích ngữ âm:
 Giáo viên chọn một số câu thành ngữ, tục ngữ đơn giản, lần lượt đặt câu hỏi, yêu cầu học sinh trả lời từng câu. Ví dụ:
 - Câu 1: Thành ngữ "Ăn no ngủ kỹ" có mấy tiếng ?
 - Câu 2: Tiếng ngủ có thanh gì ?
 - Câu 3: Phần đầu tiếng ngủ là âm gì, phần vần tiếng ngủ là âm gì ?
 - Câu 4: Trong tiếng ngủ, âm nào là phụ âm, âm nào là nguyên âm ?
 - Câu 5: Em vẽ mô hình tiếng kỹ vào bảng con ?
 - Câu 6: Tại sao em viết như vậy ?
 II. Kiểm tra năng lực đọc (10 điểm):
 Giáo viên lần lượt gọi học sinh bốc thăm và đọc một trong hai bài (bài đọc 1 hoặc bài đọc 2). 
 Bài đọc 1:
 Nhà mợ Lí ở thị xã. Nhà mợ ở kề ga. Nhà mợ có đủ thứ: na, khế, nho, lê, ...
 Bài đọc 2: 
 Nghỉ hè, bố mẹ cho Nga đi nghỉ ở Sa Pa. Ở đó, có đủ bò, bê và gà gô.
III. Kiểm tra kĩ năng viết và năng lực phân tích ngữ âm (10 điểm):
Nghe- viết (10 điểm):
 Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: “Nghỉ lễ" (SGK Tiếng Việt công nghệ giáo dục, tập 1, trang 53).
Trường: ........................................... ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Họ và tên: ........................................ MÔN: TIẾNG VIỆT 1 CNGD 
Lớp: ................................................. Năm học: 2014-2015. Thời gian: 60 phút. 
Điểm ngữ âm: ...............
Điểm đọc:...............
Điểm viết- ngữ âm:........
Nhận xét:
Người coi KT: ..................................
Người chấm KT: ..............................
 ĐỀ LẺ:
I. Đo nghiệm năng lực phân tích ngữ âm: 
 Giáo viên chọn một số câu thành ngữ, tục ngữ đơn giản, lần lượt đặt câu hỏi, yêu cầu học sinh trả lời từng câu. Ví dụ:
 - Câu 1: Thành ngữ "Tan đàn xẻ nghé" có mấy tiếng ?
 - Câu 2: Tiếng xẻ có thanh gì ?
 - Câu 3: Phần đầu tiếng xẻ là âm gì, phần vần tiếng xẻ là âm gì ?
 - Câu 4: Trong tiếng xẻ, âm nào là phụ âm, âm nào là nguyên âm ?
 - Câu 5: Em vẽ mô hình tiếng nghé vào bảng con ?
 - Câu 6: Tại sao em viết như vậy ?
 II. Kiểm tra năng lực đọc (10 điểm):
 Giáo viên lần lượt gọi học sinh bốc thăm và đọc một trong hai bài (bài đọc 1 hoặc bài đọc 2).
 Bài đọc 1:
 Nhà mợ Lí ở thị xã. Nhà mợ ở kề ga. Nhà mợ có đủ thứ: na, khế, nho, lê, ...
 Bài đọc 2: 
 Nghỉ hè, bố mẹ cho Nga đi nghỉ ở Sa Pa. Ở đó, có đủ bò, bê và gà gô.
III. Kiểm tra kĩ năng viết và năng lực phân tích ngữ âm (10 điểm):
Nghe- viết (10 điểm):
 Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: “Nghỉ lễ" (SGK Tiếng Việt công nghệ giáo dục, tập 1, trang 53).
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT 1 CNGD – GIỮA HỌC KÌ I.
 Năm học: 2014 - 2015.
I. Đo nghiệm năng lực phân tích ngữ âm:(10 điểm)
 - Mỗi câu đúng 1,5 điểm.
 - 1 điểm trình bày (HS trả lời đúng, đủ câu, nói to, rõ ràng, ...)
 1. Đề chẳn:
 - Câu 1: 4 tiếng.
 - Câu 2: Thanh hỏi.
 - Câu 3: Phần đầu: âm ng , phần vần: âm u.
 - Câu 4: Phụ âm ng, nguyên âm u.
 - Câu 5: HS vẽ mô hình hai phần của tiếng, đưa tiếng kỹ vào mô hình.
 - Câu 6: HS nhắc lại luật chính tả: âm c đứng trước e, ê, i thì phải viết bằng con chữ k.
 2. Đề lẻ:
 - Câu 1: 4 tiếng.
 - Câu 2: Thanh hỏi.
 - Câu 3: Phần đầu: âm x , phần vần: âm e.
 - Câu 4: Phụ âm x, nguyên âm e.
 - Câu 5: HS vẽ mô hình hai phần của tiếng, đưa tiếng nghé vào mô hình.
 - Câu 6: HS nhắc lại luật chính tả: âm ng đứng trước e, ê, i thì phải viết bằng con chữ ngh.
II. Kiểm tra năng lực đọc (10 điểm )
 - Điểm 10 (xuất sắc): Đọc đúng, to, rõ ràng, thời gian đọc dưới 2 phút.
 - Điểm 9 (giỏi): Đọc đúng, to, rõ ràng, thời gian đọc dưới 2,5 phút. 
 - Điểm 7- 8 (khá): Đọc đúng, to, rõ ràng, thời gian đọc từ 2,5 đến 3 phút. 
 - Điểm 5- 6 (trung bình): Thời gian đọc từ 3 đến 4 phút. 
 - Điểm dưới 5 (kém): Thời gian đọc trên 4 phút. 
III. Kiểm tra kĩ năng viết và năng lực phân tích ngữ âm (10 điểm):
 - Không lỗi: 10 điểm.
 - Mỗi lỗi sai trừ 1 điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docbo_de_kiem_tra_giua_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_cngd_lop_1_nam_h.doc