Bộ đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt + Toán Lớp 3 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học An Thuận

doc 11 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 18/07/2022 Lượt xem 262Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt + Toán Lớp 3 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học An Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt + Toán Lớp 3 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học An Thuận
 Điểm
Nhận xét của giáo viên
..............................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
PGD&ĐT THẠNH PHÚ
TRƯỜNG TH AN THUẬN
Lớp 34
Họ và tên:..........................................
ĐỀ A
Thứ ngày tháng 12 năm 2015
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2015 – 2016
Môn: Tiếng Việt (Đọc)
Thời gian: 40 phút
 I/ Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
 Đọc thầm bài: ”Hũ bạc của người cha” và làm bài tập sau:
Hũ bạc của người cha
 1. Ngày xưa, có một nông dân người Chăm rất siêng năng. Về già, ông để dành được một hũ bạc. Tuy vậy, ông rất buồn vì cậu con trai lười biếng.
	Một hôm, ông bảo con:
	- Cha muốn trước khi nhắm mắt thấy con kiếm nổi bát cơm. Con hãy đi làm và mang tiền về đây !
2. Bà mẹ sợ con vất vả, liền dúi cho một ít tiền. Anh này cầm tiền đi chơi mấy hôm, khi chỉ còn vài đồng mới trở về đưa cho cha. Người cha vứt ngay nắm tiền xuống ao. Thấy con vẫn thản nhiên, ông nghiêm giọng :
	- Đây không phải tiền con làm ra.
3. Người con lại ra đi. Bà mẹ chỉ dám cho ít tiền ăn đường. Ăn hết tiền, anh ta đành tìm vào một làng xin xay thóc thuê. Xay một thúng thóc được trả công hai bát gạo, anh chỉ dám ăn một bát. Suốt ba tháng, dành dụm được chín mươi bát gạo, anh bán lấy tiền.
4. Hôm đó, ông lão đang ngồi sưởi lửa thì con đem tiên về. Ông liền ném luôn mấy đồng vào bếp lửa. Người con vội thọc tay vào lửa lấy ra. Ông lão cười chảy nước mắt :
	- Bây giờ cha tin tiền đó chính tay con làm ra. Có làm lụng vất vả, người ta mới biết quý đồng tiền.
	5. Ông đào hũ bạc lên, đưa cho con và bảo :
	- Nếu con lười biếng, dù cha cho một trăm hũ bạc cũng không đủ. Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con. 
TRUYỆN CỔ TÍCH CHĂM
 Em hãy khoanh tròn vào ý đặt trước câu trả lời đúng nhất câu 1, 2, 3 và 5, 6, 7:
Câu 1: Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì ?( 0,5đ)
Ông lão buồn vì gia đình nghèo túng thiếu
Ông lão buồn vì anh con trai lười biếng
Ông lão buồn vì bà mẹ sợ con vất vả
Câu 2: Ông lão muốn con trai trờ thành người như thế nào ? (0,5đ)
Ông lão muốn con trai mình trở thành người giàu có
Ông lão muốn con trai mình phải cực khổ, vất vả 
Ông lão muốn con trai mình trở thành người siêng năng, chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm
Câu 3: Người cha trong bài là người dân tộc nào ? (0,5đ)
Kinh
Chăm
Khơ - me
Câu 4: Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện (0,5 đ)
Câu 5: (0,5 điểm) : Trong các câu dưới đây, câu nào được viết theo mẫu Ai làm gì ?
A. Người con vội thọc tay vào lửa lấy ra
Bây giờ cha tin tiền đó chính tay con làm ra
Ông rất buồn vì cậu con trai lười
Câu 6: (0,5 điểm): Từ buồn trong câu: “Ông rất buồn vì cậu con trai lười biếng.” là từ: 
 A.Chỉ đặc điểm? B.So sánh C.Chỉ trạng thái ? 
Câu 7: (0,5 điểm) Câu :”Người con vội thọc tay vào lửa lấy ra.” Là câu được viết theo mẫu câu nào?
 A.Ai làm gì? B.Ai là gì? C. Câu cảm? 
 Câu 8: (0,5 điểm) Tìm và ghi lại từ chỉ hoạt động trong câu sau: “Người cha vứt ngay nắm tiền xuống ao”.
 Điểm
Nhận xét của giáo viên
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
PGD&ĐT THẠNH PHÚ
TRƯỜNG TH AN THUẬN
Lớp 34
Họ và tên:..........................................
ĐỀ B
Thứ ngày tháng 12 năm 2015
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2015 – 2016
Môn: Tiếng Việt (Đọc)
Thời gian: 40 phút
Đề B:
I/ Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
 Đọc thầm bài: ”Hũ bạc của người cha” và làm bài tập sau:
Hũ bạc của người cha
 1. Ngày xưa, có một nông dân người Chăm rất siêng năng. Về già, ông để dành được một hũ bạc. Tuy vậy, ông rất buồn vì cậu con trai lười biếng.
	Một hôm, ông bảo con:
	- Cha muốn trước khi nhắm mắt thấy con kiếm nổi bát cơm. Con hãy đi làm và mang tiền về đây !
2. Bà mẹ sợ con vất vả, liền dúi cho một ít tiền. Anh này cầm tiền đi chơi mấy hôm, khi chỉ còn vài đồng mới trở về đưa cho cha. Người cha vứt ngay nắm tiền xuống ao. Thấy con vẫn thản nhiên, ông nghiêm giọng :
	- Đây không phải tiền con làm ra.
3. Người con lại ra đi. Bà mẹ chỉ dám cho ít tiền ăn đường. Ăn hết tiền, anh ta đành tìm vào một làng xin xay thóc thuê. Xay một thúng thóc được trả công hai bát gạo, anh chỉ dám ăn một bát. Suốt ba tháng, dành dụm được chín mươi bát gạo, anh bán lấy tiền.
4. Hôm đó, ông lão đang ngồi sưởi lửa thì con đem tiên về. Ông liền ném luôn mấy đồng vào bếp lửa. Người con vội thọc tay vào lửa lấy ra. Ông lão cười chảy nước mắt :
	- Bây giờ cha tin tiền đó chính tay con làm ra. Có làm lụng vất vả, người ta mới biết quý đồng tiền.
	5. Ông đào hũ bạc lên, đưa cho con và bảo :
	- Nếu con lười biếng, dù cha cho một trăm hũ bạc cũng không đủ. Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con. 
TRUYỆN CỔ TÍCH CHĂM
 Em hãy khoanh tròn vào ý đặt trước câu trả lời đúng nhất câu 1, 2, 3 và 5, 6, 7:
Câu 1: Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì ?( 0,5đ)
Ông lão buồn vì anh con trai lười biếng
Ông lão buồn vì gia đình nghèo túng thiếu
Ông lão buồn vì bà mẹ sợ con vất vả
Câu 2: Ông lão muốn con trai trờ thành người như thế nào ? (0,5đ)
A. Ông lão muốn con trai mình trở thành người siêng năng, chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm.
B. Ông lão muốn con trai mình phải cực khổ, vất vả. 
C. Ông lão muốn con trai mình trở thành người giàu có.
Câu 3: Người cha trong bài là người dân tộc nào ? (0,5đ)
Kinh
Khơ - me
Chăm
Câu 4: Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện (0,5 đ)
Câu 5: (0,5 điểm) : Trong các câu dưới đây, câu nào được viết theo mẫu Ai làm gì ?
A. Bây giờ cha tin tiền đó chính tay con làm ra
B. Ông rất buồn vì cậu con trai lười
C. Người con vội thọc tay vào lửa lấy ra. 
Câu 6: (0,5 điểm): Từ buồn trong câu: “Ông rất buồn vì cậu con trai lười biếng.” là từ: 
 A. Chỉ đặc điểm ? B. Chỉ trạng thái ? B.So sánh ? 
Câu 7: (0,5 điểm) Câu :”Người con vội thọc tay vào lửa lấy ra.” Là câu được viết theo mẫu câu nào ?
 A.Ai là gì ? B.Ai làm gì ? C. Câu cảm ? 
 Câu 8: (0,5 điểm) Tìm và ghi lại từ chỉ hoạt động trong câu sau: “Người cha vứt ngay nắm tiền xuống ao”.
 Điểm
Nhận xét của giáo viên
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
PGD&ĐT THẠNH PHÚ
TRƯỜNG TH AN THUẬN
Lớp 34
Họ và tên:..........................................
Thứ ngày tháng 12 năm 2015
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2015 – 2016
Môn: Tiếng Việt (Viết)
Thời gian: 40 phút
II/ Chính tả - tập làm văn: (10 điểm)
1/ Chính tả: (5 điểm)
 Giáo viên đọc chậm cho học sinh (nghe- viết) bài “Hũ bạc của người cha” (SGK trang 121, TV3 tập 1) đầu bài và đoạn “Hôm đó biết quý đồng tiền”, thời gian khoảng 15 phút.
2/ Tập làm văn: (5 điểm)
 Đề bài:
 Hãy viết một bức thư có nội dung thăm hỏi, báo tin với một người mà em quý mến, dựa theo gợi ý dưới đây:
-Dòng đầu thư: nơi gởi, ngày tháng năm
-Lời xưng hô vời người nhận thư
-Nội dung thư (5-7 câu): thăm hỏi (về sức khỏe, cuộc sống hằng ngày của người nhận thư), báo tin (về tình hình học tập, sức khỏe của em), lời chúc và hứa hẹn
-Cuối thư: lời chào, kí tên
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
I.Phần đọc hiểu (4 điểm)
Đề A
Câu 1: B (0,5đ) 
Câu 2: C (0,5đ) 
Câu 3: B (0,5đ) 
Câu 4: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải. (0,5đ) 
Câu 5: B (0,5đ) 
Câu 6: C (0,5đ) 
Câu 7: A (0,5đ) 
Câu 8: vứt (0,5đ) 
Đề B
Câu 1: A (0,5đ) 
Câu 2: A (0,5đ) 
Câu 3: C (0,5đ) 
Câu 4: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải. (0,5đ) 
Câu 5: C (0,5đ) 
Câu 6: B (0,5đ) 
Câu 7: B (0,5đ) 
Câu 8: vứt (0,5đ) 
II. Phần chính tả- tập làm văn (10 điểm)
 1/ Chính tả (5 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định) (trừ 0,5 đ)
 2/ Tập làm văn (5 điểm)
- Đầu thư: (0,5đ)
- Lời xưng hô: (0,5đ)
- Nội dung thư:
 +Thăm hỏi ( sức khỏe, cuộc sống hàng ngày) (1 đ)
 +Báo tin( sức khỏe, học tập) (1đ)
 +Lời chúc và hứa hẹn (0,75đ)
- Cuối thư: lời chào, kí tên (0,75đ) 
 Lưu ý: Đảm bảo các yêu cầu sau đạt (0,5đ)
- Viết đươc bức thư ngắn theo gợi ý của đề bài, riêng phần nội dung đúng viết được 5 câu trở lên.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm : 5 – 4,5: 4 – 3,5: 3 – 2,5: 2 – 1,5: 1-0,5.
 Điểm
Nhận xét của giáo viên
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
PGD&ĐT THẠNH PHÚ
TRƯỜNG TH AN THUẬN
Lớp 34
Họ và tên:..........................................
 Thứ ngày tháng 12 năm 2015
 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
 NĂM HỌC 2015 - 2016
 Thời gian: 40 phút
MÔN: Toán
ĐỀ A
Họ tên, chữ ký của giám thị .................................................
.................................................
Họ tên, chữ ký của giám khảo, giám sát
.............................................................
.............................................................
I/ Phần trắc nghiệm (5 điểm )
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (1 điểm)
a) Số bé nhất trong các số:375; 421; 573; 241; 725; 142 là: (0.5điểm)
A. 241 B. 142 C. 421 D.725
b)1/3 của 96Kg là: (0.5 điểm)
A. 32Kg B. 33Kg C. 23Kg D.69Kg
Câu 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: (0.5 điểm)
 62 x 2 = 104 £
 765 : 3 = 255 £ 
Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm (1 điểm) 
 3m 12cm = . cm
 2m 4dm =  dm 
Câu 4: Đánh dấu X vào ô £. Hình tứ giác ABCD có mấy góc vuông và mấy góc không vuông ? (0,5 điểm)
 A B £ 2 góc vuông và 2 góc không vuông
 £ 1 góc vuông và 3 góc không vuông
 £ 1 góc vuông và 2 góc không vuông
 C D
II/ Phần thực hành:(7 điểm)
Câu 5: Đặt tính rồi tính (2 điểm)
 a) 521 – 17 (1đ) b) 396 : 3 (1đ)
 .. ..
 .. .. 
 ... ......
 .. ..
Câu 6: Tính giá trị của biểu thức (2 điểm)
30 – 10 x 2 b) 123 + 93 : 3
 =.. =.
 =.. =..
 =.. =..
Câu 7: Tìm x: (1 điểm)
 a) 42 : x = 6 b) x : 8 = 12 
 .. .
 .. .
Câu 7: Một cửa hàng có 36 máy bơm, người ta đã bán số máy bơm đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu máy bơm ? (2 điểm)
 Bài giải
 .
 .
 .
 .
 .
 .
 Điểm
Nhận xét của giáo viên
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
PGD&ĐT THẠNH PHÚ
TRƯỜNG TH AN THUẬN
Lớp 34
Họ và tên:..........................................
 Thứ ngày tháng 12 năm 2015
 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
 NĂM HỌC 2015 - 2016
 Thời gian: 40 phút
MÔN: Toán
ĐỀ B
Họ tên, chữ ký của giám thị .................................................
.................................................
Họ tên, chữ ký của giám khảo, giám sát
.............................................................
.............................................................
I/ Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: ( 1 điểm)
a)Số bé nhất trong các số:375; 421; 573; 241; 725; 142 là: (0.5 điểm)
A. 142 B. 725 C. 421 D.375
b)1/3 của 96Kg là: (0.5 điểm)
A. 69Kg B. 33Kg C. 32Kg D.96Kg
Câu 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: (0.5 điểm)
 765 : 3 = 255 £ 
	 62 x 2 = 104 £
Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm (1 điểm) 
 2m 4dm =  dm 
	 3m 12cm = . cm
Câu 4: Đánh dấu X vào ô £. Hình tứ giác ABCD có mấy góc vuông và mấy góc không vuông ? (0,5 điểm)
 A B £ 1 góc vuông và 2 góc không vuông
 £ 2 góc vuông và 2 góc không vuông
 £1 góc vuông và 3 góc không vuông 
 C D
II/ Phần thực hành:(7 điểm)
Câu 5: Đặt tính rồi tính (2 điểm)
 a) 521 – 17 (1 điểm) b) 396 : 3 (1 điểm)
 .. ..
 .. .. 
 ... ......
 .. ..
Câu 6: Tính giá trị của biểu thức (2 điểm)
30 – 10 x 2 b) 123 + 93 : 3
 =.. =.
 =.. =..
 =.. =..
Câu 7: Tìm x (1 điểm)
 a) 42 : x = 6 b) x : 8 = 12 
 .. .
 .. .
Câu 7: Một cửa hàng có 36 máy bơm, người ta đã bán số máy bơm đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu máy bơm ? (2 điểm)
 Bài giải
 .
 .
 .
 .
 .
 .
Đáp án môn Toán lớp 3
I/ Phần trắc nghiệm (3 điểm)
 ĐỀ A ĐỀ B
Câu 1: a) B (0.5đ) a) A (0,5đ)
 b) A (0.5đ) b) C (0,5Đ)
Câu 2: S (0.25đ)
 Đ (0.25đ)
Câu 3: 312 cm (0.5đ)
 24 dm (0.5đ)
Câu 2: Đ (0.25đ)
 S (0.25đ)
Câu 3: 24 dm (0.5đ)
 312 cm (0.5đ) 
Câu 4: 2 góc vuông và 2 góc không vuông (0,5đ)
II/ Phần thực hành: (7 điểm)
Câu 5: Mỗi bài đặt tính và tính đúng (2đ)
Câu 6: (2đ) a) 30 – 10 x 2 b) 123 + 93 : 3
 = 30 – 20 (0,5đ) = 123 + 31 (0,5đ)
 = 10 (0,5đ) = 154	 (0,5đ)
Câu 7:Tìm x (1đ)
42 : x = 6 b) x : 8 = 12
 x = 42 : 6 x = 12 x 8
 x = 7 x = 96
Câu 8: Bài giải
 Số máy bơm đã bán là: (0,5)
 36 : 9 = 4 (máy bơm) (0,5đ)
 Số máy bơm còn lại là: (0,5đ)
 36 – 4 = 32 (máy bơm) (0,5đ)
 Đáp số : 32 máy bơm

Tài liệu đính kèm:

  • docbo_de_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_toan_lop_3_nam_h.doc