SỞ: G.D. Đ.T. QUẢNG NGÃI - TRƯỜNG: T.H.P.T. PHẠM VĂN ĐỒNG TỔ: SỬ- ĐỊA- G.D. CÔNG DÂN - G.V. B.M: HUỲNH THÀ TÀI KHOẢN: pvd_huynhtha - MẬT MÃ: 123 BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THEO CHỦ ĐỀ: ĐỊA LÍ LỚP 10 – KỲ II ( $: PHƯƠNG ÁN ĐÚNG TRONG 4 PHƯƠNG ÁN: A,B,C,D ) CHỦ ĐỀ 11: ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP ( 29 câu ) ( THUỘC CHƯƠNG VIII: ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP ) Công nghiệp được chia làm hai nhóm A, B là dựa vào: $ Tính chất và đặc điểm. $ Trình độ phát triển $ Công dụng kinh tế của sản phẩm. $ Lịch sử phát triển của các ngành Công nghiệp dệt thường phát triển mạnh ở các nước đang phát triển vì: $ Có nguồn nguyên liệu tại chỗ, phong phú $ Có lao động dồi dào, đáp ứng nhu cầu lớn về nhân công $ Có thị trường tiêu thụ rộng lớn vì có dân số đông $ Cả ba lý do trên đều đúng Vai trò chủ đạo của ngành công nghiệp được thể hiện: $ Cung cấp tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất cho tất cả các ngành kinh tế $ Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế $ Tạo ra phương pháp tổ chức và quản lí tiên tiến $ Khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên Qúa trình chuyển dịch từ một nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp sang một nền kinh tế dựa vào sản xuất công nghiệp gọi là: $ Hiện đại hóa $ Cơ giới hóa $ Công nghiệp hóa $ Tất cả các ý trên đều đúng Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành công nghiệp: $ Sản xuất phân tán trong không gian $ Sản xuất bao gồm hai giai đoạn $ Sản xuất công nghiệp bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân bố tỉ mỉ, có sự phối hợp chặt chẽ để tạo ra sản phẩm cuối cùng $ Sản xuất có tính tập trung cao độ Nhân tố có tác dụng lớn đến việc lựa chọn địa điểm xây dựng khu công nghiệp trên thế giới cũng như ở Việt Nam là: $ Vị trí địa lí $ Tài nguyên thiên nhiên $ Dân cư và nguồn lao động $ Cơ sở hạ tầng Nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản dùng để chỉ: $ Dầu khí $ Than đá $ Củi, gỗ $ Sức nước. “Điểm công nghiệp” được hiểu là: $ Một đặc khu kinh tế. $ Một điểm dân cư có vài xí nghiệp công nghiệp. $ Một diện tích nhỏ dùng để xây dựng một số xí nghiệp công nghiệp. $ Một lãnh thổ nhất định có những điều kiện thuận lợi để xây dựng các xí nghiệp công nghiệp. Về phương diện quy mô có thể xếp các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn như sau: $ Điểm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp $ Điểm công nghiệp, vùng công nghiệp, trung tâm công nghiệp, khu công nghiệp $ Khu công nghiệp, điểm công nghiệp, vùng công nghiệp, trung tâm công nghiệp $ Vùng công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp, điểm công nghiệp Nhân tố làm thay đổi việc khai tthác, sử dụng tài nguyên và phân bố hợp lí các ngành công nghiệp: $ Dân cư và lao động $ Thị trường $ Tiến bộ khoa học kĩ thuật $ Chính sách Công nghiệp dệt, may thuộc nhóm ngành: $ Công nghiệp nặng $ Công nghiệp nhẹ $ Công nghiệp vật liệu $ Công nghiệp chế biến Công nghiệp mũi nhọn là những ngành công nghiệp: $ Có hàm lượng kỹ thuật cao và mới ra đời gần đây $ Phát triển nhằm mục đích phục vụ cho xuất khẩu $ Có vai trò quyết định trong việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế xã hội của đất nước $ Có tốc độ phát triển nhanh nhất trong số các ngành công nghiệp Các ngành công nghiệp nhẹ thường phát triển mạnh ở các nước đang phát triển vì: $ Đây là những ngành tạo tiền đề để thực hiện công nghiệp hóa $ Đây là ngành đem lại hiệu quả kinh tế cao $ Phù hợp với điều kiện của các nước đang phát triển $ Sự phân công lao động quốc tế Ngành công nghiệp thường đi trước một bước trong quá trình công nghiệp hóa của các nước là: $ Cơ khí $ Luyện kim $ Năng lượng $ Dệt TH> Ngành công nghiệp nào sau đây không thuộc ngành năng lượng? $ Khai thác than $ Khai thác dầu khí $ Điện lực $ Lọc dầu TH> Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là thước đo trình độ phát triển kinh tế kỹ thuật của một nước? $ Công nghiệp cơ khí. $ Công nghiệp hóa chất. $ Công nghiệp điện tử - tin học. $ Công nghiệp năng lượng Đa dạng về sản phẩm, phức tạp về trình độ kỹ thuật, sử dụng ít nhiên liệu, chịu ảnh hưởng lớn của lao động, thị trường và nguyên liệu. Đó là đặc điểm của ngành công nghiệp: $ Cơ khí, hóa chất $ Hóa chất $ Sản xuất hàng tiêu dùng. $ Năng lượng Ngành công nghiệp mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp của thế giới là: $ Dệt $ Năng lượng $ Cơ khí. $ Hóa chất. Đặc điểm cơ bản của vùng công nghiệp là: $ Có nhiều ngành công nghiệp kết hợp với nhau trong một đô thị có quy mô vừa và lớn $ Có quy mô từ vài chục đến vài trăm hecta với ranh giới rõ ràng. $ Sự kết hợp giữa một số xí nghiệp công nghiệp với một điểm dân cư $ Có không gian rộng lớn, có nhiều ngành công nghiệp với nhiều xí nghiệp công nghiệp Đối với các nước đang phát triển các khu công nghiệp tập trung thường được xây dựng nhằm mục đích: $ Đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa $ Thu hút vốn đầu tư nước ngoài để giải quyết vốn, kỹ thuật và công nghệ $ Sản xuất phục vụ xuất khẩu $ Tạo sự hợp tác sản xuất giữa các xí nghiệp công nghiệp với nhau Hình thức cơ bản nhất để tiến hành hoạt động công nghiệp là: $ Điểm công nghiệp $ Xí nghiệp công nghiệp $ Khu công nghiệp $ Trung tâm công nghiệp Ngành điện nguyên tử rất tiện lợi nhưng lại chậm phát triển, nguyên nhân chính là do: $ Thiếu nguồn nguyên liệu để sản xuất $ Đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao $ Chưa thật đảm bảo an toàn $ Vốn đầu tư lớn nên các không thể xây dựng nước đang phát triển được. Ngành công nghiệp có khả năng lớn nhất để thúc đẩy cho cả công nghiệp nặng lẫn nông nghiệp phát triển là: $ Công nghiệp luyện kim. $ Công nghiệp dệt. $ Công nghiệp hóa chất $ Công nghiệp năng lượng. Dựa vào bảng số liệu sau về sản lượng khai thác dầu mỏ của thế giới thời kỳ 1950 → 2003 ( Đơn vị: triệu tấn ) Năm: 1950 1960 1970 1980 1990 2003 Sản lượng khai thác: 523 1.052 2,336 3.066 3.331 3.904 Giải thích nào sau đây là đúng với đặc điểm của bảng số liệu: $ Đây là sản phẩm của ngành công nghiệp hóa chất. $ Đây là sản phẩm của ngành công nghiệp năng lượng. $ Dầu mỏ có khả năng sinh nhiệt lớn, không có tro, dễ nạp nhiên liệu – nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất $ ý b và c đều đúng Dựa vào bảng số liệu sau về tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp của thế giới, thời kỳ 1950 → 2003. Năm: Sản phẩm: 1950 1960 1970 1980 1990 2003 Dầu mỏ ( triệu tấn ) 523 1.052 2,336 3.066 3.331 3.904 Điện ( tỉ kWh ) 967 2304 4962 8247 11832 14851 Giải thích nào sau đây là đúng với đặc điểm của bảng số liệu: $ Do sự phát triển của khoa học và công nghệ. $ Do nhu cầu sử dụng điện và dầu mỏ cho sản xuất và đời sống ngày càng nhiều. $ Đây là sản phẩm của ngành công nghiệp năng lượng. $ Tất cả các ý trên đều đúng Dựa vào bảng số liệu sau về sản lượng khai thác dầu mỏ của thế giới thời kỳ 1950 → 2003 ( Đơn vị: triệu tấn ) Năm: 1950 1960 1970 1980 1990 2003 Sản lượng khai thác: 523 1.052 2,336 3.066 3.331 3.904 Vẽ biểu đồ dạng cột đơn với số liêu trực tiếp, không qua xử lí số liệu khi đề bài có yêu cầu: $ Vẽ biểu đồ thich hợp thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng khai thác dầu mỏ của thế giới thời kỳ 1950 → 2003 $ Vẽ biểu đồ thich hợp thể hiện quá trình tăng trưởng sản lượng khai thác dầu mỏ của thế giới thời kỳ 1950 → 2003 $ Vẽ biểu đồ thich hợp thể hiện giá trị so sánh của sản lượng khai thác dầu mỏ của thế giới thời kỳ 1950 → 2003 $ Vẽ biểu đồ thich hợp thể hiện xu hướng thay đổi của sản lượng khai thác dầu mỏ của thế giới thời kỳ 1950 → 2003 Dựa vào bảng số liệu sau về sản lượng khai thác dầu mỏ của thế giới thời kỳ 1950 → 2003 ( Đơn vị: triệu tấn ) Năm: 1950 1960 1970 1980 1990 2003 Sản lượng khai thác: 523 1.052 2,336 3.066 3.331 3.904 Nhận xét nào sau đây là đúng với đặc điểm của bảng số liệu: Nhìn chung, Từ 1950 → 2003 Sản lượng khai thác dầu mỏ: $ Tăng giảm không ổn định. $ Giảm liên tục $ Giảm $ Tăng liên tục Dựa vào bảng số liệu sau về tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp của thế giới, thời kỳ 1950 → 2003. Năm: Sản phẩm: 1950 1960 1970 1980 1990 2003 Dầu mỏ ( triệu tấn ) 523 1.052 2,336 3.066 3.331 3.904 Điện ( tỉ kWh ) 967 2304 4962 8247 11832 14851 Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp nói trên ? Dạng biểu đồ đúng là: $ Đường ( không qua xử lý số liệu ) $ Kết hợp cột đơn và đường ( không qua xử lý số liệu ) $ Đường ( Qua xử lý số liệu ra %, lấy năm 1950 = 100 %) $ Cột gộp nhóm theo năm. Dựa vào bảng số liệu sau về tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp của thế giới, thời kỳ 1950 → 2003. Năm: Sản phẩm: 1950 1960 1970 1980 1990 2003 Dầu mỏ ( triệu tấn ) 523 1.052 2,336 3.066 3.331 3.904 Điện ( tỉ kWh ) 967 2304 4962 8247 11832 14851 Nhận xét nào sau đây là đúng nhất với đặc điểm của bảng số liệu: Nhìn chung, Từ 1950 → 2003 Sản lượng điện và sản lượng khai thác dầu mỏ: ( cả về giá trị tuyệt đối và % ) $ Giảm liên tục $ Tăng giảm không ổn định. $ Tăng $ Tăng liên tục ----------------------------------------------------------------------------------- CHỦ ĐỀ 12: ĐỊA LÍ DỊCH VỤ ( 35 câu )
Tài liệu đính kèm: