Báo cáo Chuyên đề môn Tiếng Anh: Một vài thủ thuật giúp học sinh viết một đoạn văn

docx 12 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 15/07/2022 Lượt xem 332Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Báo cáo Chuyên đề môn Tiếng Anh: Một vài thủ thuật giúp học sinh viết một đoạn văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Báo cáo Chuyên đề môn Tiếng Anh: Một vài thủ thuật giúp học sinh viết một đoạn văn
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ MÔN TIẾNG ANH
MỘT VÀI THỦ THUẬT GIÚP HỌC SINH VIẾT MỘT ĐOẠN VĂN
I/ Lý do để chọn đề tài:
1/ Cơ sở lý luận:
Ngày nay, để tiếp cận và hòa nhập với sư phát triển về mọi lĩnh vực trên toàn thế giới, mỗi học sinh cần phải trang bị cho mình đầy đủ kiến thức. Ngoài việc vững vàng về chuyên môn, học sinh cần có kiến thức tốt về ngoại ngữ, đặc biệt là môn Tiếng Anh vì nó là một ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi và được xem như là một chiếc cầu nối giữa các quốc gia để cùng nhau hợp tác về kinh tế, văn hóa, xã hội.
Bộ giáo dục và đào tạo đã và đang quan tâm sâu sắc vấn đề nâng cao năng lực Tiếng Anh trong tình hình hiện nay, đặc biệt là chú trọng đến ngành giáo dục, từng bước đào tạo giáo viên, học sinh để đạt được trình độ yêu cầu theo chuẩn Châu Âu.
Do yêu cầu cấp bách của xã hội, đã có nhiều sự đổi mới trong việc dạy và học môn Tiếng Anh. Để thông thạo một ngoại ngữ, học sinh cần rèn luyện đầy đủ các kỹ năng nghe, nói, đọc và viết. Kỹ năng viết được đưa vào các kỳ thi nhằm đánh giá trình độ, khả năng am hiểu, cách trình bày và lý luận về một vấn đề nào đó. Đối với học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thong, các em phải viết một đoạn văn theo một chủ đề.
Kỹ năng viết một đoạn văn là một kỹ năng khó đối với đa số học sinh. Vì vậy, để cải thiện từng bước vấn đề này, giáo viên cần phải nổ lực nghiên cứu, tìm ra những phương pháp, những thủ thuật để giúp học sinh vượt qua những khó khăn và hoàn thành bài viết với chất lượng cao, đáp ứng được yêu cầu đào tạo của ngành giáo dục và của toàn xã hội.
 2/ Cơ sở thực tiễn:
Đa số học sinh hiện nay chưa chú trong nhiều đến kỹ năng viết. Điều này dẫn đến sự bỡ ngỡ, e ngại, không tự tin khi thực hiện kỹ năng này, đặc biệt là hoàn thành một bài viết trong kỳ thi. Thậm chí có học sinh bỏ trống phần này. Ngoài ra một số bài viết của các em chỉ là một bài dịch từ Tiếng Việt sang Tiếng Anh rập khuôn, không chú ý đến ngữ pháp, cấu trúc cũng như việc sử dụng ngôn từ. Hơn nữa, một số học sinh chưa nắm vững cách viết một đoạn văn. Viết như thế nào? Trình tự ra sao? Nội dung cần viết là gì? Để giúp học sinh hiểu và viết được một đoạn văn một cách dễ dàng và hiệu quả, chúng tôi xin trình bày chuyên đề: “ Một vài thủ thuật giúp học sinh viết một đoạn văn.” Ngoài việc trình bày một số kinh nghiệm cá nhân đã sử dụng trong quá trình giảng dạy chúng tôi rất mong được trao đổi, học hỏi kinh nghiêm với đồng nghiệp nhằm hoàn thành mục tiêu chung là nâng cao hiêu quả giảng dạy.
II/ Nội dung và phương pháp:
Một tiết dạy viết một đoạn văn được chia làm 3 phần: trước khi viết (pre- writing),trong khi viết (while – writing) và sau khi viết (post- writing) . Mỗi phần có mục đích rõ ràng, cụ thể được liên kết chặt chẽ với nhau nhằm mục đích hướng dẫn học sinh viết được một đoạn văn theo chủ đề cho sẵn và đúng theo dạng thức 
( format) của một đoạn văn
1) Trước khi viết (Pre- writing )
Đây là phần đặc biệt quan trọng trong tiết dạy vì ở phần này, giáo viên giúp học sinh nhận biết dạng thức của một đoạn văn, phân tích bố cục của một đoạn văn một cách rõ rang, giải thích cách viết và nội dung cần viết theo từng phần. Cuối cùng giáo viên hướng dẫn sử dụng các từ, cụm từ chuyển ý thích hợp và các cấu trúc ngữ pháp trong khi viết để học sinh có thể hoàn thành tốt bài viết sau đó:
Dạng ( mẫu) của một đoạn văn ( format of a paragraph) 
Giáo viên giúp học sinh hiểu đoạn văn là gì. Giáo viên trình bày một đoạn văn hoàn chỉnh cho học sinh xem.
Bố cục của một đoạn văn ( paragraph structure)
Câu chủ đề ( a topic sentence) 
Những câu bổ trợ (supporting sentences)
Câu kết luận (a concluding sentence)
Nội dung cần viết trong một đoạn văn
Phần 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh viết câu chủ đề.
Giúp học sinh hiểu câu chủ đề là gì.
Yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài và xác định nhiệm vụ cần được viết.
Viết câu chủ đề dựa theo nội dung chính của đề tài đã cho. 
Phần 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh viết các câu bổ trợ.
Giáo viên giúp học sinh xác định đây là phần cần thiết để phát triển và làm rõ câu chủ đề của đoạn văn.
Phần này gồm có 2 hoặc 3 ý.
Học sinh sẽ chọn các sự việc, ý tưởng phù hợp nhất để bổ trợ cho từng ý chính. Điều đó có nghĩa là các em sẽ giải thích ý chính bằng cách cho nguyên nhân, ví dụ, sự kiện
Phần 3: Giáo viên giúp học sinh biết cách kết thúc đoạn văn 
Câu kết luận cho biết kết thúc đoạn văn và nhấn mạnh lại ý chính đã đề cập.
Phần 4: Ngoài việc giúp học sinh hiểu rõ 3 phần chính của một đoạn văn, giáo viên cần hướng dẫn học sinh đảm bảo những yếu tố về sự đồng nhất và tính liên kết chặt chẽ trong khi viết ( elements of unify and coherence)
 + Sự đồng nhất (unify): nghĩa là người viết chỉ cần thảo luận ý chính trong một đoạn văn, ý chính được trình bày trong câu chủ đề và những ý bổ trợ đều phát triển ý chính đó.
 Ví dụ: Khi người viết thông báo trong câu chủ đề 2 thuận lợi của du lịch, thì họ chỉ thảo luận 2 thuận lợi này và không bàn bất cứ ý tưởng khác( tránh lạc đề- một lỗi thường gặp ở học sinh)
 + Sự liên kết chặt chẽ (coherence)
Nghĩa là đoạn văn dễ đọc và dễ hiểu bởi vì các câu bổ trợ theo một trật tự lô- gic và các ý tưởng được kết nối một cách phù hợp nhờ vào việc sử dụng các từ và cụm từ chuyển ý. Các từ chuyển ý giúp người đọc biết khi nào người viết cho ý tương tự, trái ngược, ví dụ hay một kết luận.
Giáo viên cung cấp một số từ, cụm từ để học sinh có thể vận dụng vào bài viết:
First/ Firstly/ First of all/ In the first place/
Second/ Secondly/ Another idea/.
In addition/ Furthermore/ Moreover/ Besides/
In fact/ Indeed/ It is true that/ It is obvious that/.
For example/ For instance/
As a result/ Therefore/ Thus/
However/ But/ On the other hand
One reason is that/ Another reason is that/
In conclusion/ In short/ To sum up/
Giáo viên khuyến khích học sinh sử dụng sự đa dạng từ vựng để tránh lập lại từ đã dùng.
benefits/ advantages/..
many/ a large number of/ ..
beautiful/ gorgeous/ marvelous/
enhance/ enrich/ enlarge/ widen/
Giáo viên nhắc nhở học sinh sử dụng các cấu trúc ngữ pháp vào trong bài viết để làm tăng giá trị của bài viết.
Passive voice, conjunction, conditional sentences, clause of purpose, clause of reason, reduced relative clause, inversion
2) Trong khi viết ( While – writing )
Đây là phần quan trọng nhất, HS áp dụng những gì đã học để viết một đoạn văn.
Đưa ra một chủ đề và yêu cầu HS viết.
Chia lớp ra thành những nhóm 3 hoặc 4 học sinh để viết.
Giáo viên quan sát từng nhóm và trợ giúp nếu cần thiết.
Khuyến khích HS viết sáng tạo về ý tưởng , vận dụng các cấu trúc ngữ pháp, sử dụng sự đa dạng về từ vựng và từ chuyển ý phù hợp, dựa vào mẫu và cách viết một đoạn văn vừa được học.
3) Sau khi viết (Post – writing)
 Phần này không thể thiếu được trong tiết luyện viết vì nó giúp học sinh nhận ra được lỗi sai của mình và chỉnh sửa kịp thời, hợp lí, tự rút kinh nghiệm để bài viêt sau tốt hơn. Giáo viên khuyến khích học sinh bằng cách cho điểm và khen thưởng những nhóm tích cực, viết bài tốt.
Gọi từng nhóm dán bài làm lên bảng.
Giúp các em nhận ra lỗi sai và sửa lỗi .
Khen thưởng kịp thời những nhóm viết tốt, hay. 
III/ Dạy thực nghiệm: 
 WRITING 
I. Aims:
	1. Knowledge: providing students with some techniques to write a paragraph.
 	2. Skills: writing a paragraph.
 	3. Attitude: After finishing the lesson, students will be able to write a paragraph easily and effectively.
II. Preparations:
1. Teacher: Teaching plan, reference books, handouts, projector, extra boards,.
2. Students: - Read the handouts, pay attention to teacher’s explanation and have notebooks, pens, extra- board.
III. Teaching method: communicative approach.
IV. Procedures:
1. Class organization: Checking attendance 
2. Checking up: During the lesson
3.New lesson:
Teacher’s and Students’ activities
Contents
- Teacher shows three formats and asks students to match each format with its appropriate name.
Teacher helps students understand what a paragraph is and then leads the new lesson.
Teacher shows the model of a paragraph and analyzes parts in a paragraph when writing a paragraph with a topic.
Teacher guides students to find out the main parts of a paragraph through the model. 
Teacher presents the paragraph again and explain how to write a paragraph. 
Students can know three parts of a paragraph.
Teacher presents three parts of a paragraph.
Teacher supports students to know what topic sentence is.
Teacher gives example and explains it clearly for students to understand.
-Teacher helps students to understand supporting sentences.
- Teacher gives an example, explains transition words, phrases used in the passage.
Teacher gives clear explanation about a concluding sentence and an example.
Teacher also explains the unify and coherence of the paragraph.
Teacher provides some transition words and phrases.
Teacher gives some words to help students use the diversity of words in their writing.
Teacher reminds students to use some grammatical structures. 
Teacher requests students to write a paragraph about the benefits of playing sports.
Teacher guides students to identify the main idea of the topic.
Teacher and students discuss to find out some supporting ideas.
Students work in group.
Teacher asks students to present their writing on extra- boards.
Students hang extra- boards on the blackboard.
Teacher gives remarks and corrects mistakes.
Teacher gives them the model.
* * 
WARM UP (2’)
1. a letter
2. a paragraph
3. an essay
 PRE- WRITING ( 18’)
What is a paragraph?
A paragraph is a basic unit of organization in writing in which a group of related sentences develops one main idea. A paragraph can be as short as one sentence or as long as ten sentences. The number of sentences is unimportant; however, the paragraph should be long enough to develop the main idea clearly. A paragraph is also one part of letter or an essay. 
Model: Benefits of travelling
Nowadays, people enjoy travelling as it brings them a large number of significant advantages such as increasing human’s knowledge and helping reduce stress. Firstly, we can enlarge our cultural, historical and geographical knowledge. It is true that when we visit a tourist attraction, it means we have a wonderful opportunity to observe and experience something decent and gorgeous. We will be able to know more about the unique customs, colorful cultural activities, historical events and special geographical features of that area. Secondly, it is a cool chance for us to disconnect from our daily routines. You know we work all day and suffer a lot from working pressure. Therefore, what we really want to do is to travel somewhere and release that tension. It is obvious that, glamorous sceneries help us feel more comfortable and love the nature more. In conclusion, travelling not only widens our understanding but also reduces our stress.
+ Paragraph structure:
A topic sentence
Supporting sentences
A concluding sentence
+ What is a topic sentence?
+ A topic sentence states the main idea of a paragraph. It not only tells topic of the paragraph but also limits the topic to one or two areas that can be discussed completely in the space of a single paragraph. The specific area is called the controlling idea.
 Example:
Nowadays, people enjoy travelling as it brings them a large number of significant advantages such as increasing human’s knowledge and helping reduce stress. 
+ Supporting sentences develop the topic sentence. That is, they explain the topic sentence by giving reasons, examples, facts, statistics and quotations.
Example:
Firstly, we can enlarge our cultural, historical and geographical knowledge. It is true that when we visit a tourist attraction, it means we have a wonderful opportunity to observe and experience something decent and gorgeous. We will be able to know more about the unique customs, colorful cultural activities, historical events and special geographical features of that area. For example, when visiting Ho Chu Tich mausoleum, we know about our leader’s background and great work.
+ A concluding sentence signals the end of the paragraph and leaves the readers with important points to remember (The writer can express his/ her feeling or thought about the topic.)
Example:
In conclusion, travelling not only widens our understanding about the world but also eases our tension. 
+ Unify and coherence
Unify means that you discuss only one main idea in a paragraph. The main idea is stated in the topic sentence, and then each and every supporting sentence develops that idea. If, for example you announce in your topic sentence that your topic sentence that you are going to discuss two advantages of travelling, discuss only those. Don’t discuss any other ideas.
Coherence means that your paragraph is easy to read and understand because: 
+ your supporting sentences are in some kind of logical order.
+ Your ideas are connected by the use of appropriate transition signals.
Transition signals.
First/ Firstly/ First of all/ In the first place/
Second/ Secondly/ Another idea/.
In addition/ Furthermore/ Moreover/ Besides/
In fact/ Indeed/ It is true that/ It is obvious that/
For example/ For instance/
As a result/ Therefore/ Thus/
However/ But/ On the other hand
One reason is that/ Another reason is that/
In conclusion/ In short/ To sum up/
benefits/ advantages/..
many/ a large number of/ ..
beautiful/ gorgeous/ marvelous/
enhance/ enrich/ enlarge/ widen/
Passive voice, conjunction, conditional sentences, clause of purpose, clause of reason, reduced relative clause, inversion
WHILE- WRITING
Topic: Write a paragraph about the benefits of playing sports in about 140 words.
POST- WRITING Correct students’ writing.
Suggested writing
Nowadays, playing sports is popularly stimulated to people at different ages because of its advantages such as improving our heath and relaxing our mind. First of all, playing sports makes us boost our heath. In fact, when participating in a gym or football club, people will focus on physical activities and ignore psychological pressure coming from work or study. Moreover, playing sports helps us increase immune system. Therefore, we can stay away from serious diseases. Secondly, we can ease tension from sports activities. Indeed, we feel physically and mentally exhausted after hard work and study. It is playing sports that helps us release tiredness and tension. For example, when taking part in sports- games, we get fun from our teammates. Besides, we seem to have pleasure and comfort during the games without thinking of working and studying pressure. To sum up, spending a little time playing sports, you will be able to gain a number of remarkable benefits such as boosting health and reducing tension. 
 4/ Consolidation: (1’)
 Summarizing the main points. 
 5/ Assignments: (1’) 
 Write a paragraph about the benefits of watching TV. 
 Trong tiết dạy này, tôi đã vận dụng các thủ thuật nêu trên, đa số học sinh hiểu bài và viết bài khá tốt. Quý thầy cô trong tổ cũng thống nhất với tiết dạy và có nhận xét tốt về tiết dạy.
IV/ Kết Luận:
Quá trình thực hiện “ Một Vài Thủ Thuật Giúp Học Sinh Viết Một Đoạn Văn” đã mang lại hiệu quả thiết thực góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy, thực hiện mục tiêu giáo dục đề ra. Trên đây là những kinh nghiệm nhỏ rút ra từ quá trình giảng dạy, rất mong được sự góp ý của đồng nghiệp và quý thầy cô.
Nhóm báo cáo chuyên đề
Nguyễn Thị Bích Thu Mã Thị Anh Thoa
Ký Duyệt của tổ trưởng
Nguyễn Thị Mỹ Dung
 Ký Duyệt của lãnh đạo

Tài liệu đính kèm:

  • docxbao_cao_chuyen_de_mon_tieng_anh_mot_vai_thu_thuat_giup_hoc_s.docx