Bài toán về Tổng - hiệu - Tiểu học A Phú Lâm – Phú Tân - An Giang

doc 3 trang Người đăng tranhong Lượt xem 1170Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài toán về Tổng - hiệu - Tiểu học A Phú Lâm – Phú Tân - An Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài toán về Tổng - hiệu - Tiểu học A Phú Lâm – Phú Tân - An Giang
12.TỔNG – HIỆU
Bài 1: Để lát nền một lớp học hình chữ nhật người ta dùng các viên gạch bông hình vuông có cạnh 20cm. Biết chu vi nền là 36m. Chiều dài hơn chiều rộng 4m. tính số gạch bông cần dùng để lát nền (coi diện tích mạch vữa là không đáng kể).
Nửa chu vi nền:  36 : 2 = 18 (m)
Dài       |__________|____|
Rộng    |__________|  4m          Tổng 18m
Chiều rộng:    (18 – 4 ) : 2 = 7 (m)
Chiều dài:       18 – 7 = 11 (m)
Diện tích nền:     11 x 7 = 77 (m2)= 770 000 cm2.
Diện tích viên gạch:  20 x 20 = 400 (cm2)
Số gạch bông cần dùng:    770 000 : 400 = 1925 (viên) 
Bài 2:
        Tổng của ba số bằng 621. Biết tổng của số thứ nhất và số thứ hai hơn số thứ ba 121 đơn vị. Số thứ hai hơn số thứ nhất 21 đơn vị. Tìm số thứ nhất.
Hai lần số thứ ba:     621 – 121 = 500
Số thứ ba  500 : 2 = 250
Tổng của số thứ nhất và số thứ hai:  250 + 121 = 371
Số thứ nhất:   (371 – 21) : 2 =  175
Đáp số:  175 
Bài 3:
        Một cửa hàng có 1500 lít nước mắm đựng ở 2 thùng. Nếu chuyển 100 lít ở thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì thùng thứ hai  nhiều hơn thùng thứ nhất là 20 lít. Hãy tính xem lúc ban đầu mỗi thùng chứa bao nhiêu lít nước mắm
Thùng thứ nhất hơn thùng thứ hai là:   100x2 – 20 = 180 (lít)
Ta có sơ đồ:
            Thùng I:            |---------------------------|-----------|
            Thùng II:           |---------------------------|..180 lít...         Tổng 2 thùng  1500 lít.
Số lít nước mắm ở thùng thứ hai là:   (1500-180) : 2 =  660 (lít)
Số lít nước mắm ở thùng thứ nhất là:   1500 – 710 = 840 (lít)
Đáp số:   Thùng I:  840 lít   ;  Thùng II:  660 lít 
Bài 4:
        Tổng của 4 số tự nhiên liên tiếp bằng 798. Tìm số bé nhất, số lớn nhất trong 4 số đó ?
Tổng của số đầu và số cuối là:  798 : 4 x 2 = 399
Hiệu của số đầu và số cuối là:  4 – 1 = 3
Số đầu (số bé) là:         (399-3):2 = 198
Số cuối (số lớn) là:      399 – 198 = 201
Bài 5:
        An, Bình ,Chi đi câu cá. Cả ba bạn câu được  37 con cá . Nếu An câu thêm được 5 con cá và Bình câu giảm đi 3 con cá thí số cá ba bạn bằng nhau . Hỏi mỗi bạn câu được bao nhiêu con cá?
Ta có sơ đồ:
An:       |--------------------|.5.|
Bình:     |--------------------|----------|---3--|       Tổng 3 bạn 37 con cá
Chi:      |--------------------|----------|
An có số cá ít hơn Chi 5 con, Bình có số cá nhiều hơn chi 3 con.
Số cá Bình hơn An là:
5+3= 8 (con cá)
3 lần số cá của An là:
37 – 8 – 5 = 24 (con cá)
Số cá của An là:
24 : 3 = 8 (con cá)
Số cá của Bình là:
8 + 8 = 16 (con cá)
Số cá của Chi là:
8 + 5 = 13 (con cá)
Đáp số:  An:       8 con cá
              Bình:  16 con cá
              Chi:    13 con cá
Bài 6:
        Một hình chữ nhật có chu vi là 172m.Biết nếu tăng chiều rộng thêm 5m và giảm chiều dài đi 5m thì hình đó trở thành hình vuông.Tìm chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó.
Nửa chu vi hình chữ nhật: 172 : 2 = 86 (m)
Tăng chiều rộng thêm 5m và giảm chiều dài đi 5m thì trở thành hình vuông. Vậy chiều dài hơn chiều rộng: 5 + 5 = 10 (m)
- Chiều rộng hình chữ nhật là: (86 - 10):2 = 38 (m)
- Chiều dài hình chữ nhật là: 86 - 38 = 48 (m)
Bài 7:
 	Hai túi gạo có tất cả là 24,5kg gạo. Nếu lấy ở túi thứ nhất 3,5kg gạo đổ vào túi thứ hai thì túi thứ nhất nặng hơn túi thứ hai 0,9kg. Hỏi lúc đầu túi thứ nhất nặng bao nhiêu ki – lô - gam?
Số gạo ở túi thứ nhất nặng hơn túi thứ hai là:
3,5 x 2 + 0,9 = 7,9 (kg)
Số gạo lúc đầu của túi thứ nhất là:
(24,5 + 7,9) : 2 = 16,2 (kg)
Đáo số: 16,2 (kg)
Bài 8:
 	Tổng của 3 số bằng 615. Biết số thứ hai hơn số thứ nhất 30 đơn vị nhưng lại kém số thứ ba 15 đơn vị. Vậy số thứ nhất là
Số thứ ba hơn số thư nhất là: 30 + 15 = 45
Ba lần số thứ nhất là: 615 – (45 + 30) = 540
Số thứ nhất là : 540 : 3 = 180
Bài 9:
Tổng của ba số là số lớn nhất có ba chữ số. Nếu lấy số thứ nhất chia cho số thứ hai thì
được thương là 5 dư 3. Số thứ nhất hơn tổng hai số kia là 7 đơn vị. Tìm ba số đó?
Số lớn nhất có 3 chữ số là 999.
Số thứ nhất là:
(999 + 7) : 2 = 503
Số thứ hai là:
(503 – 3) : 5 = 100
Số thứ ba là :
999 – (503 + 100) = 396
Đáp số : 503 ; 100 ; 396
Bài 10:
Tổng 3 số là 22.5 . Tìm ba số đó biết số thứ hai hơn số thứ nhất 1,8 và kém số thứ ba 0,9 .
Số I:	|--------| 1,8
Số II:	|--------|------| 0,9
Số III:	|--------|------|----|
Số thứ III hơn số thứ I là:
1,8 + 0,9 = 2,7
3 lần số thứ I là:
22,5 – (1,8 + 2,7) = 18
Số thứ I là:
18 : 3 = 6
Số thứ II là:
6 + 1,8 = 7,8
Số thứ II là:

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_toan_tong_hieu.doc