Bài tập về Tính chất sóng của ánh sáng Vật lí lớp 12 (Có đáp án) - Phần 3

doc 2 trang Người đăng dothuong Lượt xem 446Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập về Tính chất sóng của ánh sáng Vật lí lớp 12 (Có đáp án) - Phần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập về Tính chất sóng của ánh sáng Vật lí lớp 12 (Có đáp án) - Phần 3
BÀI TẬP VỀ TÍNH CHẤT SÓNG CỦA ÁNH SÁNG P-3
 i
 r 
 i’
 a ·
·C
·B
A·
Câu 11: Lăng kính có tiết diện là tam giác cân ABC, góc chiết quang A = 1200, chiết suất của lăng kính đối với mọi loại ánh sáng đều lớn hơn . Chiếu tia sáng trắng tới mặt bên AB của lăng kính theo phương song song với BC sao cho toàn bộ chùm khúc xạ ở mặt AB truyền xuống BC. Tại BC chùm sáng sẽ:
A. Một phần phần chùm sáng phản xạ và một phần khúc xạ.
B. Phản xạ toàn phần lên AC rồi ló ra ngoài theo phương song song BC
C. Ló ra ngoài theo phương song song AB
D. Ló ra ngoài theo phương song song AC
Giải:
sinigh = <
igh < 450
Xet một tia sáng bất kì
Tại mặt bên A góc tới i = 600
 sinr = = r < 37,780
rmax = 37,780 ------> góc tới tại mặt BC i’ > igh ---> tia sáng phản xạ toàn phần ở mặt BC tới gặp AC và ló ra khỏi AC theo phương song song với BC. Chọn đáp án B
h
i
rt
rđ
Câu 12: chiếu chùm sáng trắng,hẹp từ không khí vào bề đựng chất lỏng có đáy nằm ngang với góc tới 600.chiết suất đối với ánh sang đỏ và tím lần lượt nđ = 1,68 ; nt=1,7.bề rộng của dải màu thu được ở đáy chậu là 1,5 cm.chiều sâu của nước trong bể là:
A:1,566m B:1,2m C:2m D:1,75m
Giải:
Gọi h là chiều sâu của nước trong bể 
h (tanrđ – tanrt) = 1,5 (cm)
 = n -----> sinr = sini/n = = 
tanr = == = 
tanrđ = = 0,60158; tanrt = = 0,592
 h = == 156,6 cm = 1,566m . Đáp án A
Câu 13: Thực hiên giao thoa ánh sáng với nguồn gồm hai thành phần đơn sắc nhìn thấy có bước sóng λ1 = 0,64μm; λ2. Trên màn hứng các vân giao thoa, giữa hai vân gần nhất cùng màu với vân sáng trung tâm đếm được 11 vân sáng. Trong đó, số vân của bức xạ λ1 và của bức xạ λ2 lệch nhau 3 vân, bước sóng của λ2 là:
A. 0,4μm. B. 0,45μm C. 0,72μm D. 0,54μm
Giải: Có hai khả năng xảy ra trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân trung tâm có 11 vân sáng;;
a. có 7 vân sáng của bức xạ l1 ; 4 vân sáng của bức xạ l2.
b. có 4 vân sáng của bức xạ l1 ; 7 vân sáng của bức xạ l2.
Trường hợp a ta có 8l1 = 5l2 ----. l2 = 8l1 /5 = 1,024 mm. Bức xạ này không nhìn thấy loại.
Trường hợp b ta có 5l1 = 8l2 ----. l2 = 5l1 /8 = 0,4 mm. . Chọn đáp án A
Câu 14: Trong thí nghiệm Y- âng, hai khe được chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc, trong đó một bức xạ = 450 nm, còn bức xạ có bước sóng có giá trị từ 600 nm đến 750 nm. Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân trung tâm có 6 vân sáng màu của bức xạ . Giá trị của bằng :
A630 B 450 C720 D600	
Giải: Xét khoảng cách giữa vân sáng đầu tiên cùng mau với vân trung tâm và vân trung tâm
 k1i1 = k2i2 -------> k1l1 = k2l2 Với k1 = 7 Vân sáng thứ 7 của buwca xạ l1 
 l2 = 600 ≤ l2 = ≤ 750 ----> 4,2 ≤ k2 ≤ 5,25 -----> k2 = 5
------> l2 = 630 nm. Chọn đáp án A
Câu 15: Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng và . Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân trung tâm, số vân sáng khác màu với vân trung tâm là :
A 10 B11 C12 D13
 Giải: 
 Vị trí các vân sáng cùng mau với vân trung tâm, vân sáng hai bức xạ trùng nhau
 x = k1i1 = k2i2 -------> k1l1 = k2l2 ----> 704 k1 = 440 k2 -----> 8k1 = 5k2
 k1 = 5n; k2 = 8n
 x = 40n (nm) với n = 0; ± 1; ± 2; ...
 Khi n = 1 : giữa hai vân sáng gần nhất cùng màu vân sáng trung tâm có 4 vân sáng của bức xạ l1 và 7 vân sáng của bức xạ l2 . Như vậy có tổng 11 vân sáng khác màu với vân trung tâm. Chọn đáp án B

Tài liệu đính kèm:

  • docBT_ve_song_anh_sang_P3.doc