Bài tập về nhà – truy vấn nâng cao môn học Quản trị cơ sở dữ liệu

pdf 4 trang Người đăng tranhong Lượt xem 1272Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập về nhà – truy vấn nâng cao môn học Quản trị cơ sở dữ liệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập về nhà – truy vấn nâng cao môn học Quản trị cơ sở dữ liệu
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG - HCM 
Khoa Công nghệ Thông tin – Bộ môn Hệ thống Thông tin 
Môn học Quản trị Cơ sở dữ liệu 
Bài tập lý thuyết về nhà – Chương 2_Xây dựng Cơ sở dữ liệu – HKI/2015.2016 
BÀI TẬP VỀ NHÀ – TRUY VẤN NÂNG CAO 
YÊU CẦU NỘP BÀI 
 Bài làm cá nhân 
 Đặt tên file bài làm MSSV_HoVaTen_BTVN2.sql 
 Trong file bài làm ghi rõ thông tin MSSV, Họ tên. 
 Bài làm giống nhau  điểm = 0. 
PHẦN A: KHÔNG SỬ DỤNG CSDL 
I. Viết code định nghĩa và thực thi các stored procedure sau: 
1. Nhập vào một số x, kiểm tra số đó có phải là số chính phương hay không. Trả ra 1 nếu phải, trả 
ra 0 nếu không phải. Sử dụng hai cách return và tham số output để trả ra kết quả. 
2. Nhập vào hai số n, m (với điều kiện n < m), in ra tổng các số chính phương trong đoạn [n,m]. 
Yêu cầu: viết hai thủ tục khác nhau để minh họa tái sử dụng lại stored procedure ở câu 1 theo 
hai cách: 
a. Sử dụng giá trị lưu trong tham số output 
b. Bắt giá trị trả ra qua lệnh return 
3. Nhập vào một năm, kiểm tra xem năm có nhuận hay không. Trả ra 1 nếu là năm nhuận, trả ra 
0 nếu không phải (sinh viên tự chọn hình thức trả về giá trị). 
4. Nhập vào một năm, tháng và trả ra số ngày của tháng (có kiểm tra điều kiện năm nhuận). Yêu 
cầu: viết hai thủ tục khác nhau để minh họa sử dụng cấu trúc điều khiển rẽ nhánh: 
a. IF  ELSE 
b. CASE  THEN  
5. Nhập vào hai số a và b, trả ra ước chung lớn nhất của a và b 
6. Nhập vào tử số và mẫu số của một phân số dưới dạng hai số nguyên t, m. Trả ra giá trị mới của 
t và m sau khi đã rút gọn dưới dạng tham số output. 
II. Viết code định nghĩa và thực thi các function sau: 
1. Viết lại câu 1 đến câu 5 phần I dưới dạng function. Lưu ý: đối với câu 5 chỉ cần in ra giá trị 
mẫu và tử mới không cần trả về giá trị. 
PHẦN B: SỬ DỤNG CSDL QUẢN LÝ NGÂN HÀNG 
I. Viết code định nghĩa và thực thi các stored procedure sau: 
1. Nhập vào số cmnd, trả ra số tài khoản còn nhiều tiền nhất của khách hàng có số cmnd đó. 
2. Nhập vào một ngày giờ, cho biết mã số và tên các khách hàng có thực hiện chuyển khoản 
trong ngày này. 
3. Nhập vào tên loại giao dịch, cho biết tổng số tiền ứng với từng loại giao dịch đó. 
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG - HCM 
Khoa Công nghệ Thông tin – Bộ môn Hệ thống Thông tin 
Môn học Quản trị Cơ sở dữ liệu 
Bài tập lý thuyết về nhà – Chương 2_Xây dựng Cơ sở dữ liệu – HKI/2015.2016 
4. Nhập vào một số lãi suất x, cho biết các mã và tên khách hàng có sở hữu số tài khoản có lãi 
suất hàng năm là x. 
5. Nhập vào một tháng, cho biết số tài khoản có tổng tiền rút nhiều nhất trong tháng này. 
6. Nhập vào một số tài khoản và một năm, cho biết tổng tiền rút, tổng tiền chuyển khoản và tổng 
tiền đã nạp vào tài khoản trong năm đó. 
7. Nhập vào một mã khách hàng và loại tài khoản, cho biết tổng số dư trong loại tài khoản này 
của khách hàng. 
8. Kiểm tra đăng nhập hợp lệ. Mô tả: nhận vào thông tin gồm tên đăng nhập và mật khẩu, kiểm 
tra thông tin đăng nhập có hợp lệ không. 
 Nếu hợp lệ trả ra 0 
 Nếu tên đăng nhập không tồn tại trả ra 1 
 Nếu mật khẩu không đúng trả ra 2 
9. Thêm khách hàng mới. Mô tả: nhận vào thông tin khách hàng gồm: mã chi nhánh, tên đăng 
nhập, mật khẩu, email, họ tên, điện thoại, địa chỉ. Thêm khách hàng này vào CSDL theo các 
bước bên dưới: 
Các bước thực hiện: 
 B1: Kiểm tra khách hàng hợp lệ. Nếu hợp lệ thì tiếp tục B2, nếu không thì in ra thông báo 
lỗi thông tin không hợp lệ. Lưu ý: khách hàng hợp lệ khi thông tin khách hàng thỏa các 
điều kiện bên dưới: 
o Thuộc về chi nhánh có tồn tại 
o Tên đăng nhập là duy nhất 
o Mật khẩu tối thiểu 8 ký tự 
o Họ tên và email phải có 
 B2: tạo mã khách hàng biết rằng mã khách hàng được hình thành theo quy tắc KHXXXXX 
o XXXXX: số thứ tự kế tiếp danh sách khách hàng, nếu số này không đủ 5 chữ số 
thì thêm các chữ số 0 vào các chữ X đầu cho đủ. 
o Ví dụ : khách hàng được thêm vào thứ 4 sẽ có mã số KH00004, thứ 107 sẽ có 
mã số KH00107, thứ 2042 sẽ có mã số KH02048. 
 B3: thêm khách hàng mới vào. 
 B4: in thông báo thêm khách hàng thành công. 
10. Thêm một tài khoản mới cho khách hàng. Mô tả: nhận vào thông tin mã khách hàng, loại 
tài khoản cần thêm. Thêm tài khoản này vào CSDL theo các bước bên dưới: 
Các bước thực hiện: 
 B1: Kiểm tra tài khoản hợp lệ. Nếu hợp lệ thì tiếp tục B2, nếu không thì in ra thông báo lỗi 
thông tin không hợp lệ. Lưu ý: tài khoản hợp lệ khi thông tin tài khoản thỏa các điều kiện 
bên dưới: 
o Thuộc về khách hàng có tồn tại 
o Loại tài khoản phải hợp lệ 
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG - HCM 
Khoa Công nghệ Thông tin – Bộ môn Hệ thống Thông tin 
Môn học Quản trị Cơ sở dữ liệu 
Bài tập lý thuyết về nhà – Chương 2_Xây dựng Cơ sở dữ liệu – HKI/2015.2016 
 B2: tạo số tài khoản biết rằng số tài khoản được hình thành theo quy tắc YYYXXXXXZK 
o YYY: ba chữ số cuối trong chi nhánh quản lý khách hàng 
o XXXXX: năm chữ số cuối trong mã khách hàng 
o Z: mã loại tài khoản 
o K: thứ tự của loại tài khoản Z mà khách hàng đã tạo tại chi nhánh 
o Ví dụ : khách hàng có mã KH00012, do chi nhánh CN001 quản lý, làm tài khoản 
tiết kiệm (mã 1) đầu tiên sẽ có mã tài khoản 0010001211. 
 B3: khách hàng do chi nhánh nào quản lý thì chi nhánh nó cũng quản lý tài khoản của 
khách hàng. 
 B4: số dư tài khoản lúc ban đầu mặc định là 0. 
 B5: thêm tài khoản mới vào. 
 B6: in thông báo thêm tài khoản thành công. 
11. Hủy một tài khoản. Mô tả: nhận vào thông tin số tài khoản cần hủy, tuân theo các quy định 
bên dưới : 
 Tài khoản phải tồn tại. 
 Số dư tài khoản cần hủy phải bằng 0. 
 Nếu quy định hợp lệ hủy tài khoản và cập nhật lại số tài khoản của các giao dịch thuộc tài 
khoản này thành NULL. Nếu không hợp lệ báo lỗi không thể hủy tài khoản 
12. In thống kê số tiền tiết kiệm của một khách hàng theo năm. Mô tả: nhận vào thông tin mã 
khách hàng cùng năm cần thống kê. Xuất ra thông tin thống kê tiền tiết kiệm của khách hàng 
trong năm đó theo mẫu định dạng bên dưới: 
Mẫu in thống kê: 
13. In thống kê các giao dịch của một chi nhánh theo năm. Mô tả: nhận vào thông tin mã chi 
nhánh cùng năm cần thống kê. Xuất ra thông tin thống kê các giao dịch tại chi nhánh trong 
năm đó theo mẫu định dạng bên dưới: 
Mẫu in thống kê: 
Xin chào Ho_Ten_Khach_Hang, số chứng minh So_CMND. 
Thông tin tiền tiết kiệm trong Nam: 
STT Số tài khoản Loại tài khoản Số dư 
1 So_Tai_Khoan Ten_loai_tai_khoan So_Du_Tai_Khoan 
. 
Tổng số tiền tiết kiệm hiện tại: So_Tien_Tong. 
Thông tin giao dịch tại chi nhánh Ten_Chi_Nhanh, địa chỉ Dia_Chi trong Thang/Nam: 
Tháng Loại giao dịch Tổng tiền giao dịch 
1 Ten_loai_giao_dich Tong_Tien_Giao_Dich 
2 
12 
Tổng số tiền đã giao dịch tại chi nhánh trong năm: So_Tien_Tong. 
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG - HCM 
Khoa Công nghệ Thông tin – Bộ môn Hệ thống Thông tin 
Môn học Quản trị Cơ sở dữ liệu 
Bài tập lý thuyết về nhà – Chương 2_Xây dựng Cơ sở dữ liệu – HKI/2015.2016 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfBai_tap_Truy_Van_Nang_Cao.pdf