Bài tập về các thì ôn thi vào lớp 10 môn Tiếng anh

doc 9 trang Người đăng dothuong Lượt xem 421Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập về các thì ôn thi vào lớp 10 môn Tiếng anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập về các thì ôn thi vào lớp 10 môn Tiếng anh
Tense Review
Thì Hiện Tại Đơn (Present Simple):
S + am/is/are ( ĐT to be)
S + V-es/s (Đối với động từ thường)
Từ nhận biết: every day , every week/month/year, once /twice/three times..a week/a month. hay các trạng từ chỉ tần suất: always, usually, often, frequently, sometimes, rarely ,seldom, never..
Cách dùng:
+ Diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
Ex: The sun ries in the East.
 Tom comes from England.
 The Red River flows into China Sea .
+ Diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ex: Mary often goes to school by bicycle.
 I get up early every morning.
 I watch the morning news on VTV1 every day.
+ Miêu tả những tình huống ổn định hay cố định.
Ex: Linh stays at the Melia Hotel whenever she visits Hanoi
+ Diễn tả năng lực của con người :
Ex : He plays badminton very well
+ Diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.
Ex: The plane leaves at 5 p.m
Lưu ý: Quy tắc thêm “s” và “ es” van sau ĐT
Thêm “ es” vào sau các động từ tận cùng là : O, X, S, SS, CH, SH, X.
Ex: goes, does, fixes, crosses, brushes, watches, buzzes, misses, washes
DDT tận cùng là “y” nhưng trc “y” là phụ âm, khi trc khi thêm “es” ta chuyển “y” -> “i”
Ex : marry=> marries.
Tuy nhiên trc « y » là 1 nguyên âm thì giữ nguyên « y » rồi thêm « s »
Ex : plays, studys.
Cách phát âm : 
/s /
/ɪz/
/z/
« s » dc phát âm là /s/ khi đt nguyên mẫu kt bàng các phụ âm vô thanh :
/k/, /f/, /p/, /t/, /θ/
Ex : visits, stops, cooks, .
«  es » dc phát âm là /ɪz / khi ĐT nguyên mẫu kt bằng các phụ âm hưu thanh.
/s/,/z/, /ʆ/, /tʆ/, /ʒ/,/ʤ/
Watches, misses,
Các phụ âm còn lại và các nguyên âm.
Goes, plays, sings, smells..
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Present Continuous):
S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
Từ nhận biết: now, right now, at present, at the moment,..........
Cách dùng:
+ Diễn tả 1 hành động , sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói.
Ex: The Red River is flowing faster than usual 
+ Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại, chưa kết thúc.
Ex: The children are playing football now. 
 I am watching the morning news. Don’t turn it off.
+ Miêu tả những hành động mang tính tạm thời.
Ex: Lan is visiting Hanoi now and she is staying at the Malia Hotel.
+ Theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. 
Ex: Look! the child is crying. 
 Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
+ Diễn tả một hành động sắp xảy ra đã dc dự định ( ở tương lai gần) 
Ex: He is coming tomorrow 
 The Browns are visiting us tonight. ( It’s all arranged)
+ Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với ALWAYS (mục đích phàn nàn, nhấn mạnh rằng hành động ấy diễn ra quá mức thường xuyên): 
Ex : He is always borrowing our books and then he doesn't remember.
+ Tình trạng đang tiến triển và thay đổi ( thường dc dùng với 2 dt to get và to come)
Ex: The weather is getting colder
 The children is becoming bigger everyday.
+ Dùng trong mẫu câu : S + is/are +being + Adj
Miêu tả 1 hiện tượng bất thường trái với bản chất và mang tính tạm thời.
Ex: he is always unreasonable to me. But he is being very reasonable in this meeting . I wonder why .
( bình thường anh ta rất là không biết điều. Thế nhưng anh ta lại rất biết điều trong buổi họp hôm nay. Tôi cúa boăn khoăn không biết là tại sao.)
Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như : to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, prefer , love. hate, realize, seem, remember, forget, believe ,belong .......... 
Ex: I am tired now. 
She wants to go for a walk at the moment. 
Do you understand your lesson?
Tuy nhiên khi những DT này dc dùng như động từ hành động thì vẫn có thể dùng vs thì HTTD.
Ex: I have a lot of dolls ( chỉ sự sở hữu)
 I am having dinner ( = I am eating) 
 He thinks he is clever.( = believe)
 He is thinking about his job offer.( consider )
Lưu ý: cách thành lập V-ing:
+ Quy tắc chung: thường ta chỉ việc thêm –ing van sau ĐT
Do -> doing rain -> raining go-> going tell -> telling
+ Tuy nhiên , có những trường hợp đặc biệt :
Nếu động từ tận cùng bằng –ed , ta bỏ e thêm –ing vào :
Ex: come – coming dance – dancing 
 have – having change – changing 
 smile – smiling take – taking 
 smoke – smoking joke – joking 
Nếu động từ 1 âm tiết tận cùng là 1 nguyên âm đơn + phụ âm, gấp đôi phụ âm cuối cùng rồi thêm – ing 
Ex: get – getting, sit – sitting, run- running, stop – stopping, shop- shopping, put – putting
Nếu động từ 2 âm tiết trở nê, tận cùng bằng 1 nguyên âm đơn + phụ âm, và trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, gấp đôi phụ âm cuối trc khi thêm –ing
Ex: begin – beginning, occur- occurring, prefer-preferring
But : enter-entering, listen-listening
ĐT tận cùng bằng –ie , đổi –ie –y rồi thêm –ing
Ex: die-dying, lie-lying, tie-tying ‎
Thì quá khứ đơn ( Past simple )
S + was/were ( to be)
S + V( past tense)
Các trạng từ chỉ thời gian dùng để nhận biết: yesterday, last night, last week/month/year, in1999, ago, the other day, once
 Cách dùng:
+ Miêu tả 1 sự việc đã hoàn thành tại 1 thời điểm cụ thể trong qía khứ.
Ex: I played tennis yesterday
+Miêu tả sự việc xảy ra hoàn thành nối tiếp nhau trong quá khứ.
Ex: Yesterday, I had breakfast at 7a.m and then I went to work. I arrived at the office at 7.30 a.m
+ Miêu tả 1 hành động hay thói quen ở quá khứ nhưng ko còn hay hiếm khi xảy ra trong hiện tại.
Ex: I often played football when I was 10 years old.
Thường dùng trong mẫu câu: used to + V 
Ex: I used to smoke a lot. But I don’t smoke now. 	
Chú ý : Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn.
 Có 2 cách chia động từ . Đuôi –ed xuất hiện trong động từ có quy tắc chia ở quá khứ hoặc quá khứ phân từ
 -Đối với động từ có quy tắc ( regular verbs) thêm “ ed” van động từ nguyên mẫu.
Ex: stopped, visited , worked.
+ Nếu động từ tận cùng bằng –e , thì chỉ cần thêm d 
Ex: race => raced , bake => baked 
+ Nếu động từ kết thúc bằng phụ âm + y thì y=> i+ed 
Ex: dry -> dried , bury -> buried , marry -> married
+ Nếu động từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + y thì ta giữu nguyên y trc khi thêm ed 
Ex: play -> played, stay -> stayed , enjoy -> enjoyed 
+ Nếu dt 1 âm tiết kt bằng 1 nguyên âm đơn+1 phụ âm, gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ed
Ex: stop -> stopped, shop -> shopped
+ Đt có 2 âm tiết trở nên kt bằng 1 nguyên âm đơn + 1 phụ âm, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 thì gấp đôi phụ âm cuối và thêm ed.
Ex: occur -> occurred , prefer -> preferred 
Nhưng : enter-> entered 
Không gấp đôi phụ âm cuôi các dt tân cùng là x, w, y
Ex: snow -> snowed, fix-> fixed , stay-> stayed.
 -Động từ bất quy tắc xem cột 2 bảng ĐT bất quy tắc.
 * Cách phát âm đuôi “ed”
+ Nếu những đt tận cùng bằng các âm /t/ và /d/ thì đọc là /id/
Ex: need -> needed , want-> wanted , decide -> decided 
start-> started 
+ Nếu những động từ /f/, /k/,/p/, /s/,/ʆ/, /tʆ/
Ex: stopped, laughed, cooked, sentenced, washed, watched, booked, fixed, faxed..
+ Nếu dt tận cùng bằng các âm khác ngoài 2 TH trên thì “ed” dc phất âm là /d/
Ex: played, planned, offered, bathed, called, borrowed, opened..
MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP NGOẠI LỆ : Một số từ kết thúc bằng –ed được dùng làm tính từ, đuôi –ed được phát âm là /id/:
E.g : 
Aged:/ eidʒid / (Cao tuổi. lớn tuổi)
Blessed:/ blesid / (Thần thánh, thiêng liêng)
Naked:/ neikid / (Trơ trụi, trần truồng)
Learned:/ lɜ:nid / (Có học thức, thông thái, uyên bác)
Wicked:/ wikid / (Tinh quái, ranh mãnh, nguy hại)
Wretched:/ ret∫id / (Khốn khổ, bần cùng, tồi tệ)
Thì quá khứ tiếp diễn( past continuous)
 S + was/were + V-ing
Cách dùng : 
+ Miêu tả hành động, sự việc đang xảy ra, chưa hoàn thành tại 1 tời điểm trong quá khứ.
Ex: I was watching TV at 9 p.m yesterday.
+ Miêu tả 1 hành động, sự việc đag xảy ra trong quá khứ thì bị hành động khác xen van hay cắt ngang. ( HĐ cắt ngang này thường là thì quá khứ đơn)
Ex: When he got home ,I was cooking our dinner.
 While I was listening to music , the telephone rang.
 + Miêu tả 2 hành động cùng xảy ra song song tại 1 thời điểm trong quá khứ.
 Ex: While I was watching TV, my father was reading newspaper.
Thì hiện tại hoàn thành ( present perfect)
Have/ has + PII
Cách dùng:
 + Hành động vừa mới xảy ra
Ex: I’ve just seen my old friend in the street.
 George has bought a new car recently 
 +Hành động đã xảy ra trong quá khứ khi không rõ tg hay ko muốn đề cập đến tg.
Ex: I have visited Hanoi
 I have seen this film
 + Hành động dc lặp lại nhiều lần trong quá khứ (và có thể lặp lại ở tương lai.)
Ex: Daisy has read this book several times.
 I have seen “Tiatanic” 3 times.
 + hành động đã xảy ra nhưng kết quả của nó vẫn còn trong hiện tại
Ex: Tom has had a bad car crash
 I’ve washed the car.
 + Hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục trong tương lai. Cách này thường dc dùng với since và for
Ex: Mai lived in Hanoi for 3 years
 I have studied English since I was 10 years old.
 + Thì hiện tại hoàn thành dc sd trong câu hỏi : How much, How many, How many times
 Ex: How many pages of the book have you read ?
Các trạng từ thường dùng vs thì hiện tại hoàn thành; just, recently, lately ( gần đây, vừa mới), ever( đã từng), never( chưa bao giờ), already( rồi), yet( chưa), since, for, so far, until now, up to now, up to present ( cho đến bây giờ)
For + khoảng thời gian ( a period of time)
Since + mốc thời gian ( a point of time)
Ever ( có bao giờ, đã bao giờ) dc dùng trong câu hỏi.
Ex: Have you ever played cricket ?
 Yes, I have/ No, I haven’t / No, never.
Never ( chưa bao giờ, không bao giờ) dùng với động từ khẳng định và mang nghĩa phủ định. 
Ex: I’ve never ridden motorbike in my life .
Already ( đã.. rồi) thường dc dùng trong câu khẳng định đẻ diễn đạt điều gì đó xảy ra sớm hơn mong đợi hoặc đẻ nhấn mạnh 1 hành động đã dc hoàn tất . Already thường đứng giữa. 
Ex: What time is Sandra leaving ? – She has already left.
Yet ( chưa) dùng trong câu hỏi và câu phủ định, Notyet thường dc dùng để diễn đạt điều gì đó mong đợi ở tương lai ( ko phải hiện tại hay quá khứ) hoặc để nhấn mạnh 1 hd chưa dc hoàn tất.
Ex: I haven’t received your letter yet.
 Has Tom arrived yet?
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ( Present perfect continuous)
Have/has + been + V-ing
Cách dùng:
+ Miêu tả 1 hành động đã xảy ra trong QK, vẫn tiếp tục, tính đến thời điểm nói.
Ex: I have been doing my homework. I have been eating too much these days. I should eat less.
+ Miêu tả hđ vừa mới hoàn thành, có quan hệ/ hệ quả trực tiếp vs hiện tại, thường có ý nhấn mạnh vào quá trình của hành động hơn là kết quả 
Ex: You are out of breath? Have you been running? 
+ Sử dụng trong câu hỏi How long?
How long have you been reading this book ?
Thì tương lai đơn ( Future Simple)
Will + V
Cách dùng : 
Diễn tả 1 hành động hoặc 1 sự kiện sẽ xảy ra trong tương.
Ex : She’ll be twenty on Sunday.
 We will go to the concert tonight.
 We will help her.
Những thói quen trong tương lai.
Ex: These bird will come back next spring.
Một việc quyết định ngay lúc nói:
Ex: What would you like to drink? I’ll have a mineral water.
Sự đề nghị, sự thỉnh cầu:
Ex: Will we eat out tonight?
Các trạng từ: các trạng từ và cụm từ chỉ thời gian thường dc dùng trong tương lai: tonight, tomorrow, soon, someday, next week/month/year.
Be going to + V:
S + am/is/are + going to + V
Ex: We are going to accept your proposal 
Cách dùng :
+Talk about intentions ( Diễn tả ý định)
 Be going to dc dùng để nói về 1 định sẽ được thực hiện trong tương lai hoặc 1 quyết định sẵn có.
Ex: I am going to get a new car.
 We are going to spend our holiday in London this year.
Lưu ý: Thì hiện tại tiếp diễn cũng có thể được dùng để nói về dự định ( thường là những dự định đã được sắp xếp như sắp xếp gặp một người nào đó, sắp xếp đi đâu đó hoặc những kế hoạch đã định , nhất là khi đã xác định thời gian và nơi chốn)
Ex: I’m meeting Tom at the airport at six.
 We are going to Mexico next summer.
+ Make predictions ( đưa ra những dự đoán)
 Be going to đc dùng để dự đoán tương lai trên tình trạng hiện tại – nói rằng 1 hành động hoặc 1 sự việc sắp xảy ra hay bắt đầu xảy ra.
 Ex: Look at the sky ! It’s going to rain.
 She is going to have another baby in June.
 Oh,no ! We are going to crash!
So sánh will và be going to:
 Will và be going to đều đươc dùng để diễn tả hành động hoặc quyết định trong tương lai , nhưng:
Dùng will khi chúng ta quyết định làm việc gì đó ngay tại thời điểm nói mà trc đó ta chưa quyết định. Dùng be going to khi chúng ta quyết định làm điều đó rồi.
Ex: George phoned while you were out. “ Ok, I will phone him back.”
 George phoned while you were out. “ OK. I know. I’m going to phone him back.”
Đôi khi không có sự khác biệt nhiều giữa will, going.
Ex: I think the weather will be nice later.
Hay I think the weather is going to be nice later.
Adverb of Manner
I/- Cách dùng: Trạng từ chỉ thể cách được dùng để nói lên cách thức hành động của một người hay một vật nào đó. Nó được dùng để trả lời câu hỏi “How”
II/- Trạng từ dc thành lập bằng cách thêm đuôi -ly
 E.g. Quick – Quickly
- Với tính từ có đuôi -l hoặc –e câm , thêm -ly:
special + ly = specially extreme – extremely 
terminal + ly = terminally 
literal + ly = literally
nice + ly = nicely
polite + ly = politely
Trường hợp đặc biệt:
true -> truly
whole -> wholly
due -> duly
full -> fully
- Những tính từ tận cùng là “Y” mà trước đó là một phụ âm ta đổi “Y” thành “I” rồi thêm “LY”
Heavy –heavily
Angry-angrily 
crazy -> crazily
happy -> happily
- Với tính từ có đuôi là phụ âm + le, bỏ -e và thêm -y:
terrible -> terribly
horrible -> horribly
noble -> nobly
idle -> idly
- Với tính từ có đuôi là -ic, thêm -ally:
ironic -> ironically dramatic- dramatically
enthusiastic -> enthusiastically
realistic -> realistically
Đặc biệt: public - publicly
-Trường hợp bất quy tắc:
fast -> fast The man drives very fast (quickly).
good -> well You speak English very well.
Hard – hard she works very hard
Early – early Lan arrived early this morning
Late –late He arrived late.

Tài liệu đính kèm:

  • docChuyen_de_Tenses_thi_vao_lop_10.doc