SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM Sóng cơ và sự truyền sóng cơ Một nguồn phát sóng theo phương trình: u = acos20t (cm). Trong khoảng thời gian 2 s, sóng này truyền được quãng đường bằng bao nhiêu lần bước sóng ? 20. 40. 10. 30. Đầu O của một sợi dây cao su dài căng ngang được kích thích dao động theo phương thẳng đứng với chu kì 1,50 s. Chọn gốc thời gian lúc O bắt đầu dao động từ vị trí cân bằng theo chiều dương hướng lên. Thời điểm đầu tiên O lên tới điểm cao nhất của quỹ đạo là 0,38 s. 1 s. 0,63 s. 0,5 s. Đầu A của một sợi dây cao su dài căng ngang được kích thích dao động theo phương thẳng đứng với tần số 20 Hz. Vận tốc truyền sóng trên sợi dây là 12 m/s. Dao động tại M cách A một đoạn 15 cm thì sớm pha hơn dao động tại A một góc /2. trễ pha hơn dao động tại A một góc /2. sớm pha hơn dao động tại A một góc /4. trễ pha hơn dao động tại A một góc /4. Sóng truyền từ A tới M với bước sóng= 60 cm, M cách A 45 cm. So với A, sóng tại M có tính chất nào sau đây? trể pha một góc 3/2. sớm pha một góc 3/2. ngược pha. cùng pha. Phương trình của một sóng truyền trên một sợi dây là u = u0cos(kx - ω).Vào mỗi lúc t, gia tốc theo thời gian tại một điểm của dây sẽ là a = - ω2u0cos(kx - ωt). a = ω2u0cos(kx - ωt). a = - ω2u0sin(kx - ωt). a = ω2u0sin(kx - ωt). Sóng cơ và sự truyền sóng cơ – f? T?? (Đề thi TN_PB_LẦN 2_2007) Một sóng truyền trong một môi trường với vận tốc 110 m/s và có bước sóng 0,25 m. Tần số của sóng đó là 440 Hz. 27,5 Hz. 50 Hz. 220 Hz. Sóng truyền tại mặt chất lỏng với vận tốc truyền sóng 0,9 m/s, khoảng cách giữa hai gợn sóng liên tiếp là 2 cm. Tần số của sóng là 0,45 Hz. 90 Hz. 45 Hz. 1,8 Hz. Một sóng cơ học lan truyền với vận tốc 60 cm/s, tần số 20 Hz thì nó có bước sóng 0,03 m. 3 m. 1,2 m. 30 cm. Một sóng cơ học phát ra từ nguồn O lan truyền với vận tốc v = 6 m/s. Hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng cách nhau 30 cm luôn dao động cùng pha. Chu kì sóng là 1,5 s. 0,05 s. 2 s. 1 s. (CĐ - 2012): Một sóng ngang truyền trên sợi dây rất dài với tốc độ truyền sóng là 4 m/s và tần số sóng có giá trị từ 33 Hz đến 43 Hz. Biết hai phần tử tại hai điểm trên dây cách nhau 25 cm luôn dao động ngược pha nhau. Tần số sóng trên dây là 42 Hz. 35 Hz. 40 Hz. 37 Hz. Một dây đàn hồi mảnh rất dài có đầu O dao động với tần số f thay đổi từ 40 Hz 53 Hz theo phương vuông góc sợi dây. Sóng tạo thành lan truyền với vận tốc v = 5 m/s. Để điểm M cách O 20 cm luôn luôn cùng pha với O thì tần số bằng 50 Hz. 53 Hz. 46,5 Hz. 40 Hz. Người ta tạo tại A, B 2 nguồn sóng giống nhau. Bước sóng λ = 10 cm, tại M cách A 25 cm và cách B 5 cm có biên độ: A. 2a. . - 2a. Một sợi dây đàn hồi, mảnh, rất dài, có đầu O dao động điều hòa với tần số f có giá trị trong khoảng từ 22 Hz đến 26 Hz theo phương vuông góc với sợi dây.Vận tốc truyền sóng trên sợi dây là 4 m/s. Xét điểm M cách O một đoạn 28 cm thì thấy M dao động lệch pha với O một gócVới k=0;.Bước sóng đó là 16 cm. 24 cm. 20 cm. 12 cm. Một sóng ngang có phương trình truyền sóng là u = 8cos 2( cm ) . ( x tính bằng cm , t tính bằng s ). Bước sóng là 50 cm. 50 mm. 0,1 m. 8 mm. Người ta gây một chấn động ở đầu O một dây cao su căng thẳng làm tạo nên một dao động theo phương vuông góc với vị trí bình thường của dây, với biên độ 3 cm và chu kỳ 1,8 s, sau 3 giây chuyển động truyền được 15 m dọc theo dây. Bước sóng của sóng tạo thành truyền trên dây là 9 m. 6,4 m. 3,2 m. 2,77 m. Sóng cơ và sự truyền sóng cơ – khoảng cách? (Đề thi TN_KPB_LẦN 2_2008) sóng cơ có tần số 50 Hz truyền trong môi trường với vận tốc 160 m/s. Ở cùng một thời điểm, hai điểm gần nhau nhất trên một phương truyền sóng có dao động cùng pha với nhau, cách nhau 3,2 m. 2,4 m. 1,6 m. 0,8 m. Sóng trên mặt biển có bước sóng 2,5 m. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên một phương dao động cùng pha là 2,5 m. 1,25 m. 3,75 m. 5 m. Sóng trên mặt biển có bước sóng 2,5 m. Khoảng cách gần nhau nhất giữa hai điểm dao động ngược pha là 1,25 m. 2,5 m. 1,75 m. 3,75 m. Một sóng ngang truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với vận tốc sóng v = 0,2 m/s, chu kỳ dao động T = 10 s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên dây dao động ngược pha nhau là 1,5 m. 1 m. 0,5 m. 2 m. Một sóng truyền trên mặt biển có bước sóng 3 m. Hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động lệch pha cách nhau một đoạn bao nhiêu? 0,75 m. 1,5 m. 3 m. 7,5 m. Sóng cơ và sự truyền sóng cơ – v? Một nguồn dao động tạo ra sóng trên mặt nước có tần số 50 Hz, vận tốc truyền sóng là bao nhiêu? Biết hai điểm gần nhất trên phương truyền cách nhau 20 cm luôn lệch pha nhau p/4 rad. 80 m/s. 10 m/s. 8 m/s. 2,5p m/s. TLA-2011- Một người quan sát 1 chiếc phao trên mặt biển thấy nó nhô lên cao 10 lần trong 18 s, khoảng cách giữa 2 ngọn sóng kề nhau là 2 m . Vận tốc truyền sóng trên mặt biển là 2 m /s. 4 m /s. 1m /s. 8 m /s. Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển thấy nó nhấp nhô đều đặn 10 lần trong thời gian 40 s. Biết khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp là 10 m. Vận tốc truyền sóng trên mặt biển là 3,56 m/s. 2,5 m/s. 3 m/s. 2 m/s. Một người quan sát trên mặt biển thấy khoảng cách giữa 5 ngọn sóng liên tiếp bằng 12 m và có 9 ngọn sóng truyền qua trước mắt trong 5 s.Vận tốc truyền sóng trên mặt biển là 5 m/s. 4,5 m/s. 5,3 m/s. 4,8 m/s. Khoảng cách giữa 9 gợn sóng tròn liên tiếp trên mặt hồ là 32 cm. Chu kì dao động của miếng xốp trên mặt hồ là 0,2 s.Vận tốc truyền sóng trên mặt hồ là 40 cm/s. 20cm/s. 50 cm/s. 15 cm/s. Nguồn sóng trên mặt nước tạo ra dao động với tần số 50Hz. Dọc theo một phương truyền sóng, khoảng cách giữa 4 đỉnh sóng liên tiếp là 3 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 50 cm/s. 100 cm/s. 25 cm/s. 200 cm/s. Một sóng cơ học lan truyền trên một sợi dây dẫn với tần số 500 Hz, người ta thấy khoảng cách giữa 2 điểm gần nhau nhất dao động cùng pha là 80 cm. Vận tốc truyền sóng trên dây là 400 m /s. 16 m /s. 6,25 m /s. 400 cm /s. Sóng ngang truyền trên mặt chất lỏng với tần số f = 100 Hz. Trên cùng phương truyền sóng ta thấy 2 điểm cách nhau 15 cm dao động cùng pha nhau. Tính vận tốc truyền sóng, biết vận tốc sóng này nằm trong khoảng từ 2,8 m/s3,4 m/s 3 m /s. 2,8 m /s. 3,1 m/ s. 3,2 m/s. Một sóng cơ học có PT sóng u = A cos ( 5 t + / 6 ) ( cm ) . Biết k / c gần nhất giữa 2 điểm có độ lệch pha / 4 đối với nhau là 1 m. Vận tốc truyền sóng là 20 m/ s. 5 m/ s. 10 m/s. 2,5 m/s. Người ta rơi những giọt nước đều đặn xuống một điểm 0 trên mặt nước phẳng lặng với tốc độ 80 giọt trong một phút,thì trên mặt nước xuất hiện những gợn sóng hình tròn tâm 0 cách đều nhau. Khoảng cách giữa 4 gợn sóng liên tiếp là 13,5 cm.Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 55 cm/s. 45 cm/s. 350 cm/s. 360 cm/s. Một sóng cơ học truyền dọc theo trục Ox có phương trình u = 28cos(20x – 2000t) (cm), trong đó x là toạ độ được tính bằng mét (m), t là thời gian được tính bằng giây (s). Vận tốc của sóng là 334 m/s. 100 m/s. 314 m/s. 331m/s. Một sóng ngang truyền trên trục Ox được mô tả bởi phương trình u = 0,5cos(50x -1000t) trong đó x, u được đo bằng cm và t đo bằng s. Tốc độ dao động cực đại của phần tử môi trường lớn gấp bao nhiêu lần tốc độ truyền sóng: 25. 20. 100. 50. Một sóng ngang truyền trên mặt nước với tần số f = 10 Hz .Tại một thời điểm nào đó một phần mặt nước có hình dạng như hình vẽ (hình 5) .Trong đó khoảng cách từ vị trí cân bằng của A đến vị trí cân bằng của D là 60 cm và điểm C đang đi xuống qua vị trí cân bằng. Chiều truyền sóng và vận tốc truyền sóng là từ A đến E với vận tốc 8 m/s. từ A đến E với vận tốc 6 m/s. từ E đến A với vận tốc 6 m/s. từ E đến A với vận tốc 8m/s. Phương trình y = Acos(0,4πx +7πt+π/3) (x đo bằng mét, t đo bằng giây) biểu diễn một sóng chạy theo trục x với vận tốc 25,5 m/s. 17,5 m/s. 35,7 m/s. 15,7 m/s. Một sóng cơ học lan truyền trong một môi trường với pt u=2cos() cm. Trong đó x tính bằng mét(m), t tính bằng giây(s). Tốc độ lan truyền sóng là 4 cm/s 2 m/s. 400 cm/s. 2 cm/s. (CĐ - 2008)Sóng cơ truyền trong một môi trường dọc theo trục Ox với phương trình (cm) (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc truyền sóng này trong môi trường trên bằng 5 m/s. 50 cm/s. 40 cm/s 4 m/s. (CĐ - 2009): Một sóng truyền theo trục Ox với phương trình u = acos(4pt – 0,02px) (u và x tính bằng cm, t tính bằng giây). Tốc độ truyền của sóng này là 100 cm/s. 150 cm/s. 200 cm/s. 50 cm/s. ( CĐ - 2010): Một sóng cơ truyền trong một môi trường dọc theo trục Ox với phương trình u=5cos(6pt-px) (cm) (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Tốc độ truyền sóng bằng m/s. 3 m/s. 6 m/s. m/s. (ĐH _2003)Tại điểm S trên mặt nước yên tĩnh có nguồn dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với tần số 50 Hz. Khi đó trên mặt nước hình thành hệ sóng tròn đồng tâm S. Tại hai điểm M, N nằm cách nhau 9 cm trên đường thẳng đi qua S luôn dao động cùng pha với nhau. Biết rằng, tốc độ truyền sóng thay đổi trong khoảng từ 70 cm/s đến 80 cm/s. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 75 cm/s. 80 cm/s. 70 cm/s. 72 cm/s. ĐH 11 Một sóng hình sin truyền theo phương Ox từ nguồn O với tần số 20 Hz, có tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 0,7 m/s đến 1 m/s. Gọi A và B là hai điểm nằm trên Ox, ở cùng một phía so với O và cách nhau 10 cm. Hai phần tử môi trường tại A và B luôn dao động ngược pha với nhau. Tốc độ truyền sóng là 100 cm/s. 80 cm/s. 85 cm/s. 90 cm/s. (ĐH - 2013) – Mã đề : 426 - Câu 27: Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Hình vẽ mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm t1 (đường nét đứt) và t2 = t1 + 0,3 (s) (đường liền nét). Tại thời điểm t2, vận tốc của điểm N trên đây là 65,4 cm/s. -65,4 cm/s. -39,3 cm/s. 39,3 cm/s. Sóng cơ và sự truyền sóng cơ – li độ? Xét một sóng ngang truyền theo phương Ox. PT sóng tại M có dạng u = 5cos( cm ). M và N là 2 điểm trên phương Ox, xN>xM. MN = 4,5 cm. Vào thời điểm t, M có li độ bằng 3 cm thì sau 10 s, N có li độ là 3 cm. - 3 cm . 5 cm. – 5 cm. Xét một sóng ngang truyền theo phương Ox. PT sóng tại M có dạng u = 5cos(cm). Vào thời điểm t, M có li độ bằng 3 cm thì sau 10 s, M có li độ là - 3 cm. 3 cm. 5 cm. – 5 cm. Người ta ném một hòn đá xuống một cái ao, tạo thành sóng hai chiều trên mặt nước dạng hình tròn. Nếu tổng năng lượng mỗi giây của sóng này là 1 J, tính cường độ của sóng tại một nơi cách chỗ hòn đá rơi 2 m. 0,08 W/m. 1 W/m. 10 W/m. 0,02 W/m2. Khoảng cách giữa các ngọn sóng biển bằng 5 m. Khi chiếc canô đi ngược chiều sóng thì tần số va chạm của sóng vào thành canô bằng 4 Hz; còn khi canô đi xuôi chiều ( vận tốc canô không đổi ) thì tần số va chạm của sóng vào thành canô bằng 2 Hz. Vận tốc của canô là 10 m/s. 8 m/s. 5 m/s. 15 m/s. Một cơn động đất phát đồng thời hai sóng trong đất: sóng ngang (S) và sóng dọc (P). Vận tốc truyền sóng S là 34,5 km/s, sóng P là 8 km/s. Một máy địa chấn ghi được cả sóng S và sóng P cho thấy sóng S đến sớm hơn sóng P 4 phút. Tâm chấn cách máy ghi khoảng 25 km. 2500 km. 5000 km. 250 km. (CĐ - 2008)Sóng cơ có tần số 80 Hz lan truyền trong một môi trường với vận tốc 4 m/s. Dao động của các phần tử vật chất tại hai điểm trên một phương truyền sóng cách nguồn sóng những đoạn lần lượt 31 cm và 33,5 cm, lệch pha nhau góc rad. p rad. 2p rad. rad. ( CĐ - 2009)Một sóng cơ có chu kì 2 s truyền với tốc độ 1 m/s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên một phương truyền mà tại đó các phần tử môi trường dao động ngược pha nhau là 0,5 m. 1,0 m. 2,0 m. 2,5 m. (CĐ - 2011 ) Trên một phương truyền sóng có hai điểm M và N cách nhau 80 cm. Sóng truyền theo chiều từ M đến N với bước sóng là 1,6 m. Coi biên độ của sóng không đổi trong quá trình truyền sóng, Biết phương trình sóng tại N là uN = 0,08 cos (t -4) (m) thì phương trình sóng tại M là uM = 0,08 cos (t + 4) (m). uM = 0,08 cos (t + ) (m). uM = 0,08 cos (t - 1) (m). uM = 0,08 cos (t - 2) (m). TLA-2012- Cho một sóng ngang có phương trình sóng là u = 5cos() mm. Trong đó x tính bằng m, t tính bằng giây. Vị trí của phần tử sóng M cách gốc toạ độ 3 m ở thời điểm t = 2 s là uM = 5 mm. uM = 0 mm. uM = 5 cm. uM = 2,5 cm. TLA-2012- Sóng ngang có tần số 2 Hz, tốc độ truyền sóng 6 cm/s, biên độ sóng 4 cm; sóng truyền theo chiều từ M đến N (MN = 18,75 cm). Vào cùng một thời điểm, phần tử tại N có ly độ 2 cm đang chuyển động theo chiều dương (v>0 ) thì phần tử tại M có ly độ bao nhiêu và đang chuyển động theo chiều nào? 2 cm; v < 0. 3cm; v < 0. - 2 cm; v > 0. 2 cm; v > 0. (ĐH _2001)Tại điểm S trên mặt nước yên tĩnh có nguồn dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với tần số f. Khi đó trên mặt nước hình thành hệ sóng tròn đồng tâm S. Tại hai điểm M, N nằm cách nhau 5 cm trên đường thẳng đi qua S luôn dao động ngược pha với nhau. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 80 cm/s và tần số của nguồn dao động thay đổi trong khoảng từ 48 Hz đến 64 Hz. Tần số dao động của nguồn là 64 Hz. 48 Hz. 54 Hz. 56 Hz. (ĐH _2007)Một nguồn phát sóng dao động theo phương trình u = acos20pt (cm) với t tính bằng giây. Trong khoảng thời gian 2 s, sóng này truyền đi được quãng đường bằng bao nhiêu lần bước sóng ? 20. 40. 10. 30. Hai điểm M, N cùng nằm trên một hướng truyền sóng và cách nhau ba phần tư bước sóng. Biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền. Tại một thời điểm, khi li độ dao động của phần tử tại M là 3 cm thì li độ dao động của phần tử tại N là 4 cm. Biên độ sóng bằng 5 cm. 3 cm. 7 cm. cm. ĐH 12 Hai điểm M, N cùng nằm trên một hướng truyền sóng và cách nhau một phần ba bước sóng. Biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền. Tại một thời điểm, khi li độ dao động của phần tử tại M là 3 cm thì li độ dao động của phần tử tại N là -3 cm. Biên độ sóng bằng 6 cm. 3 cm. cm. cm. Một sóng cơ học truyền theo phương Ox với phương trình dao động tại O: x = 4cos( t - ) (cm). Tốc độ truyền sóng v = 0,4 m/s . Một điểm M cách O khoảng d = OM . Biết li độ của dao động tại M ở thời điểm t là 3 cm. Li độ của điểm M sau thời điểm sau đó 6 giây là xM = - 4 cm. xM = 3 cm. xM = 4 cm. xM = -3 cm. Nguồn sóng ở O dao động với tần số 10 Hz , dao động truyền đi với vận tốc 0,4m/s trên phương Oy . trên phương này có 2 điểm P và Q theo thứ tự đó PQ = 15 cm . Cho biên độ a = 1 cm và biên độ không thay đổi khi sóng truyền. Nếu tại thời điểm nào đó P có li độ 1cm thì li độ tại Q là 0. 2 cm. 1cm - 1cm Một sóng cơ học có biên độ A, bước sóng l. Vận tốc dao động cực đại của phần tử môi trường bằng 3 lần tốc độ truyền sóng khi l = 2πA/3 l = 2πA l = 3πA/4. l = 3πA/2. Câu 16 - CĐ- 2013- Mã đề : 851: Một sóng hình sin truyền theo chiều dương của trục Ox với phương trình dao động của nguồn song (đặt tại O) là uO = 4cos100pt (cm). Ở điểm M (theo hướng Ox) cách O một phần tư bước sóng, phần tử môi trường dao động với phương trình là uM = 4cos(100pt + p) (cm). uM = 4cos(100pt) (cm). uM = 4cos(100pt – 0,5p) (cm). uM = 4cos(100pt + 0,5p) (cm). Giao thoa sóng Người ta tạo sóng kết hợp tại 2 điểm A, B trên mặt nước. A và B cách nhau 16 cm. Tần số dao động tại A bằng 8 Hz; vận tốc truyền sóng là 12 cm/s. Giữa A, B có số điểm dao động với biên độ cực đại là 19 điểm. 23 điểm. 21 điểm. 11 điểm. Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước 2 nguồn kết hợp A, B dao động với tần số 13 Hz. Tại điểm M cách A 19 cm; cách B 21 cm sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của A, B không có cực đại khác. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 22 cm/s. 20 cm/s. 24 cm/s. 26 cm/s. Tại 2 điểm A, B trên mặt thoáng 1 chất lỏng, người ta tạo 2 sóng kết hợp tần số 20 Hz, vận tốc truyền sóng bằng 4 m/s. Các điểm đứng yên trên mặt thoáng có khoảng cách d1 và d2 đến A và B thỏa hệ thức: d2 - d1 = 5( 2k + 1) ( cm ). d2 - d1 = 2(2k + 1) ( cm ). d2 - d1 = 10 k ( cm ). d2 - d1 = 10( 2k + 1) ( cm ). Cho hai nguồn kết hợp S1, S2 giống hệt nhau cách nhau 5 cm. Sóng do hai nguồn này tạo ra có bước sóng 2 cm. Trên S1S2 quan sát được số cực đại giao thoa là 7. 9 . 5. 3. Dùng âm thoa có tần số dao động bằng 440 Hz tại giao thoa trên mặt nước giữa 2 điểm A, B với AB = 4 cm. Vận tốc truyền sóng 88 cm/s. Số gợn sóng(Chú ý: số gợn sóng trên đoạn A, B không tính đến 2 điểm A và B.) quan sát được trên đoạn thẳng AB là 41 gợn sóng. 39 gợn sóng. 37 gợn sóng. 19 gợn sóng. Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước 2 nguồn kết hợp A, B dao động với tần số 16 Hz. Tại điểm M cách nguồn A, B những khoảng d1 = 30 cm, d2 = 25,5 cm sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có 2 dãy các cực đại khác. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 36 cm/s. 24 cm/s. 18 cm/s. 12 cm/s. Có 2 nguồn kết hợp S1 và S2 trên mặt nước cùng biên độ , cùng pha , S1 S2 = 2,1 cm . Trên mặt nước quan sát được 10 đường cực đại mỗi bên của đường trung trực S1 S2 . K/c giữa 2 cực đại ngoài trên đoạn S1 S2 là 2 cm. Biết tần số sóng f= 100 Hz . Vận tốc truyền sóng có giá trị 20 cm/s. 10 cm/s. 40 cm/ s. 5 cm/s. Tại hai điểm A,B trên mặt chất lỏng cách nhau 8 cm có hai nguồn kết hợp cùng phương trình dao động u1=u2=acos20t (cm). Tốc độ truyền sóng 30 cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đường thẳng nối hai nguồn A,B: 5. 4. 6. 7. Trong TN giao thoa sóng trên mặt nước, 2 nguồn kết hợp A và B dao động cùng pha với tần số f = 20 Hz . Tại M cách A và B lần lượt là 16 cm và 20 cm sóng có biên độ cực đại , giữa M và đường trung trực AB có 3 dãy cực đại khác. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 20 cm/ s. 190 cm/s. 40 cm/s. 53,4 cm/s. Trong 1 TN về giao thoa trên mặt nước, 2 nguồn kết hợp có f = 15 Hz, v = 30 cm / s . Với điểm M có d1,d2 nào dưới đây sẽ d đ với biên độ cực đại ? ( d1 = S1M , d2 = S2M ) d1 = 25 cm , d2 = 21 cm. d1 = 25 cm , d2 = 20 cm. d1 = 25 cm , d2 = 22 cm. d1 = 20 cm , d2 = 25 cm. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa nguồn sóng kết hợp O1,O2 là 36 cm,tần số dao động của hai nguồn là 5 Hz, vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 40 cm/s. Xem biên độ sóng không giảm trong quá trình truyền đi từ nguồn. Số điểm cực đại trên đoạn O1O2 là 9. 11. 17. 21. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, tần số dao động của hai nguồn A,B là 50 Hz,vận tốc truyên sóng trên mặt nước là 40 cm/s. Xét một điểm M trên mặt nướccó AM = 9 cm và BM = 7 cm. Hai dao động tại M do hai sóng truyền từ A và B đến là hai dao động lệch pha một góc /3. ngược pha. vuông pha. cùng pha. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, tần số dao động của hai nguồn kết hợp A, B cùng pha ban đầu bằng 0 cách nhau 9 cm là 30 Hz, vận tốc truyên sóng trên mặt nước là 60 cm/s. Pha ban đầu của sóng tổng hợp tại trung điểm O của AB là -/3. -/2. -/6. -. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước,khoảng cách giữa nguồn sóng kết hợp O1,O2 là 25 cm, tần số dao động của hai nguồn là 20 Hz, vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 80 cm/s. Số điểm cực đại trên đoạn O1O2 là 15. 17. 11. 13. Cho một mũi nhọn S dao động điều hòa với tần số 120 Hz chạm nhẹ vào mặt nước tại O, từ O phát ra các sóng tròn đồng tâm. Khoảng cách giữa bốn đỉnh sóng liên tiếp là 150 cm. Tốc độ truyền sóng là 60 m/s. 9 m/s. 60 cm/s. 120 m/s. Hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 20 cm trên mặt nước dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = uB = 4cos100pt (cm), sóng truyền với vận tốc 4 m/s. Một điểm M nằm trong vùng giao thoa cách A, B lần lượt là 18 cm và 10 cm. Tính biên độ dao động của phần tử vật chất tại M. 8 cm. 0 cm. 4 cm. 16 cm. Hai nguồn kết hợp A và B tạo hai sóng kết hợp có biên độ 4 cm, chu kỳ 0,1 s, vận tốc truyền sóng 0,3 m/s. Biên độ dao động tổng hợp tại M cách A 6,5 cm và cách B 7,5 cm là 4 cm. 0 cm. 2 cm. 6,93 cm. Tại 2 điểm S1, S2 trên mặt nước người ta thực hiện 2 dao động kết hợp có cùng biên độ 2 mm, tần số 20 Hz. Vận tốc truyền sóng bằng 2 m/s. Dao động tại điểm M cách A 28 cm và cách B 38 cm có biên độ bằng: 0. 2 mm. 4 mm. 1 mm. Trên bề mặt của 1 chất lỏng có 2 nguồn phát sóng cơ O1 và O2 thực hiện các dao động điều h
Tài liệu đính kèm: