Bài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 phần Lịch sử Việt Nam(Có đáp án)

docx 9 trang Người đăng dothuong Lượt xem 637Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 phần Lịch sử Việt Nam(Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 phần Lịch sử Việt Nam(Có đáp án)
BÀI TẬP TN SỬ VIỆT NAM TỪ 1954 ĐẾN 1975
---------&--------
Câu 1: Nhiệm vụ của Cách mạng miền Nam sau 1954 là gì ?
 A. Tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mỹ, Diệm.
 B. Cùng với miền Bắc tiến hành công cuộc xây dựng CNXH.
 C. Tiến hành CM DTDC
 D. Không phải các nhiệm vụ trên.
Câu 2: Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mỹ và tay sai, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước?
A. Có vai trò quan trọng nhất.
B. Có vai trò cơ bản nhất.
C. Có vai trò quyết định trực tiếp..
D. Có vai trò quyết định nhất.
Câu 3: Toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi Hải Phòng vào thời gian nào?
A. 22 – 5 – 1955. 	
B. 16 – 5 –1955
C. 01 – 01 – 1955. 	
D. 10 – 10 –1954.
Câu 4: Đầu năm 1955, khi đã đứng vững ở miền Nam Việt Nam tập đoàn Ngô Đình Diệm đã mở chiến dịch nào?
A. ” tố cộng ”, “diệt cộng”
B. “ bài phong”, “đả thực”, “ diệt cộng ”.
C. “ tiêu diệt cộng sản không thương tiếc “.
D. “ thà bắn nhầm hơn bỏ sót “.
Câu 5: Ngày 01 – 12 – 1958 Mỹ Diệm đã gây vụ tàn sát nào làm chết hơn 1000 người dân?
A. Chợ Được. 	
B. Hương Điền. 	
C. Vĩnh Trinh.	
D. Phú Lợi
Câu 6: Chính sách nào của Mỹ Diệm được thực hiện trong chiến lược chiến tranh một phía ở miền Nam ?
A. Phế truất Bảo Đại đưa Ngô Đình Diệm lên làm tổng thống.
B. Gạt hết quân Pháp để độc chiếm miền Nam.
C. Mở chiến dịch “ tố cộng “, “ diệt cộng “, thi hành “ luật 10 – 59 “, lê máy chém khắp 
miền Nam.
D. Thực hiện chính sách “ đả thực “, “ bài phong “, “ diệt cộng “.
Câu 7: Sau khi ký hiệp định Giơnevơ 1954, nhân dân miền Nam đấu tranh chống Mỹ Diệm bằng hình thức chủ yếu nào?
A. Đấu tranh vũ trang.
B. Đấu tranh chính trị, hòa bình
C. Dùng bạo lực cách mạng.
D. Đấu tranh vũ trang, kết hợp v ới đấu tranh chính trị hòa bình.
Câu 8: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến phong trào “ Đồng khởi “ 1959 – 1960 là gì ?
A. Mỹ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “ tố cộng “, “diệt cộng“.
B. Có nghị quyết Hội nghị lần thứ XV của Đảng về đường lối CM miền Nam
C. Do chính sách cai trị của Mỹ - Diệm làm cho CM miền Nam bị tổn thất nặng.
D.M ỹ Diệm phá hoại hiệp định, thực hiện chiến dịch tố cộng diệt cộng, thi hành luật 10-59 lê máy chém đi khắp miền Nam làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề
Câu 9: Nội dung của Hội nghị TW Đảng lần thứ 15 đầu năm 1959 là gì ?
A. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng lực lượng vũ trang là chủ yếu, kết 
 hợp với lực lượng chính trị.
B. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng đấu ranh vũ ttrang với đấu tranh 
 chính trị và ngoaị giao.
C. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng đấu tranh vũ trang.
D. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng lực lượng quần chúng là chủ yếu, kết hợp lực lượng vũ trang nhân dân..
Câu 10: Kết qua lớn nhất của phong trào “Đồng khởi “ là gì ?
A. Phá vở từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch.
B. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển, lực lượng chính trị được tập hợp 
đông đảo.
C. Ủy ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo.
D. Sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ( 20 – 12 – 1960 )
Câu 11: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “ Đồng Khởi “ là gì?
A. Giáng một đòn mạnh vào chính sách thực dân mới của Mỹ ở miền Nam, làm lung lay 
 tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm..
B. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của CM miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng 
 sang thế tiến công.
C. Sự ra đời của mặt trận giải phóng miền Nam Việt Nam ( 20 – 12 – 1960 ).
D. Làm phá sản chiến lược chiến tranh đặc biẹt của Mỹ.
Câu 12: “ Chiến tranh đặc biệt” nằm trong hình thức nào của chiến lược toàn cầu của Mỹ ?
A. Phản ứng linh hoạt
B. Ngăn đe thực tế.
C. Bên miệng hố chiến tranh.
D. Chính sách thực lực.
Câu 13: Bình định miền Nam trong 18 tháng, là nội dung của kế hoạch nào sau đây ?
A. Kế hoạch Stalây Taylo
B. Kế hoạch Johnson Mac-namara.
C. Kế hoạch Đờ-Lát Đờ-tát-Xi-nhi.
D. Kế hoạch Stalây Taylo và Johnson Mac-Namara.
Câu 14: Trọng tâm của “ Chiến tranh đặc biệt “ là gì ? 
A. Dồn dân vào ấp chiến luợc.
B. Dùng người Việt đánh người Việt.
C. Bình định miền Nam. 
D. Bình định miền Nam và mở rộng chiến tranh ra miền Bắc.
Câu 15: Chiến thắng Ấp Bắc diễn ra vào thời gian nào ?
A. 01- 01- 1963.
B. 01- 02- 1963.
C. 02- 01- 1963
D. 03- 01- 1963.
Câu 16: Ngày 02- 12- 1964 quân dân miền Nam đã giành thắng lợi nào sau đây ?
A. Chiến thắng Ba Rày.
B. Chiến thắng Bình Giã..
C. Chiến thắng Ba Gia.
D. Chiến thắng Đồng Xoài.
Câu 17: Chiến thắng quân sự nào của ta đã làm phá sản về cơ bản chiến tranh đặc biệt của Mỹ ?
A. Ấp Bắc.
B. Bình Giã
C. Đồng Xoài.
D. Ba Gia.
Câu 18: Cuộc đấu tranh chính trị tiêu biểu nhất của nhân dân miến Nam năm 1963 là ?
A.Cuộc biểu tình của 2 vạn tăng ni phật tử Huế ( 08- 5- 1963).
B. Hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu để phản đốI chính quyền Diệm ở Sài Gòn.
C. Cuộc biểu tình của 70 vạn quần chúng ở Sài Gòn ( 16- 6- 1963)..
D. Cuộc đảo chính lật đỗ Ngô Đình Diệm.
Câu 19: Ngày 01- 11- 1963 là ngày gì ?
A.Tổng thống Kennơdi bị ám sát.
B. Johnson lên nắm chính quyền.
C. Kế hoạch Johnson Mac Namara được thông qua.
D. Ngô Đình Diệm bị lật đổ
Câu 20: Sau 9 năm kháng chiến chống Pháp, ngày 1-1-1955, 
A. quân ta tiến vào tiếp quản thủ đô Hà Nội
B. quân pháp rút khỏi đảo Cát Bà
C. Trung ương Đảng và chính phủ trở về thủ đô Hà Nội
D. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng
Câu 21: Dưới ánh sáng nghị quyết 15( 1-1959) của Trung ương, những cuộc nổi dậy đầu tiên của nhân dân miền Nam nổ ra ở:
	A. Vĩnh Thạnh( Bình Định), Bác Ái ( Ninh Thuận)
	B. Trà Bồng( Quảng Ngãi), Bác Ái ( Ninh Thuận)
C. Vĩnh Thạnh( Bình Định),Trà Bồng( Quảng Ngãi)
D. Mỏ Cày ( Bến Tre), Bác Ái ( Ninh Thuận)
Câu 23: Phong trào “Đồng Khởi” đánh dấu bước ngoặt của cách mạng miền Nam vì:
A. Chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công
B. Dẫn đến sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam
C. làm thất bại hoàn toàn quốc sách “ Tố cộng, diệt cộng” của Mĩ – Diệm
D. chuyển từ đấu tranh chính trị sang đấu tranh chính trị kết hợp với vũ trang
Câu 24: Nhiệm vụ chung nhất của cách mạng Việt Nam được đề ra từ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (1960) là:
A. Đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội
B. Hoàn thành sự nghiệp giải phóng miền Nam
C. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước
D. Đấu tranh chống Mĩ và chính quyền tay sai ở miền Nam
Câu 25: Tổ chức nào được thành lập vào ngày 1 – 1 – 1961?
A. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam
B. Quân giải phóng miền Nam
C. Trung ương Cục miền Nam
D. Chính phủ cách mạng lâm thời miền Nam Việt Nam
Câu 26: Trong quá trình thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam của Mĩ – Diệm, cái gọi là “xương sống” của chiến lược này là
A. Lực lượng quân đội Sài Gòn
B. “Ấp chiến lược”
C. Chiến thuật “trực thắng vận”, “thiết xa vận”
D. Hệ thống “cố vấn Mĩ
Câu 27: Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam, quân dân miền Nam đã nổi dậy và tiến công trên ba vùng chiến lược:
A. rừng núi, nông thôn, đồng bằng
B. rừng núi – nông thôn, đồng bằng, đô thị
C. rừng núi, nông thôn, đô thị
D. rừng núi, nông thôn – đồng bằng, đô thị
Câu 28: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Ấp Bắc trong cuộc chiến đấu chống “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam
A. Đánh bại các chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận” của Mĩ
B. Chứng minh quân dân Việt Nam có khả năng đánh bại Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ
C. Đánh dấu bước trưởng thành của lực lượng vũ trang cách mạng Việt Nam.
D. Dấy lên phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công” trên khắp miền Nam
Câu 29: Chiến thắng quan trọng mở màn cho chiến dịch tiến công Đông – Xuân 1964 – 1965 của Quân giải phóng ở miền Nam
A. Chiến thắng Bình Giã	B. Chiến thắng Ba Gia
C. Chiến thắng Đồng Xoài	D. Chiến thắng An Lão 
Câu 1: Lực lượng giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng lên về số lượng và trang bị trong “ Chiến tranh cục bộ “ là lực lượng nào?
A. Lực lương quân ngụy.	B. Lực lượng quân viễn chinh Mỹ
C. Lực lượng quân chư hầu.	D. Lực lượng quân ngụy và chư hầu.
Câu 2: Cuộc hành quân mang tên “ánh sáng sao” nhằm thí điểm cho chiến lược chiến tranh nào của Mỹ ?
A. Chiến tranh đơn phương.	B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Chiến tranh cục bộ..	D. Việt Nam hóa chiến tranh.
Câu 3: Chiến thắng Vạn Tường ( 18- 8- 1968 ) đã chứng tỏ điều gì?
A. Lực lượng vũ trang CM miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân viễn chinh Mỹ
B. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành.
C. Quân viễn chinh Mỹ đã mất khả năng chiến đấu.
D. CM miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại “ chiến tranh cục bộ “ của Mỹ
Câu 4: Cuộc phản công chiến lược mùa khô 1965 - 1966 của Mỹ kéo dài trong bao lâu, với bao nhiêu cuộc hành quân lớn nhỏ?
A. 4 tháng với 450 cuộc hành quân..	B. 4 tháng với 540 cuộc hành quân.
C. 6 tháng với 450 cuộc hành quân.	D. 7 tháng với 540 cuộc hành quân.
Câu 5: Cuộc hành quân lớn nhất của Mỹ trong cuộc phản công chiến lược mùa khô 1966- 1967 vào Đông nam bộ là cuộc hành quân nào?
A. Atơnbôrơ.	B. Xêđanphôn
C. Gian Xơnxity.	D. Cuộc hành quân ánh sáng sao.
Câu 6: Chiến thắng nào của ta đã mở đầu cho cao trào” tìm Mỹ mà đánh, tìm nguỵ mà diệt” ?
A. Chiến thắng Vạn Tường	B. Chiến thắng Ấp Bắc.
C. Chiến thắng Bình Giã.	D. Chiến thắng Ba Gia .
Câu 7: Chiến thắng nào của ta đã làm phá sản mục tiêu chiến lược” tìm diệt” và bình định” của Mỹ?
A. Chiến thắng Ba Rài.	B. Chiến thắng Đồng Xoài.
C. Chiến thắng Ấp Bắc.	D. Chiến thắng mùa khô 1965-1966, 1966-1967
Câu 8: Ý nghiã lớn nhất của cuộc tổng công kích, tổng nổi dậy tết Mậu Thân 1968 là gì?
A. Làm lung lai ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mỹ, buộc Mỹ phải tuyên bố ” phi Mỹ hóa ” chiến tranh xâm lược.
B. Buộc Mỹ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá họai miền Bắc.
C. Mỹ phải đến Hội nghị Pari để đàm phán với ta
D. Giáng một đòn nặng vào quân Mỹ, làm cho chúng không dám đưa quân Mỹ và chư hầu vào miền Nam.
Câu 9: Điểm khác nhau giữa “chiến tranh đặc biệt” và “Việt nam hóa chiến tranh” là gì ?
A. Hình thức chiến tranh thực dân mới của Mỹ.
B. Có sự phối hợp đáng kể cuả lực lượng chiến đấu Mỹ
C. Dưới sự chỉ huy cuả hệ thống cố vấn quân sự Mỹ.
D. Sử dụng lực lượng chủ yếu là quân nguỵ.
Câu 10: Để quân ngụy có thể tự đứng vững, tự gánh vác lấy chiến tranh, Mỹ đã thực hiện biện pháp nào?
A. Tăng viện trợ kinh tế, giúp quân ngụy đẩy mạnh chính sách ”bình định”.
B. Tăng đầu tư vốn, kỹ thuật phát triển kinh tế miền Nam.
C. Tăng viện trợ quân sự, giúp quân đội tay sai tăng số lượng và trang bị hiện đại
D. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, mở rộng chiến tranh sang Lào và Campuchia.
Câu 11: Ngày 06-06-1969 gắn liền với sự kiện nào trong lịch sử dân tộc ta?
A. Phái đoàn ta do Phạm Văn Đồng dẫn đầu đến Hội nghị Pari.
B. Hội nghị cấp cao ba nưóc Đông dương.
C. Mỹ mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc lần hai.
D. Chính phủ lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời..
Câu 12: Để mở đầu cho cuộc tổng tiến công chiến 1972, quân ta đã tấn công vào nơi nào ?
A. Tây Nguyên.
B. Đông Nam Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Quảng Trị..
Câu 13: Trong cuộc đấu tranh chính trị chống “Việt nam hóa chiến tranh” của Mỹ ở miền Nam, lực lượng đóng vai trò quan trọng nhất thuộc về giai cấp nào?
A. Công nhân, nông dân.
B. Tuổi trẻ, học sinh, sinh viên
C. Nông dân.
D. Tăng ni, phật tử.
Câu 14: Cuộc tiến công chiến lược 1972, được bắt đầu và kết thúc trong thời gian nào?
A. Từ 03-1972 đến cuối 5-1972.
B. Từ 03-1972 đến cuối 6-1972
C. Từ 03-1972 đền cuối 7-1972.
D. Từ 03-1972 đến cuối 8-1972.
Câu 15: Ý nghĩa nào sau đây không nằm trong thắng lợi của cuộc tổng tiến công chiến lược 1972?
A. Mở ra bước ngoặc của cuộc kháng chiến chống Mỹ.
B. Giáng một đòn mạnh vào quân ngụy và quốc sách ”bình định” của Việt Nam hóa chiến tranh.
C. Buộc Mỹ ngừng ném bom bắn phá miền bắc 12 ngày đêm..
D. Buộc Mỹ tuyên bố” Mỹ hóa” trở lạI chiến tranh xâm lược, thừa nhận sự thất bạI của Mỹ trong chiến lược”Việt nam hóa chiến tranh”.
Câu 16: Thắng lợi có ý nghĩa chiến lược đầu tiên của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống “Chiến tranh cục bộ” cảu Mĩ là
A. Chiến thắng Núi Thành (Quảng Nam)	 B. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi)
C. Chiến thắng Ba Gia ( Quảng Ngãi) 	 	 D. Chiến thắng Đồng Xoài ( Biên Hòa)
Câu 17: Trọng tâm của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) trên toàn miền Nam là
A. Các cơ quan đầu não của chính quyền và quân đội Sài Gòn
B. Các đô thị ở miền Nam
C. Các căn cứ quân sự của Mĩ và đồng minh của Mĩ
D. Dinh Tổng thống và Tòa đại sứ Mĩ
Câu 18: Tuyến đường vận chuyển chiến lược Bắc – Nam mang tên Hồ Chí Minh trên được xây dựng nhằm
A. Vận chuyển hàng hóa, lương thực từ miền Bắc vào miền Nam 
B. Chống lại kế hoạch phong tỏa miền Bắc của Mĩ
C. Chi viện sức người, sức của từ miền Bắc vào miền Nam 
D. Vận chuyển vũ khí đạn được vào miền Nam
Câu 19: Giữa chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam có điểm giống nhau cơ bản nhất là
A. “Dùng người Việt đánh người Việt”	 B. Do cố vần Mĩ chỉ huy
C. Tổ chức nhiều cuộc hành quân càn quét lớn	 D. Thực hiện quốc sách “bình định”
Câu 20: Thắng lợi chính trị mở đầu giai đoạn chống “Việt Nam hóa chiến tranh” của nhân dân miền Nam Việt Nam là
A. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương
B. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam thành lập
C. Liên minh các lực lượng dân tộc, dân chủ và hòa bình được thành lập 
D. Cuộc vận động thực hiện Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh
Câu 21: Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” lực lượng chiến đấu Mĩ có vai trò:
A. tham gia chiến đấu cùng với quân đội Sài Gòn
B. trực tiếp chiến đấu
C. phối hợp về hỏa lực và không quân
D. cố vẫn và chỉ huy
Câu 22: Trong cuộc tiến công chiến lược 1972, quân dân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch ở miền Nam gồm: 
	A. Quảng Trị, Playku và Tây Ninh
	B. Quảng Trị, Tây Nguyên và Nam Trung Bộ
	C. Quảng Trị, Tây Ninh và Nam Trung Bộ
	D. Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Trung Bộ
Câu 23: Mĩ bắt đầu nói đến thương lượng và chấp nhận đàm phán với Việt Nam tại Pari từ sau: 
	A. cuộc tấn công và nổi dậy Mậu Thân 1968 của ta
	B. cuộc phản công mùa khô 1965 – 1966 của Mĩ
	C. cuộc phản công mùa khô 1966 – 1967 của Mĩ
	D. cuộc tiến công chiến lược 1972 của ta
Câu 24: Nội dung thể hiện thắng lợi nhất của quân và dân miền Nam được ghi nhận trong hiệp định Pari( 1973) là: 
	A. Ngừng bắn ở miền Nam và HK cam kết chấm dứt hoạt động chống phá miền Bắc.
	B. HK và đồng minh cam kết không can thiệp vào công việc nội bộ miền Nam Việt Nam và rút hết quân về nước.
	C. Hoa Kỳ và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
	D. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự Quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự
Câu 1: “Bất kể trong tình huống nào, con đường giành thắng lợi của cách mạng Việt Nam cũng là con đường bạo lực”. Câu nói trên được nêu ra trong hội nghị nào?
A. Hội nghị lần thứ 15 của Đảng(01-1959).
B. Hội nghị lần thứ 21 của Đảng(7-1973)..
C. Hội nghị Bộ Chính trị ( 30-9 đến 7-10-1973).
D. Hội nghị Bộ chính trị mở rộng (18-12-1974 đến 8-01-1975).
Câu 2: Với chiến thắng Phước Long, giúp Bộ Chính trị bổ sung và hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam như thế nào?
A. Giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975.
B. Tiến hành tổng công kích- tổng khởi nghĩa giải phóng miền Nam trong năm1976. 
C. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuốI 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
D. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm (1975-1976), nhưng nhận định kể cả năm 1975là thời cơ và chỉ thị rõ: ”Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”..
Câu 3: Ý nghiã lớn nhất của chiến dịch Tây Nguyên là ?
A. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ để quân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miềm Nam.
B. Tinh thần địch hốt hoảng mất khả năng chiến đấu.
C. Chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam
D. Là thắng lợi lớn nhất của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ.
Câu 4: Sau thất bại chiến dịch Tây Nguyên, Huế, Đà Nẵng, địch lùi về phòng thủ ở đâu?
A. Ở Cam Ranh.
B. Ở Nha rang.
C. Ở Phan Rang
D. Ở Xuân Lộc.
Câu 5: “ Thời cơ chiến lược mới đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam trước mùa mưa”Đó là Nghị quyết nào của Đảng ta?
A. Hội nghị lần thứ 21 của Trung ương Đảng(7-1973).
B. Hội nghị Bộ chính trị (30-9 đến 7-10-1974).
C. Hội nghị Bộ chính trị mở rộng họp từ 8-12-1974 đến 8-01-1975.
D. Nghị quyết của Bộ chính trị ngày 25-03-1975
Câu 6: Mốc mở đầu và kết thúc của Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975?
A. Từ 4-3 đến 30-4-1975.
B. Từ 9-4 đến 30-4-1975.
C. Từ 26-4 đến 02-5-1975.
D. Từ 4-3 đến 02-5-1975
Câu 7: Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ của nhân dân ta là gì ?
A. Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của CNĐQ, mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử dân tộc..
B. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Tạo điều kiện cho Lào và Campuchia giải phóng đất nước.
D. Ở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử: Cả nước độc lập thống nhất cùng tiến lên xây dựng CNXH.
Câu 8: Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử mở đầu và kết thúc vào thời gian nào?
A. Từ 4-3 đến 30-4-1975.
B. Từ 26-4 đến 30-4-1975
C. Từ 26-4 đến 02-5-1975.
D. Từ 19-3 đến 02-5-1975. 
Câu 9: Chiến dịch Huế - Đà Nẵng: mốc mở đầu và kết thúc ?
A. Từ 4-3 đến 29-3.
B. Từ 19-3 đến 29-3-1975
C. Từ 19-3 đến 28-3-1975. 
D. Từ 4-3 đến 28-3 1975.
Câu 10: “ Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”: Đó là tinh thần và khí thế của ta trong Chiến dịch nào sau đây ?
A.Chiến dịch Tây nguyên. 
B.Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
C.Chiến dịch Hồ Chí Minh.. 
D.Chiến dịch Huế - Đà Nẵng và chiến dich Hồ Chí Minh.
Câu 11: Xuân Lộc, một căn cứ trọng điểm của địch để bảo vệ Sài Gòn từ phía đông, đã bị thất thủ vào thời gian nào?
A. 9 – 4 - 1975. 	
B. 21 – 4 -1975 	
C. 16 – 4 - 1975. 	
D. 17 – 4 - 1975.
Câu 12: Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước ?
A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn
B. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng
C. Có hậu phương vững chắc ở miền Bắc xã hội chủ nghĩa
D. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương
Câu 13: Sau Hiệp định Pari 1973 về Việt Nam, so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng vì: 
	A. ở miền Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát
	B. quân Mĩ và đồng minh của Mĩ rút khỏi miền Nam
	C. vùng giải phóng được mở rộng và phát triển mọi mặt
	D. miền Bắc đã chi viện cho miền Nam một khối lượng lớn về bộ đội và vũ khí
Câu 14: trong hai năm 1973-1974 và đầu 1975, sự chi viện to lớn của miền Bắc cho miền Nam nhằm phục vụ yêu cầu:
	A. chiến đấu tiến tới Tổng tiến công và nổi dậy
	B. xây dựng vùng giải phóng trên các lĩnh vực: quốc phòng, kinh tế, vănhóa, giáo dục...
	C. chuẩn bị tiếp quản miền Nam sau khi chiến tranh kết thúc
	D. chiến đấu, xây dựng vùng giải phóng và chuẩn bị tiếp quản miền Nam.
Câu 15: Thực hiện Hiệp định Pari toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi nước ta ngày: 
	A. 19-3-1975 	B. 9-3-1975
	C. 29-3-1975 	D. 27-3-1975
Câu 16: Thắng lợi trong chiến dịch Đường 14- Phước Long trong Đông – Xuân 1974-1975 cho ta thấy:
	A. ta có khả năng giải phóng hoàn toàn miền Nam trong năm 1975
	B. sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn cuả quân ta
	C. chính quyền Sài Gòn không còn đủ sức kháng cự
	D. sự bất lực hoàn toàn của Mĩ
Câu 17: Ta quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tấn công chủ yếu trong năm 1975 vì đây là địa bàn chiến lược quan trọng mà ở đó:
	A. địch bố phòng có nhiều sơ hở
	B. gần hành lang của cách mạng Đông Dương
	C. gần hệ thống đường Trường Sơn
	D. nhân dân Tây Nguyên hết lòng ủng hộ cách mạng
Câu 18: Trước khi bắt đầu c

Tài liệu đính kèm:

  • docxtrac_nghiem.docx