Tuần 7 (Hạn nộp 13/10) I. Bài tập cơ bản: Bài 1: Thực hiện phép tính Bài 2: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử a) 4x2y2 + 16x2y – 24xy2 ; b) x3 – 2x2 + 5x – 10 c) x2 – 2xy + y2 – 49 ; d) x2 + 4x Bài 3: Tìm x biết Tính nhanh: Bài 4: Cho cân tại A. Gọi D,E,H lần lượt là trung điểm của AB, AC, BC. Tính độ dài đoạn thẳng DE khi BC =20cm. Chứng minh: tứ giác DECH là hình bình hành. Gọi F là điểm đối xứng của H qua E. Chứng minh: tứ giác AHCF là hình chữ nhật. Gọi M là giao điểm của DF và AE; gọi N là giao điểm của DC và HE. Chứng minh NM vuông góc với DE. Bài 5: Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh BC và AC. D là điểm đối xứng của N qua M. Chứng minh tứ giác BDCN là hình bình hành. Chứng minh AD = BN Tia AM cắt CD ở E. Chứng minh CE = 2DE . "Nơi nào có ý chí, nơi đó có con đường ." II. Bài tập nâng cao: Bài 6 : Viết các biểu thức sau dưới dạng tích 9) 3(x4 + x2 + 1) - (x2 + x + 1)2 10) 64x4 + y4 11) a6 + a4 + a2b2 + b4 - b6 12) x3 + 3xy + y3 - 1 13) 4x4 + 4x3 + 5x2 + 2x + 1 14) x8 + x + 1 15) x8 + 3x4 + 4 16) 3x2 + 22xy + 11x + 37y + 7y2 +10 17) x4 - 8x + 63 Bài 7: Tìm giá trị nhỏ nhất của : Bài 8: Cho x + y = xy Tính giá trị của biểu thức: A = ( x3 + y3 - x3y3)3 + 27x6y6 Bài 9. Cho hình thang cân ABCD ( AB// CD; AD = BC), có đáy nhỏ AB. Độ dài đường cao BH bằng độdài đường trung bình MN ( M thuộc AD, N thuộc BC) của hình thang ABCD. Vẽ BE // AC (E thuộc DC). Chứng minh: Gọi O là giao điểm của AC và BD, chứng minh tam giác OAB cân. Tam giác DBE vuông cân "Trên bước đường thành công, không có dấu chân của kẻ lười biếng."
Tài liệu đính kèm: