Bài tập Tiếng việt nâng cao lớp 2 - Trường Tiểu học An Thượng A

pdf 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 362Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Tiếng việt nâng cao lớp 2 - Trường Tiểu học An Thượng A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập Tiếng việt nâng cao lớp 2 - Trường Tiểu học An Thượng A
BTTVNC2\T2 đề 1 
NGUYỄN THÙY DƯƠNG 2D TRƯỜNG TIỂU HỌC AN THƯỢNG A 
Điểm 
I - Đọc – hiểu: 
T-ới rau 
Buổi sáng em đi học 
Chiều ra đồng chăn trâu 
Mặt trời lặn trăng mọc 
Em ra v-ờn hái rau. 
Em đi trăng theo sau 
Đến ao trăng xuống tr-ớc 
Em b-ớc chân xuống n-ớc 
 Trăng lặn d-ới sóng vàng. 
Em gánh n-ớc vô v-ờn 
 Trong thùng con trăng quẫy 
Em nghiêng vai n-ớc chảy 
Vạt rau thành vạt trăng 
 (Tr-ơng Văn Ngọc) 
* Khoanh tròn vào chữ cái tr-ớc câu trả lời đúng hoặc làm nh- yêu cầu : 
1. Điền vào chỗ trống tên công việc bạn nhỏ th-ờng làm 
a. Buổi sáng: 
b, Buổi chiều: 
c. Buổi tối: 
2. Khổ thơ nào tả trăng nh- tả ng-ời? 
a. Khổ thơ thứ nhất b. Khổ thơ thứ hai c. Khổ thơ thứ ba 
3. Dòng nào nêu ý đúng của hai câu thơ: 
a. Bóng trăng trong thùng n-ớc chao đảo theo mặt n-ớc sóng sánh. 
b. Trăng nh- rơi vào thùng n-ớc. 
c. N-ớc trong thùng sóng sánh làm mất ánh trăng. 
BTTVNC2\T2 đề 2 
NGUYỄN THÙY DƯƠNG 2D TRƯỜNG TIỂU HỌC AN THƯỢNG A 
Điểm 
4. Đặt dấu chấm hoặc dấu hỏi phù hợp vào mỗi câu sau 
a. Trăng lặn d-ới sóng vàng. 
b. Em ra v-ờn hái rau. 
c. Bạn nhỏ trong bài làm những công việc gì. 
5. Viết những từ chỉ tính nết của bạn nhỏ trong bài: 
II – Tập làm văn 
Viết vào chỗ trống theo yêu cầu: 
a. Lời chào thầy giáo (cô giáo) của em khi gặp thầy(cô) 
b. Lời chào khách của em khi khách đến thăm nhà. 
c. Lời chào bố (mẹ) của em khi học 
BTTVNC2\T2 đề 3 
NGUYỄN THÙY DƯƠNG 2D TRƯỜNG TIỂU HỌC AN THƯỢNG A 
Điểm 
I - Đọc – Hiểu 
Buổi sáng, Bé dậy sớm, ngồi học bài. Dậy sớm học bài là một thói 
quen tốt, nh-ng phải cố gắng lắm mới có đ-ợc thói quen ấy. Rét ghê. 
Thế mà Bé vùng dậy, chui ra khỏi cái chăn ấm. Bé ngồi học bài. 
Rồi trời ấm dần. Phải rồi, khi chim sâu ra ăn đàn, thế là trời nắng ấm. 
Chim sâu nhiều thế. Nó bay tràn ra v-ờn cải. Cả đàn ùa xuống, líu ríu 
trên những luống rau trông muộn. 
Bé hỏi: 
- Chích bông ơi, Chích Bông làm gì thế? 
Chim trả lời: 
- Chúng em bắt sâu. 
Chim lại hỏi bé: 
- Chị Bé làm gì thế? 
Bé ngẩn ra rồi nói 
- à  Bé học bài. 
(Tô Hoài) 
* Khoanh tròn vào chữ cái tr-ớc câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: 
1. Bé dậy sớm để làm gì? 
a. Bé dậy sớm để học bài. 
b. Bé dậy sớm để tập thể dục. 
c. Bé dậy sớm để chăm sóc v-ờn rau. 
2. Câu nào nêu sự quyết tâm, cố gắng dậy sớm của Bé? 
a. Dậy sớm học bài là một thói quen tốt 
b. Thế mà Bé vùng dậy, chui ra khỏi cái chăn ấm. 
c. Bé từ từ ngồi dậy, chui ra khỏi cái chăn ấm. 
í kiến gúp ý: thuatvietnguyen@gmail.com 
2 
BTTVNC2\T2 đề 4 
NGUYỄN THÙY DƯƠNG 2D TRƯỜNG TIỂU HỌC AN THƯỢNG A 
Điểm 
3. Chim sâu xuống v-ờn cải để làm gì? 
a. Chim sâu xuống v-ờn cải để dạo chơi 
b. Chim sâu xuống v-ờn cải để bắt sâu. 
c. Chim sâu xuống v-ờn cải để trò chuyện với Bé. 
4. Những tiếng nào có thể đứng sau tiếng học để tạo thành từ ngữ? 
a. bài. b. tập. c. thuộc. d. toán. 
e. biết. g. hành. h. vẽ. 
5. Sắp xếp các từ trong mỗi dòng sau thành hai câu khác nhau: 
a. Bé/ quý/ Chích Bông/ rất. 
b. chăm chỉ/ đều/ và/ Chích Bông/ Bé. 
II – Tập làm văn: 
Viết vào chỗ trống những thông tin về cha ( hoặc mẹ) em: 
a. Họ và tên: 
b. Tuổi: 
c. Nơi ở : 
d. Nghề nghiệp: 
e. Sở thích: 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfBai_tap_TVNC_Tuan_2_Lop_2_oly_a4.pdf