Bài tập thì Hiện tại hoàn thành

docx 2 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 05/07/2022 Lượt xem 345Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập thì Hiện tại hoàn thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập thì Hiện tại hoàn thành
BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
Cấu trúc
Câu khẳng định
-  S+ have/has + V3 + (O)
Ví dụ:
I have spoken to him.
I've been at this school for 10 years.
Câu phủ định
- S+ have not/has not + V3 + (O)
- S+ haven't/hasn't+ V3 + (O)
Ví dụ:
I haven't spoken to him yet.
I haven't ever been to Argentina.
Câu nghi vấn
- (Từ để hỏi) + have/has + S+ V3 + (O)?
Ví dụ:
Have you spoken to him yet?
How long have you been at this school?
Cách dùng
Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về các sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại:
I've broken my watch so I don't know what time it is.
Tôi đã làm vỡ đồng hồ nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ.
Khi chúng ta nói về sự việc mới diễn ra gần đây, chúng ta thường dùng các từ như 'just' 'already' hay 'yet'.
We've already talked about that.
Chúng ta đã nói về việc đó.
She hasn't arrived yet.
Cô ấy vẫn chưa đến.
I've just done it.
Tôi vừa làm việc đó.
Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại. Với cách dùng này, chúng ta sử dụng 'since' và 'for' để cho biết sự việc đã kéo dài bao lâu.
I have been a teacher for more than ten years.
Tôi dạy học đã hơn 10 năm.
Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành khi nói về trải nghiệm hay kinh nghiệm. Chúng ta thường dùng 'ever' và 'never' khi nói về kinh nghiệm.
Have you ever been to Argentina?
Anh đã từng đến Argentina chưa?
I've never met Jim and Sally.
Tôi chưa bao giờ gặp Jim và Sally.
We've never considered investing in Mexico.
Chúng tôi chưa bao giờ xem xét việc đầu tư ở Mexico.
Chúng ta cũng có thể dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc xảy ra và lặp lại nhiều lần trong quá khứ:
We've been to Singapore a lot over the last few years.
Những năm vừa qua, chúng tôi đi Singapre rất nhiều lần.
I. Fill in the gap with since or for to complete the sentence.
1. He watched television ..three hours.
2. They have been friends.five months.
3. My family has owned this farm.1990.
4. I have wanted that book ..months.
5. I haven’t seen you..Christmas.
6. We have been hereJanuary.
7. I haven’t eaten any meat.over a year.
8. She has worn the same old dress ..the beginning of the month.
II. Give the correct form of the verb in the brackets in the present perfect tense.
I (know).him all my life.
They (live)..in that house for two years.
My brother (write)..three books.
She (not break).her leg.
She (break)her arm.
I (see).an elephant several times.
She (have)that dress for ten years.
We (be)here for hours!
The children (not finish).their homework yet.
11.	You (be)to the zoo?
12.	There is no more cheese. I (eat). it all, I’m afraid.
 The bill isn’t right. They (make).. a mistake.
 Don’t you want to see this programme? It .(start).
 It’ll soon get warm in here. I (turn).. the heating on.
 They (pay).. money for your mother?
 Someone (take). my bicycle.
 Wait for few minutes, please! I (finish). my dinner.
 You ever (eat).. Sushi?
 She (not/come) here for a long time.
 I (work..) here for three years.
 You ever ..(be) to New York?
 You (not/do) .yor project yet, I suppose.
 I just (see). Andrew and he says he ..already (do). about half of the plan.
 I ..just (decide) to start working next week.
 He (be). at his computer for seven hours.
 She (not/have) any fun a long time.
 My father (not/ play).. any sport since last year.
 I’d better have a shower. I (not/have). one since Thursday.
 I don’t live with my family now and we (not/see). each other for five years.
 I just (realize)... that there are only four weeks to the end of term.
 The train drivers (go) on strike and they stopped working at twelve o’clock.
 How long.. (you/know). each other?
 .(You/ take) many photographs ?
 (She/ eat). at the Royal Hotel yet ?
 He (live) .here all his life..
 Is this the second time he (lose). his job ?
 How many bottles the milkman (leave) .? He (leave) ..six.
 I (buy). a new carpet. Come and look at it.
 She (write).. three poems about her fatherland.
 We (finish) three English courses.
I have not worked today.
We (buy)..............a new lamp.
We (not / plan)..............our holiday yet.
Where (be / you) ?
He (write)..............five letters.
She (not / see)..............him for a long time.
(be / you)..............at school?
School (not / start)..............yet.
(speak / he)..............to his boss?
No, he (have / not)..............the time yet.

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_thi_hien_tai_hoan_thanh.docx