PHẦN 1: DI TRUYỀN- BIẾN DỊ 1. Thứ tự các phân tử tham gia vào quá trình sinh tổng hợp prôtêin như thế nào? ADN –mARN- tARN- Polypeptit 2. Enzym nào tham gia vào việc sửa chữa các tiền đột biến? ADN-Polymeraza. 4. Biến dị nào không làm thay đổi cấu trúc của gen? Biến dị thường biến. 5. Dạng đột biến đây làm biến đổi cấu trúc của prôtêin tương ứng nhiều nhất? Mất, thêm một nuclêôtit sau mã mở đầu. 6. Loại đột biến nào làm thay đổi các gen trong nhóm gen liên kết này sang nhóm gen liên kết khác? Chuyển đoạn NST. 7. Bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của một cá thể được ký hiệu là 2n+1, đó là dạng đột biến nào? Thể tam nhiễm. 8. Hiện tượng giúp sinh vật có khả năng phản ứng kịp thời trước những biến đổi nhất thời hay theo chu kỳ của môi trường là: thường biến. 9. Giới hạn của thường biến là: mức phản ứng của kiểu gen trước những biến đổi của môi trường. 10. Loại đột biến gen nào không làm thay đổi chiều dài của gen và tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit trong gen? Thay thế một cặp nuclêôtit bằng một cặp nuclêôtit cùng loại. 11. Cho các bộ ba ATTGXX trên mạch mã gốc ADN, dạng đột biến nào sau đây gây hậu quả nghiêm trọng nhất? A. ATXGXX B. ATTGXA C. ATTXXXGXX D. ATTTGXX 12. Thể tứ bội kiểu gen AAaa giảm phân cho tỉ lệ giao tử như thế nào? 1 AA : 4 Aa : 1 aa 13. Ở đậu Hà-Lan, bộ NST 2n = 14, có bao nhiêu thể tam nhiễm kép khác nhau có thể hình thành? 7 14. Đặc điểm nào của thường biến? - Là các biến dị định hướng. - Xảy ra đồng loạt trong phạm vi một thứ, một nòi hay một loài. - Không là nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống. 15. Điều kiện cần và đủ để nghiệm đúng định luật phân ly độc lập của Men-Đen là: - Bố và mẹ đều phải thuần chủng. - Có quan hệ tính trội, tính lặn hoàn toàn. - Mỗi gen phải nằm trên một NST riêng rẽ. 16. Cho lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AA x aa (A là trội so với a) thi ở thế hệ F2 sẽ có tỉ lệ kiểu gen: 1 đồng hợp: 1 dị hợp. 17. Trong phép lai giữa 2 thứ đậu thuần chủng: đậu hạt vàng, trơn và đậu hạt xanh, nhăn được F1 toàn cây đậu hạt vàng, trơn. Cho các cây F1 tự thụ phấn ở thế hệ F2 nhận được 4 kiểu hình: hạt vàng, trơn, hạt vàng nhăn, hạt xanh trơn, hạt xanh nhăn. Kết quả trên có thể cho ta kết luận gì về các alen qui định hình dạng hạt và màu sắc hạt? Gen alen qui định mỗi cặp tính trạng đã phân ly tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. 18. Để phát hiện một tính trạng do gen trong ti thể qui định, người ta dùng phương pháp nào? Lai thuận nghịch. 19. Morgan đã phát hiện những qui luật di truyền nào sau đây? - Phát hiện ra qui luật di truyền liên kết gen. - Quy luật di truyền qua tế bào chất. - Phát hiện ra qui luật di truyền liên kết với giới tính. 20. Đột biến gen là gì? Biến đổi ở một hoặc vài cặp nucleotit của ADN. 22. Trong bảng mã di truyền của mARN có: Mã mở đầu AUG, mã kết thúc UAA, UAG, UGA. Bộ ba nào của gen có thể bị biến đổi thành bộ ba vô nghĩa (không mã hoá axit amin nào cả) bằng cách chỉ thay 1 nucleotit : AXX 24. Hai gen đều dài 4080 Ănstron. Gen trội A có 3120 liên kết hidro, gen lặn a có 3240 liên kết hidro. Trong 1 loại giao tử (sinh ra từ cơ thể mang cặp gen dị hợp Aa ) có 3120 guanin và xitozin; 1680 adenin và timin. Giao tử đó là: Aa 25. Có 3 nòi ruồi giấm, trên NST số 3 có các gen phân bố theo trình tự sau: Nòi 1: ABCGFEDHI Nòi 2: ABHIFGCDE Nòi 3: ABCGFIHDE Biết rằng nòi này sinh ra nòi khác do 1 đột biến đảo đoạn NST. Hãy xác định mối liên hệ trong quá trình phát sinh các nòi trên : 1 « 3 « 2 26. Hiện tượng mắt lồi thành mắt dẹt ở ruồi giấm do hiện tượng đột biến nào gây ra? Lặp đoạn NST X. 27. Cây có kiểu gen nào sau đây thì có thể cho loại giao tử mang toàn gen lặn chiếm tỉ lệ 50%? (1) Bb (2) BBb (3) Bbb (4) BBBb (5) BBbb (6) Bbbb (1), (3), (6) 28. Noãn bình thường của một loài cây hạt kín có 12 nhiễm sắc thể đơn. Hợp tử chính ở noãn đã thụ tinh của loài này, người ta đếm được 28 nhiễm sắc thể đơn ở trạng thái chưa tự nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể của hợp tử đó thuộc dạng đột biến nào? 2n + 2 + 2 29. Thể một nhiễm có bộ nhiễm sắc thể thuộc dạng: 2n - 1 30. Hiện tượng tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch do hiện tượng nào sau đây? Lặp đoạn nhiễm sắc thể. 31. Xét một cặp NST tương đồng trong 1 tế bào, mỗi NST gồm 5 đoạn tương ứng bằng nhau: NST thứ nhất có các đoạn với ký hiệu lần lượt là 1,2,3,4,5. NST thứ hai có các đoạn với ký hiệu là a,b,c,d,e. Từ tế bào đó, thấy xuất hiện 1 tế bào chứa 2 NST ký hiệu là 1,2,3,4,5 và a,b,c,d,e. Đã có là hiện tượng nào xảy ra? Cặp NST không phân ly ở giảm phân 1. 32. Trật tự phân bố của các gen trong một NST có thể bị thay đổi do hiện tượng nào? Đột biến đảo đoạn NST. 33. Khi có hiện tượng trao đổi chéo không cân giữa 2 trong 4 cromatit trong cặp NST tương đồng thì có thể tạo ra biến đổi nào? Đột biến mất đoạn, đột biến lặp đoạn. 34. A: quả đỏ, a: quả vàng. Cặp bố mẹ có kiểu gen nào cho kết quả theo tỉ lệ 11 đỏ : 1 vàng 1. AAaa x Aa 2. Aa x AAAa 3. AAAa x Aaaa 4. AAa x Aaaa 1 và 4 36. Tính chất nào chỉ có ở thường biến, không có ở đột biến và biến dị tổ hợp. Không di truyền. 37. Đột biến gen phát sinh do các nguyên nhân sau: - Tia tử ngoại, tia phóng xạ. - Sốc nhiệt, hoá chất. - Rối loạn quá trình sinh lý, sinh hoá trong tế bào, cơ thể. 38. Ở người, bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen, dẫn đến trong chuỗi polipeptit; axit amin là axit glutamic bị thay thế bằng: Valin. 39. Thể đột biến là những cá thể: Mang đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể. 42. Ở ruồi giấm, mắt lồi thành mắt dẹt là do đột biến nào gây ra? lặp đoạn nhiễm sắc thể. 43. Đặc điểm nào là của thường biến? - Biến dị không di truyền. - Xuất hiện đồng loạt theo hướng xác định. - Biến đổi kiểu hình linh hoạt không liên quan đến biến đổi kiểu gen. 44. Mất đoạn lớn nhiễm sắc thể thường dẫn đến hậu quả: gây chết và giảm sức sống. 45. Dạng đột biến nào có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết? Chuyển đoạn. 46. Một gen bị đột biến ở một cặp nuclêôtit, dạng đột biến gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất là: (không xảy ra ở bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc): Mất, thêm một cặp nuclêôtit. 48. Ví dụ của thường biến? - Hồng cầu tăng khi di chuyển lên vùng cao. - Xù lông khi gặp trời lạnh. - Tắc kè đổi màu theo nền môi trường. 49. Cơ thể đa bội có đặc điểm: cơ quan sinh trưởng to, sinh trưởng, phát triển mạnh, chống chịu tốt, năng suất cao. 50. Trong thể dị bội, tế bào sinh dưỡng chỉ chứa một nhiễm sắc thể của cặp tương đồng nào đó, gọi là: thể một nhiễm. 51. Cơ chế dẫn đến sự hình thành thể dị bội là do: - sự rối loạn trong quá trình nguyên phân. - sự rối loạn trong quá trình giảm phân. - sự kết hợp giao tử bình thường và giao tử bị đột biến. 52. Biến dị nào là biến dị di truyền? biến dị tổ hợp, đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể. 53. Cá thể có kiểu gen AaBbDdee sẽ cho: 8 loại giao tử. 54. Nguyên nhân gây nên tính trạng của cơ thể bị biến đổi là: - do ADN bị biến đổi. - do NST bị biến đổi. - do tia X, tia tử ngoại làm cấu trúc của gen thay đổi. 55. Một gen sau đột biến có số lượng Nu không thay đổi so với gen ban đầu. Đây có thể là: đột biến thay thế 1 cặp Nu. 56. Gen đột biến lặn chỉ được biểu hiện ra kiểu hình khi: - gặp 1 gen lặn tương ứng ở thể đồng hợp . - gen nằm trên nhiễm sắc thể Y, không có alen tương ứng trên X. - gen nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen trên Y ở cơ thể XY. 58. Loại đột biến gen nào không làm thay đổi trật tự sắp xếp các acidamin trong phân tử protein? Đột biến đồng nghĩa. 60. Loại đột biến gen nào sẽ gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của chuỗi polipeptit tương ứng do gen đó tổng hợp? Đột biến mất, thêm 1 cặp Nu ở bộ 3 thứ 2 của gen. 61. Đột biến thay 1 cặp Nu có thể gây ra : - thay 1 axit amin này bằng 1 axit amin khác. - cấu trúc của Protein không thay đổi. - gián đoạn quá trình giải mã. 62. Gen A chỉ huy tổng hợp một phân tử protein gồm 198 axit amin. Đột biến thêm 1 cặp Nu ở giữa cặp số 6 và số 7 thì protein do gen đột biến tổng hợp có gì khác so với protein ban đầu: Số lượng axitamin không thay đổi, thành phần axitamin thay đổi từ axitamin thứ 2 trở về sau. 64. Đột biến nhiễm sắc thể là sự thay đổi: những biến đổi trong cấu trúc của sợi nhiễm sắc. 67. Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thì dạng nào gây hậu quả nghiêm trọng nhất? Mất đoạn. 68. Hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật là gì? Ảnh hưởng tới hoạt động của NST trong tế bào. 69. Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thì dạng nào có ứng dụng quan trọng nhất? Chuyển đoạn nhỏ. 70. Thể dị bội (lệch bội) là gì? Thừa hoặc thiếu NST trong một cặp đồng dạng. 71. Thể đa bội là do: Toàn bộ các cặp NST không phân ly. 72. Cơ chế hình thành thể đa bội chẵn: Sự thụ tinh của 2 giao tử lưỡng bội hình thành thể đa bội chẵn. 73. Đặc điểm của cơ thể đa bội: - Tổng hợp chất hữu cơ mạnh mẽ. - Hàm lượng ADN tăng. - Sức chống chịu tăng. 74. Hậu quả của đa bội thể? - Gây chết ở người và các loài động vật giao phối. - Gây rối loạn cơ chế xác định giới tính. 75. Ứng dụng của thể đa bội là gì? - Tăng năng suất cây trồng. - Tăng khả năng sinh sản của cây trồng. - Tăng khả năng chống chịu của cây trồng 76. Ở cà độc dược, 2n = 24 chỉ có tế bào noãn thừa 1 nhiễm sắc thể mới thụ tinh bình thường, còn hạt phấn thừa 1 nhiễm sắc thể bị teo hoặc không nẩy ống phấn để thụ tinh được. Cho biết thể tam nhiễm ở cặp nhiễm sắc thể số 1 cho quả tròn, còn thể song nhiễm bình thường cho dạng quả bầu dục. Cây bình thường thụ phấn cho cây tam nhiễm ở nhiễm sắc thể số 1 cho những dạng quả như thế nào? 50% (2n) quả bầu dục : 50% (2n +1) quả tròn. 77. Ở cà độc dược, 2n = 24 chỉ có tế bào noãn thừa 1 nhiễm sắc thể mới thụ tinh bình thường, còn hạt phấn thừa 1 nhiễm sắc thể bị teo hoặc không nẩy ống phấn để thụ tinh được. Cho biết thể tam nhiễm ở cặp nhiễm sắc thể số 1 cho quả tròn, còn thể song nhiễm bình thường cho dạng quả bầu dục. Cây tam nhiễm ở nhiễm sắc thể số 1 thụ phấn cho cây bình thường, kết quả ra sao? 100% (2n) quả bầu dục . 78. Ở cà độc dược, 2n = 24 chỉ có tế bào noãn thừa 1 nhiễm sắc thể mới thụ tinh bình thường, còn hạt phấn thừa 1 nhiễm sắc thể bị teo hoặc không nẩy ống phấn để thụ tinh được. Cho biết thể tam nhiễm ở cặp nhiễm sắc thể số 1 cho quả tròn, còn thể song nhiễm bình thường cho dạng quả bầu dục. Cho giao phối 2 cây tam nhiễm, kết quả đời con sẽ ra sao? 50% (2n) quả bầu dục : 50% (2n +1) quả tròn. 79. Ở cà độc dược, 2n = 24 chỉ có tế bào noãn thừa 1 nhiễm sắc thể mới thụ tinh bình thường, còn hạt phấn thừa 1 nhiễm sắc thể bị teo hoặc không nẩy ống phấn để thụ tinh được. Cho biết thể tam nhiễm ở cặp nhiễm sắc thể số 1 cho quả tròn, còn thể song nhiễm bình thường cho dạng quả bầu dục. Cho biết các kiểu giao tử của cây tam nhiễm đực, nêu tình trạng hoạt động của chúng? Giao tử (n) hữu thụ và (n+1) bất thụ. 80. Ở cà độc dược, 2n = 24 chỉ có tế bào noãn thừa 1 nhiễm sắc thể mới thụ tinh bình thường, còn hạt phấn thừa 1 nhiễm sắc thể bị teo hoặc không nẩy ống phấn để thụ tinh được. Cho biết thể tam nhiễm ở cặp nhiễm sắc thể số 1 cho quả tròn, còn thể song nhiễm bình thường cho dạng quả bầu dục . Cho biết các kiểu giao tử của cây tam nhiễm cái, nêu tình trạng hoạt động của chúng? Giao tử (n) và (n +1) hữu thụ. 81. Thường biến là: những biến đổi đồng loạt về kiểu hình của cùng kiểu gen. 82. Tính chất của thường biến là gì? Đồng loạt, không di truyền. 83. Ý nghĩa của thường biến trong thực tiễn là gì? - Ý nghĩa gián tiếp trong chọn giống và tiến hoá. - Giúp sinh vật thích nghi trong tự nhiên. - Ý nghĩa trực tiếp quan trọng trong chọn giống và tiến hoá. 87. Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở: cơ thể mang kiểu gen đồng hợp trội và dị hợp. 87. Tính trạng trung gian là tính trạng xuất hiện ở cá thể mang kiểu gen dị hợp, trong đó gen trội không át chế hoàn toàn gen lặn. 89. Phương pháp nghiên cứu của Men đen có đặc điểm: - lai giữa hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng tương phản. - sử dụng thống kê toán học trong việc phân tích kết quả nghiên cứu. - làm thí nghiệm lặp lại nhiều lần để xác định tính chính xác của kết quả nghiên cứu. 90. Phép lai nào sau đây được thấy trong phép lai phân tích? I. Aa x aa. II. Aa x Aa. III. AA x aa. IV. AA x Aa. V. aa x aa. Câu trả lời đúng là: I, III 91. Phép lai được thực hiện với sự thay đổi vai trò của bố mẹ trong quá trình lai được gọi là: lai thuận nghịch. 92. Cặp phép lai nào là lai thuận nghịch? ♂AA x ♀aa và ♀ AA x ♂aa. 93. Đặc điểm nào đúng với đậu Hà Lan? - Tự thụ phấn chặt chẽ. - Có thể tiến hành giao phấn giữa các cá thể khác nhau. - Có nhiều cặp tính trạng tương phản. 94. Với 2 alen B và b của một gen, trong quần thể của loài sẽ có những kiểu gen bình thường sau: BB, Bb, bb. 95. Phép lai Bb x bb cho kết quả: 1Bb : 1bb. 97. Trong trường hợp gen trội hoàn toàn, tỉ lệ phân tính 1 : 1về kiểu hình ở F1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai: Aa x aa. 98. Menđen đã giải thích định luật phân li bằng: giả thuyết giao tử thuần khiết. 99. Cơ sở tế bào học của định luật phân li là: sự phân li ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh. 100. Để có thể xác định được cơ thể mang kiểu hình trội là thể đồng hợp hay dị hợp người ta dùng phương pháp lai phân tích. 101. Tính trạng trội không hoàn toàn được xác định khi - tính trạng đó gồm 3 trạng thái. - lai giữa hai bố mẹ thuần chủng, F1 đồng loạt có kiểu hình khác với bố mẹ. - phép lai giữa 2 cá thể được xác định là mang cặp gen dị hợp làm xuất hiện tỉ lệ phân tính 1: 2 : 1; lai phân tích cá thể dị hợp làm xuất hiện tỉ lệ 1: 1. 102. Việc sử dụng cá thể F1 làm giống sẽ dẫn đến kết quả: có hiện tượng phân tính làm giảm phẩm chất của giống. (105 - 109). Trong quy luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi (n) cặp tính trạng tương phản thì: 105. Tỉ lệ kiểu gen ở F2: (1 : 2: 1)n 106. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: (3 : 1)n 107. Số loại kiểu gen ở F2 là: 3n 108. Số loại kiểu hình ở F2 là: 2n 109. Số loại kiểu gen đồng hợp ở F2 là: 2n 110. Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số loại giao tử là: 8 111. Định luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng: biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối. 112. Trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. 113. Đặc điểm nào phù hợp với ruồi giấm? - Bộ nhiễm sắc thể có ít nhiễm sắc thể. - Dễ nuôi và dễ tiến hành thí nghiệm. - Thời gian sinh trưởng ngắn, đẻ nhiều. 114. Để phát hiện ra quy luật liên kết gen, Moocgan đã thực hiện: Lai phân tích ruồi đực F1 của bố mẹ ruồi thuần chủng mình xám, cánh dài và mình đen, cánh ngắn. 115. Kiểu gen nào về liên kết gen được viết không đúng? 116. Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa: bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gen quý và hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp. (117 - 122) Ở cà chua: gen A quy định thân cao, a: thân thấp; B: quả tròn, b: bầu dục; các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng (giả thiết không xảy ra hoán vị gen). 117. Số kiểu gen khác nhau có thể được tạo ra từ 2 cặp gen trên: 8 118. Số kiểu gen đồng hợp tử về 2 cặp gen trên là: 4 119. Số kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen: 2 120. Số kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen: 4 122. Những phép lai nào làm xuất hiện tỉ lệ kiểu gen là 1 : 2: 1? x 123. Ở ruồi giấm, bướm tằm, hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở: cơ thể cái. 124. Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là: làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp. 125. Nguyên tắc nào được sử dụng vào việc lập bản đồ gen? Dựa vào tần số hoán vị gen để suy ra vị trí tương đối của các gen trên NST. 126. Trong lai phân tích cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen, tần số hoán vị gen được tính dựa vào: tổng tỉ lệ 2 loại kiểu hình tạo bởi các giao tử hoán vị. 127. Hiện tượng hoán vị gen được giải thích bằng: bắt chéo và trao đổi đoạn giữa hai crômatít của cặp NST kép tương đồng trong kỳ đầu của giảm phân I. 128. Đặc điểm nào là đặc điểm của hiện tượng hoán vị gen? - Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%. - Tần số hoán vị gen được sử dụng để thiết lập bản đồ gen. - Hoán vị gen làm tăng khả năng xuất hiện các biến dị tổ hợp. 129. Lai giữa 2 bố mẹ ruồi giấm thuần chủng mình xám, cánh ngắn và mình đen, cánh dài, với tần số hoán vị là 18% thì kết quả ở F2 khi cho F1 tạp giao sẽ là: 25% mình xám, cánh ngắn: 50% mình xám, cánh dài: 25% mình đen, cánh dài. 130. Lai giữa 2 bố mẹ ruồi thuần chủng mình xám, cánh dài và mình đen, cánh ngắn, với tần số hoán vị là 20%. Kết quả ở F2 khi cho F1 tạp giao sẽ là: 70% mình xám, cánh dài : 5 % mình xám , cánh ngắn : 5% mình đen, cánh dài : 20 % mình đen , cánh ngắn. 131. Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen? - Làm tăng số biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá. - Tái tổ hợp lại các gen quý trên các NST khác nhau của cặp tương đồng, tạo thành nhóm gen liên kết. - Góp phần làm cho sinh giới đa dạng và phong phú. 132. Một ruồi giấm cái mắt đỏ mang một gen lặn mắt trắng nằm trên nhiễm sắc thể X giao phối với một ruồi giấm đực mắt đỏ sẽ cho ra F1: 1/2 số ruồi đực có mắt trắng. 133. Ở chim và bướm, NST giới tính của cá thể đực thuộc dạng: đồng giao. 134. Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ liên quan với trường hợp nào? Di truyền qua tế bào chất. 135. Một cơ thể có kiểu gen AabbCCDd phân li độc lập sẽ tạo ra số loại giao tử là: 4 136. Ví dụ của thường biến? - Cây rau mác khi chuyển từ môi trường cạn xuống môi trường nước thì có thêm lá hình bản dài. - Con tắc kè hoa đổi màu theo nền môi trường. - Một số loài thú ở xứ lạnh về mùa đông có bộ lông dày màu trắng, về mùa hè lông thưa hơn và chuyển sang màu vàng hoặc xám. 137.Thể dị bội là: cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng của nó đáng lẽ chứa 2 NST ở mỗi cặp tương đồng thì lại chứa 3 hoặc nhiều NST, hoặc chỉ chứa 1 NST, hoặc thiếu hẳn NST đó. 138. Tính trạng nào ở gà có mức phản ứng hẹp nhất? Hàm lượng prôtêin trong thịt. 139. Tần số đột biến là: tỷ lệ giao tử mang đột biến trên tổng số giao tử được sinh ra. 140. Sau khi phát sinh đột biến gen được “tái bản” nhờ: quá trình tự sao của ADN. 143. Gen A bị đột biến thành gen a làm cho phân tử prôtêin do gen a tổng hợp so với phân tử prôtêin do gen A tổng hợp thì kém 1 axitamin và xuất hiện 2 axitamin mới. Dạng đột biến xảy ra trong gen A là: đột biến mất 3 cặp nuclêotit thuộc hai bộ ba mã hoá kế tiếp nhau. 145. Gen đột biến gây bệnh thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm hơn gen bình thường một liên kết hiđrô nhưng hai gen có chiều dài bằng nhau. Dạng đột biến trên là : đột biến thay thế 1 cặp (A-T) bằng 1 cặp (G-X). 148. Đột biến gen không chỉ phụ thuộc vào loại tác nhân, cường độ liều lượng của tác nhân mà còn tuỳ thuộc vào: đặc điểm cấu trúc của gen 150. Đột biến mất một cặp nuclêôtit thứ 5 là A-T ở gen cấu trúc dẫn đến phân tử prôtêin do gen tổng hợp có sự thay đổi là: thay đổi toàn bộ trình tự các axit amin. 151. Trường hợp nuclêôtit thứ 10 là G-X bị thay thế bởi A-T. Hậu quả sẽ xảy ra trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp là: axit amin thuộc bộ ba thứ tư có thể bị thay đổi. 152. Khi xảy ra dạng đột biến mất 1 cặp nuclêôtit, số liên kết hyđrô của gen thay đổi: có thể giảm xuống 2 hoặc 3 liên kết. 153. Thể mắt dẹt xuất hiện ở ruồi giấm do hậu quả của đột biến: lặp đoạn NST. 154. Trong tế bào sinh dưỡng, thể ba nhiễm của người có số lượng NST là: 47 155. Thể đột biến nào ở người là hậu quả của đột biến dị bội dạng 2n – 1? Hội chứng Tơcnơ. 156.Cho sơ đồ mô tả 1 dạng đột biến cấu trúc NST: ABCDEFGH à ADCBEFGH (các chữ cái biểu thị các gen trên NST). Đó là dạng đột biến: đảo đoạn. 157. Đột biến nào làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng? Lặp đoạn. 158. Ở người, thể dị bội có ba NST 21 sẽ gây ra: hội chứng Đao. 159. Sự biến đổi số lượng NST xảy ra ở một hay một số cặp NST tạo nên: thể dị bội. 160.Cà độc dược có bộ NST lưỡng bội 2n=24. Số NST ở thể tam bội là: 25 NST. 161. Trong nguyên phân, khi các N
Tài liệu đính kèm: