Bài tập ôn thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh: Từ đồng nghĩa – trái nghĩa

pdf 26 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 14/07/2022 Lượt xem 399Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập ôn thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh: Từ đồng nghĩa – trái nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập ôn thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh: Từ đồng nghĩa – trái nghĩa
BÀI TẬP ÔN THI THPT QUỐC GIA - TỪ ĐỒNG NGHĨA & TỪ TRÁI NGHĨA 
www.facebook.com/tienganhphothongGV 1 
BÀI TẬP ÔN THI THPT QUỐC GIA 
TỪ ĐỒNG NGHĨA – TRÁI NGHĨA 
Bài 1: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to 
the underlined part in each of the following questions. 
Câu 1: He was asked to account for his presence at the scene of crime. 
A. complain B. exchange C. explain D. arrange 
=> KEY C: account for = explain = giải thích cho 
A. phàn nàn B. trao đổi C. giải thích D. sắp xếp 
Câu 2: The teacher gave some suggestions on what could come out for the examination. 
A. effects B. symptoms C. hints D. demonstrations 
=> KEY C: suggestions = hints = gợi ý, đề xuất 
A. tác động B. triệu chứng C. gợi ý D. luận chứng 
Câu 3: I’ll take the new job whose salary is fantastic. 
A. reasonable B. acceptable C. pretty high D. wonderful 
=> KEY D: fantastic = wonderful = tuyệt vời 
A. hợp lí B. có thể chấp nhận C. khá cao D. tuyệt vời 
Bài 2: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is 
OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions. 
Câu 1: Because Jack defaulted on his loan, the bank took him to court. 
A. failed to pay B. paid in full C. had a bad personality D. was paid much money 
=> KEY B: defaulted = vỡ nợ, phá sản 
A. không thể trả nợ B. thanh toán đầy đủ C. tính xấu D. trả rất nhiều tiền 
Câu 2: His career in the illicit drug trade ended with the police raid this morning . 
A. elicited B. irregular C. secret D. legal 
=> KEY D: illicit = bất hợp pháp 
A. lộ ra B. bất thường C. bí mật D. hợp pháp 
BÀI TẬP ÔN THI THPT QUỐC GIA - TỪ ĐỒNG NGHĨA & TỪ TRÁI NGHĨA 
www.facebook.com/tienganhphothongGV 2 
Bài 3: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is 
OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions. 
Câu 1: The government is not prepared to tolerate this situation any longer. 
A. look down on B. put up with C. take away from D. give on to 
=> KEY A: tolerate = khoan dung, tha thứ, chịu đựng 
A là từ trái nghĩa: xem thường ai, khinh miệt 
B là từ đồng nghĩa: chịu đựng, chấp nhận 
Câu 2: I clearly remember talking to him in a chance meeting last summer. 
A. unplanned B. deliberate C. accidental D. unintentional 
=> KEY B: a chance = bất ngờ, vô tình 
A. không có kế hoạch B. cố ý C. tình cờ D. không chủ ý 
Bài 4: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is 
CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions. 
Câu 1: I could see the finish line and thought I was home and dry. 
A. hopeless B. hopeful C. successful D. unsuccessful 
=> KEY C: home and dry = have been successful = thành công 
A. vô vọng B hi vọng C. thành công D. thất bại 
Câu 2: Carpets from countries such as Persia and Afghanistan often fetch high prices in the United States. 
A. Artifacts B. Pottery C. Rugs D. Textiles 
=> KEY C: Carpets = Rugs = thảm 
A. hiện vật B. đồ gốm C. thảm D. dệt may 
Câu 3: Though many scientific breakthroughs have resulted from mishaps it has taken brilliant thinkers to 
recognize their potential. 
A. accidents B. misunderstandings C. incidentals D. misfortunes 
=> KEY A: mishaps = accidents = rủi ro 
A. tai nạn B. hiểu lầm C. chi phí phát sinh D. bất hạnh 
BÀI TẬP ÔN THI THPT QUỐC GIA - TỪ ĐỒNG NGHĨA & TỪ TRÁI NGHĨA 
www.facebook.com/tienganhphothongGV 3 
Bài 5: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is 
CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions. 
Câu 1: The shop assistant was totally bewildered by the customer's behavior. 
A. disgusted B. puzzled C. angry D. upset 
=> KEY B: bewildered = hoang mang, lúng túng, bối rối 
A. chán ghét B. bối rối, lúng túng C. tức giận D. khó chịu 
Câu 2: He didn't bat an eyelid when he realized he failed the exam again. 
A. wasn't happy B. didn't want to see C. didn't show surprise D. didn't care 
=> KEY C: didn't bat an eyelid = không ngạc nhiên, không bị shock 
A. không vui B. không muốn nhìn C. không ngạc nhiên D. không quan tâm 
Câu 3: Ralph Nader was the most prominent leader of the U.S consumer protection movement. 
A. casual B. significant C. promiscuous D. aggressive 
=> KEY B: prominent = nổi bật, đáng chú ý 
A. bình thường B. đáng chú ý C. lộn xộn D. tích cực 
Bài 6: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word (s) OPPOSITE in 
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 
Câu 1: The International Organizations are going to be in a temporary way in the country. 
A. soak B. permanent C. complicated D. guess 
=> KEY B: temporary = tạm thời 
A. thấm B. vĩnh viễn C. phức tạp D. khách mời 
Câu 2: The US troops are using much more sophisticated weapons in the Far East. 
A. expensive B. complicated C. simple and easy to use D. difficult to operate 
=> KEY C: sophisticated = tinh vi, phức tạp 
A. đắt đỏ B. phức tạp C. đơn giản và dễ sử dụng D. khó hoạt động 
BÀI TẬP ÔN THI THPT QUỐC GIA - TỪ ĐỒNG NGHĨA & TỪ TRÁI NGHĨA 
www.facebook.com/tienganhphothongGV 4 
Bài 7: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in 
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 
Câu 1: Tourists today flock to see the two falls that actually constitute Niagara falls. 
A. come without knowing what they will see 
B. come in large numbers 
C. come out of boredom 
D. come by plane 
=> KEY B: flock = tụ tập, tụ họp thành bầy 
A. cứ đi mà không cần quan tâm những gì họ đang thấy 
B. đi với số lượng lớn 
C. tránh sự nhàm chán 
D. đi bằng máy bay 
Câu 2: Around 150 B.C. the Greek astronomer Hipparchus developed a system to classify stars according 
to brightness. 
A. record B. shine C. categorize D. diversify 
=> KEY C: classify = phân loại 
A. ghi âm B. chiếu sáng C. phân loại D. đa dạng 
Câu 3: She is always diplomatic when she deals with angry students. 
A. strict B. outspoken C. firm D. tactful 
=> KEY D: diplomatic = khôn khéo 
A. nghiêm ngặt B. thẳng thắn C. kiên định D. khôn khéo 
Bài 8: Choose the word that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in the following 
sentences. 
Câu 1: In remote communities, it's important to replenish stocks before the winter sets in. 
A. remake B. empty C. refill D. repeat 
=> KEY B: replenish (làm đầy) >< empty ( làm cho cạn) 
Nghĩa các từ khác: repeat = nhắc lại; refill = làm cho đầy; remake = đánh dấu 
BÀI TẬP ÔN THI THPT QUỐC GIA - TỪ ĐỒNG NGHĨA & TỪ TRÁI NGHĨA 
www.facebook.com/tienganhphothongGV 5 
Câu 2: There has been no discernible improvement in the noise levels since lorries were banned. 
A. clear B. obvious C. thin D. insignificant 
=> KEY D: 
discernible (có thể nhận thức rõ, có thể thấy rõ) >< insignificant ( không có quan trọng, tầm thường) 
Nghĩa các từ khác: thin = gầy; obvious = rành mạch, hiển nhiên; clear = rõ ràng 
Bài 9: Choose the word that is CLOSEST in meaning to the underlined part in the following questions 
Câu 1: Roget's Thesaurus, a collection of English words and phrases, was originally arranged by the ideas 
they express rather than by alphabetical order. 
A. restricted B. as well as C. unless D. instead of 
=> KEY D: rather than ( hơn là ) = instead of ( thay vì) 
Nghĩa các từ khác: unless + clause = nếu không ; as well as = cũng như; restricted = bị hạn chế 
Câu 2: With the dawn of space exploration, the notion that atmospheric conditions on Earth may be unique 
in the solar system was strengthened. 
A. outcome B. continuation C. beginning D. expansion 
=> KEY C: dawn = beginning : sự bắt đầu 
Nghĩa các từ khác: expansion = sự mở rộng; continuation = sự tiếp diễn; outcome = hậu quả 
Câu 3: Let's wait here for her; I'm sure she'll turn up before long. 
A. arrive B. return C. enter D. visit 
=> KEY A: turn up = arrive : đến 
Nghĩa các từ khác: visit = thăm; enter =vào; return = quay về 
Bài 10: Mark the letter A,B,C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is 
CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions. 
Câu 1: This tapestry has a very complicated pattern. 
A. obsolete B. intricate C. ultimate D. appropriate 
=> KEY B: complicated = phức tạp 
A. chướng ngại vật B. phức tạp C. cuối cùng D. thích hợp 
BÀI TẬP ÔN THI THPT QUỐC GIA - TỪ ĐỒNG NGHĨA & TỪ TRÁI NGHĨA 
www.facebook.com/tienganhphothongGV 6 
Câu 2: During the Great Depression, there were many wanderers who traveled on the railroads and 
camped along the tracks. 
A. veterans B. tyros C. vagabonds D. zealots 
=> KEY C: wanderers = người bộ hành, kẻ lang thang 
A. cựu chiến binh B. ngừoi mới vào nghề C. kẻ lang thang D. người cuồng tín 
Câu 3: We decided to pay for the furniture on the installment plan. 
A. monthly payment B. cash and carry C. credit card D. piece by piece 
=> KEY A: installment = trả góp 
A. trả tiền hàng tháng B. tiền mặt C. thẻ tín dụng D. từng mảnh 
Câu 4: The last week of classes is always very busy because students are taking examinations, making 
applications to the University, and extending their visas. 
A. hectic B. eccentric C. fanatic D. prolific 
=> KEY A: very busy = rất bận rộn 
A. bận rộn B. lập dị C. mê hoặc D. sung mãn 
Câu 5: The drought was finally over as the fall brought in some welcome rain. 
A. heatware B. harvest C. summer D. aridity 
=> KEY D: drought = hạn hán 
A. sức nóng B. mùa màng C. mùa hè D. khô khan 
Bài 11: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is 
CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions. 
Câu 1: When their rent increased from 200 to 400 a month, they protested against such a tremendous 
increase. 
A. light B. huge C. tiring D. difficult 
=> KEY B: tremendous = lớn 
A. sáng B. khổng lồ C. mệt mỏi D. khó khăn 
Câu 2: In 1952, Akihito was officially proclaimed heir to the Japanese throne. 
A. installed B. declared C. denounced D. advised 
BÀI TẬP ÔN THI THPT QUỐC GIA - TỪ ĐỒNG NGHĨA & TỪ TRÁI NGHĨA 
www.facebook.com/tienganhphothongGV 7 
=> KEY B: proclaimed = tuyên bố 
A. cài đặt B. tuyên bố C. lên án D. khuyên 
Câu 3: The augmentation in the population has created a fuel shortage. 
A. increase B. necessity C. demand D. decrease 
=> KEY A: augmentation = tăng thêm 
A. tăng B. cần thiết C. nhu cầu D. giảm 
Bài 12: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is 
OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions. 
Câu 1: She had a cozy little apartment in Boston. 
A. uncomfortable B. warm C. lazy D. dirty 
=> KEY A: cozy = ấm cúng, tiện nghi 
A. không thoải mái B. ấm cúng C. lười nhác D. bụi bẩn 
Câu 2: He was so insubordinate that he lost his job within a week. 
A. fresh B. disobedient C. obedient D. understanding 
=> KEY C: insubordinate = ngỗ nghịch, không tuân theo 
A. tươi mới B. ngỗ nghịch C. biết nghe lời D. am hiểu 
Bài 13: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is 
OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions. 
Câu 1: There is growing concern about the way man has destroyed the environment. 
A. ease B. attraction C. consideration D. speculation 
=> KEY A: concern = liên quan, quan tâm 
A. giảm bớt B. thu hút C. xem xét D. thu hút, hấp dẫn 
Câu 2: Fruit and vegetables grew in abundance on the island. The islanders even exported the surplus. 
A. large quantity B. small quantity C. excess D. sufficiency 
=> KEY B: abundance = dư thừa, phong phú 
A. số lượng nhiều B. số lượng ít C. dư thừa D. đầy đủ 
BÀI TẬP ÔN THI THPT QUỐC GIA - TỪ ĐỒNG NGHĨA & TỪ TRÁI NGHĨA 
www.facebook.com/tienganhphothongGV 8 
Bài 14: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is 
CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions. 
Câu 1: If we had taken his sage advice, we wouldn’t be in so much trouble now. 
A. willing B. sturdy C. wise D. eager 
=> KEY C: sage = khôn, thận trọng 
A. sẵn sàng B. mạnh mẽ C. khôn ngoan D. háo hức 
Câu 2: A mediocre student who gets low grades will have trouble getting into an Ivy League college. 
A. average B. lazy C. moronic D. diligent 
=> KEY A: mediocre = tầm thường 
A. trung bình B. lười nhác C. khờ dại D. siêng năng 
Câu 3: The politician’s conviction for tax fraud jeopardized his future in public life. 
A. rejuvenated B. penalized C. jettisoned D. endangered 
=> KEY D: jeopardized = gây nguy hiểm 
A. trẻ hoá B. phạt C. vứt bỏ D. nguy hiểm 
Bài 15: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is 
OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions. 
Câu 1: During the five- decade history the Asian Games have been advancing in all aspects. 
A. holding at B. holding back C. holding to D. holding by 
=> KEY B: holding by/ at/ to = ủng hộ, tiếp tục cho ai làm gì 
 holding back = prevent sb from doing st = ngăn cản ai làm gì 
Câu 2: The distinction between schooling and education implied by this remark is important. 
A. explicit B. implicit C. obscure D. odd 
=> KEY A: imply = hàm ý 
A. rõ ràng B. tiềm ẩn C. che khuất D. trong xó 
BÀI TẬP ÔN THI THPT QUỐC GIA - TỪ ĐỒNG NGHĨA & TỪ TRÁI NGHĨA 
www.facebook.com/tienganhphothongGV 9 
Bài 16: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is 
OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions. 
Câu 1: A chronic lack of sleep may make us irritable and reduces our motivation to work. 
A. uncomfortable B. responsive C. calm D. miserable 
=> KEY C: irritable = cáu kỉnh, khó chịu 
A. không thoải mái B. đáp ứng C. bình tĩnh D. khốn khổ 
Câu 2: Population growth rates vary among regions and even among countries within the same region. 
A. restrain B. stay unchanged C. remain unstable D. fluctuate 
=> KEY C: vary = làm cho biến đổi 
A. kiềm chế B. không thay đổi C. vẫn không ổn định D. biến động 
Bài 17: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer that is 
CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions. 
Câu 1: This is the instance where big, obvious non-verbal signals are appropriate. A. B. C. D. matter 
A. situation B. attention C. place D. matter 
=> KEY A: instance = trường hợp 
A. trường hợp, tình huống B. tham dự C. địa điểm D. vấn đề 
Câu 2: He had never experienced such discourtesy towards the president as it occurred at the annual 
meeting in May. 
A. politeness B. rudeness C. encouragement D. measurement 
=> KEY B: discourtesy = không lịch sự 
A. lễ phép B. thô lỗ C. khuyến khích D. đo lường 
Câu 3: Parents interpret facial and vocal expressions as indicators of how a baby is feeling. 
A. translate B. understand C. read D. comprehend 
=> KEY B: interpret = giải thích, hiểu 
A. dịch B. hiểu C. đọc D. thấu hiểu 
BÀI TẬP ÔN THI THPT QUỐC GIA - TỪ ĐỒNG NGHĨA & TỪ TRÁI NGHĨA 
www.facebook.com/tienganhphothongGV 10 
Bài 18: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is 
OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions. 
Câu 1: Unless the two signatures are identical, the bank won’t honor the check. 
A. similar B. different C. fake D. genuine 
=> KEY B: identical = giống hệt nhau 
A. giống nhau B. khác nhau C. giả D. song sinh 
Câu 2: Strongly advocating health foods, Jane doesn’t eat any chocolate. 
A. supporting B. impugning C. advising D. denying 
=> KEY B: advocating = ủng hộ 
A. ủng hộ B. phản đối C. khuyên bảo D. từ chối 
Bài 19: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to 
the italic part in each of the following questions 
Câu 1: He didn’t bat an eye when he realized he failed the exam again. 
A. didn’t show surprise B. didn’t want to see 
C. didn’t care D. wasn’t happy 
=> KEY A: didn’t bat an eye = không mấy ngạc nhiên / không bị shock 
A. không ngạc nhiên B. không muốn nhìn 
C. không quan tâm D. không vui 
Câu 2: The notice should be put in the most conspicuous place so that all the students can be well-
informed. 
A. popular B. suspicious C. easily seen D. beautiful 
=> KEY C: conspicuous = dễ thấy, hiển nhiên 
A. thông thường B. nghi ngờ C. dễ thấy D. đẹp 
Câu 3: I think we have solved this problem once and for all. 
A. forever B. for goods C. temporarily D. in the end 
=> KEY A: once and for all = ngay lập tức hoàn thành 
A. vĩnh viễn B. tốt C. tạm thời D. cuối cùng 
BÀI TẬP ÔN THI THPT QUỐC GIA - TỪ ĐỒNG NGHĨA & TỪ TRÁI NGHĨA 
www.facebook.com/tienganhphothongGV 11 
Bài 20: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is 
OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions. 
Câu 1: He decided not to buy the fake watch and wait until he had more money. 
A. authentic B. forger C. faulty D. original 
=> KEY A: fake = hàng giả 
A. xác thực. chân thực B. nguỵ tạo C. lỗi D. nguyên gốc 
Câu 2: Her father likes the head cabbage rare. 
A. over-boiled B. precious C. scarce D. scare 
=> KEY A: rare = sống 
A. chín kĩ B. quý giá C. khan hiếm D. sợ hãi 
Bài 21: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is 
CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions. 
Câu 1: The law applies to everyone irrespective of race, creed, or colour. 
A. disrespectful B. regardless C. considering D. in spite 
=> KEY B: irrespective = không phân biệt 
A. vô lễ B. bất kể C. xem xét D. mặc dù 
Câu 2: His patents completely believe in him. He can do things at random. 
A. at stake B. at will C. at once D. at hand 
=> KEY B: at random = ngẫu nhiên 
A. bị đe doạ B. theo ý thích C. cùng lúc D. trong tầm tay 
Câu 3: Have you ever read about a famous general in Chinese history who was very incredulous? 
A. unimaginable B. excellent C. incredible D. skeptical 
=> KEY D: incredulous = hoài nghi 
A. không thể tưởng tượng được B. tuyệt vời C. không tin được D. không tin, nghi ngờ 
BÀI TẬP ÔN THI THPT QUỐC GIA - TỪ ĐỒNG NGHĨA & TỪ TRÁI NGHĨA 
www.facebook.com/tienganhphothongGV 12 
Bài 22: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is 
OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions. 
Câu 1: There are several different kinds of faults in reading which are usually more exaggerated with 
foreign learners. 
A. overestimated B. understated C. overemphasized D. undertaken 
=> KEY B: exaggerated = phóng đại 
A. đánh giá quá cao B. không đúng sự thật C. nhấn mạnh D. thực hiện 
Câu 2: Whatever the activity level, all types of hobbies can require high levels of expertise. 
A. incapable B. incompetence C. expertness D. skillfulness 
=> KEY B: expertise = chuyên môn 
A. không có khả năng B. bất tài C. chuyên gia D. khéo léo 
Bài 23: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is 
CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions. 
Câu 1: The organization has the authority to manage and regulate new and existing free trade agreements, 
to supervise world trade practices and to settle trade disputes among member states. 
A. prolong B. strengthen C. reconcile D. augment 
=> KEY C: settle = giải quyết 
A. kéo dài B. mở rộng C. hoà giải D. tăng 
Câu 2: With its various activities, the Camp has set up a stronger regional identity by raising 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_tap_on_thi_thpt_quoc_gia_mon_tieng_anh_tu_dong_nghia_tra.pdf