CHƯƠNG II: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI I. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI, NGUỒN ĐIỆN. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT: I Cường độ dòng điện, dòng điện không đổi. 1. Cường độ dòng điện: Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện. Nó được xác định bằng thương số của điện lượng Dq dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian Dt và khoảng thời gian đó. 2. Dòng điện không đổi: Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian. Trong đó: q là điện lượng chuyển qua kết điện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian t. 3. Đơn vị của cường độ dòng điện và của điện lượng. a. Đơn vị của cường độ dòng điện Trong hệ SI là ampe và được xác định là: 1A = b. Đơn vị của điện lượng là culông (C) được định nghĩa theo đơn vị ampe.1C = 1A.s III. Nguồn điện. 1. Điều kiện để có dòng điện Điều kiện để có dòng điện là phải có một hiệu điện thế đặt vào 2 đầu của vật dẫn điện. + _ Nguồn điện R 2. Nguồn điện: + Nguồn điện duy trì hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện. + Nguồn điện tạo ra hiệu điện thế giữa hai cực bằng cách tách electron ra khỏi nguyên tử và chuyển electron và ion về các cực của nguồn. IV. SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CỦA NGUỒN ĐIỆN. 1. Công của nguồn điện: Công của lực lạ thực hiện làm dịch chuyển các điện tích qua nguồn điện gọi là công của nguồn điện. 2. Suất điện động của nguồn điện. Zn Cu Zn2+ H2 Dung dịch H2SO4 a. Định nghĩa: Suất điện động E của một nguồn điện là đẹi lượng đặt trưng khả năng thực hiện công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một điện tích dương q ngược chiều điện trường và độ lớn của điện tích q đó. V. PIN VÀ ACQUI. 1. Pin điện hoá: a. Pin Vônta (Volta) Cấu tạo: Gồm hai cực có bản chất hoá học khác nhau, được ngâm trong chất điện phân ( dung dịch axit, bazơ hoặc muối). Mũ đồng Thanh than MnO2 được trôn với than chì NH4Cl được trôn với hồ đặc. Võ kẽm Quá trình tạo ra suất điện động của pin vôn ta. Do tác dụng hoá học các cực của pin điện hoá được tích điện khác nhau và giữa chúng có một hiệu điện thế bằng giá trị của suất điện động của pin. Khi đó năng lượng hoá học chuyển thành điện năng dự trữ trong nguồn điện. b. Pin Lơ – clan – sê (Leclanché) b. Đơn vị: là vôn (V) Suất điện động của nguồn điện có giá trị bằng hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở. PbO2 Pb Dung dịch H2SO4 PbSO4 2. Acquy. a. Acquy chì: Cấu tạo: Gồm bản cực dương làm bằng PbO2 và bàn cực âm bằng Pb được ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng. Hoạt động: Do tác dụng với dung dịch điện phân, hai bản của acquy được tích điện khác nhau và hoạt động giống như một pin điện hoá. Suất điện động của acquy axít vào khoảng 2V. b. Acquy kiềm. (SGK) B. BÀI TẬP: I. CÂU HỎI LÝ THUYẾT: Câu 106: Dòng điện là: A. dòng chuyển dời có hướng của các điện tích. B. dòng chuyển động của các điện tích. C. dòng chuyển dời của eletron. D. dòng chuyển dời của ion dương. Câu 107: Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của: A. các ion dương. B. các ion âm. C. các eledtron. D. các nguyên tử Câu 108: Phát biểu nào sau đây về dòng điện là không đúng: A. Đơn vị cường độ dòng điện là Ampe. B. Cường độ dòng điện được đo bằng Ampe kế. C. Cường độ dòng điện càng lớn thì trong một đơn vị thời gian điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn càng nhiều . D. Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều không thay đổi theo thời gian. Câu 109: Điều kiện để có dòng điện là: A. có hiệu điện thế. B. có điện tích tự do. C. có hiệu điện thế và điện tích tự do. D. có nguồn điện. Câu 110: Nguồn điện tạo ra điện thế giữa hai cực bằng cách: A. tách electron ra khỏi nguyên tử và chuyển eletron và ion về các cực của nguồn. B. sinh ra eletron ở cực âm. C. sinh ra eletron ở cực dương. D. làm biến mất eletron ở cực dương. Câu 111: Phát biểu nào sau đây về suất điện động là không đúng: A. Suất điện động là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện. B. Suất điện động được đo bằng thương số giữa công của lực lạ dịch chuyển điện tích ngược chiều điện trường và độ lớn của điện tích dịch chuyển. C. Đơn vị suất điện động là Jun. D. Suất điện động của nguồn điện có trị số bằng hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở. Câu 112: Cấu tạo pin điện hóa: A. gồm hai cực có bản chất giống nhau ngâm trong dung dịch điện phân. B. gồm hai cực có bản chất khác nhau ngâm trong dung dịch điện phân. C. gồm hai cực có bản chất khác nhau ngâm trong dung dịch điện môi. D. gồm hai cực có bản chất giống nhau ngâm trong dung dịch điện môi. Câu 113: Trường hợp nào sau đây tạo thành một pin điện hóa: A. Một cực nhôm và một cực đồng cùng nhúng vào nước muối. B. Một cực nhôm và một cực đồng cùng nhúng vào nước cất. C. Hai cục bằng đồng giống nhau cùng nhúng vào nước vôi. D. Hai cực nhựa khác nhau nhúng vào dầu hỏa. Câu 114: Phát biểu nào sau đây về acquy là không đúng: A. Acquy chì có một cực làm bằng chì, một cực làm bằng chì đioxit. B. Hai cực của acquy chì được ngâm vào trong dung dịch axit sunfuric loãng. C. Khi nạp điện cho acquy, dòng điện đi vào cực âm và đi ra cực dương. D. Acquy là nguồn điện có thể nạp lại sữ dụng nhiều lần. Câu 115: Dòng điện chạy trong mạch điện nào dưới đây không phải là dòng điện không đổi? A. Trong mạch điện thắp sáng đèn của xe đạp với nguồn điện là đinamô. B. Trong mạch điện kín của đèn pin. C. Trong mạch điện kín thắp sáng với nguồn điện là ăcquy. D. Trong mạch điện kín thắp sáng đèn với nguồn là pin mặt trời. Câu 116: Dòng điện không đổi được tính bằng công thức nào? A.. B. I = qt. C. I = q2t. D. . Câu 117: Điều kiện để có dòng điện là: A. chỉ cần có các vật dẫn nối liền với nhau tạo thành mạch điện kín. B. chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn. C. chỉ cần có hiệu điện thế. D. chỉ cần có nguồn điện. Câu 118: Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng: A. tạo ra điện tích dương trong một giây. B. tạo ra các điện tích trong một giây. C. thực hiện công của nguồn điện trong một giây. D. thực hiện công của nguồn điện khi di chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện. Câu 119: Hai cực pin Vôn ta được tích điện khác nhau là do: A. các eletron được dịch chuyển từ cực đồng tới cực kẽm qua dung dịch điện phân. B. chỉ có các ion dương kẽm đi vào dung dịch điện phân. C. chỉ có các ion hid9ro6 trong dung dịch điện phân thu lấy eletron của cực đồng. D. các ion dương kẽm đi vào dung dịch điện phân và cả các ion hid9ro6 trong dung dịch thu lấy eletron của cực đồng. Câu 120: Điểm khác nhau chủ yếu giữa acquy và pin Vôn ta là: A. sữ dụng dung dịch điện phân khác nhau. B. chất dùng làm hai cực khác nhau. C. phản ứng hóa học ở trong acquy có thể xảy ra thuận nghịch. D. sự tích điện khác nhau ở hai cực. Câu 121: Dấu hiệu tổng quát nhất để nhận biết dòng điện là: A. tác dụng hóa. B. tác dụng từ. C. tác dụng nhiệt. D. tác dụng sinh lí. II. BÀI TẬP Dạng 1: Bài toán áp dụng công thức định nghĩa cường độ dòng điện 1. BÀI TẬP TỰ LUẬN: Bài TL 49: Bài TL 50: 2. CÂU HỎI BÀI TẬP: Câu 122: Câu 123: Câu 124: Câu 125: Câu 126: Dạng 2: Bài toán tính công của lực lạ, suất điện động của nguồn điện. Áp dụng công thức: A = 1. BÀI TẬP TỰ LUẬN: Bài TL 51: Lực lạ thực hiện công 1200 mJ khi di chuyển một lượng điện tích 5.10-2 C giữa hai cực bên trong nguồn điện. Tính suất điện động của nguồn điện này. Tính công của lực lạ khi di chuyển một lượng điện tích 125.10-3 C giữa hai cực bên trong nguồn điện. Bài TL 52: Pin Lơ – clăng – sê sản ra một công là 270 J khi dịch chuyển lượng điện tích là 180 C giữa hai cực bên trong pin. Tính công mà pin sản ra khi dịch chuyển một lượng điện tích 60 C giữa hai cực bên trong pin. Bài TL 53: Một bộ acquy có suất điện động 12V nối vào một mạch kín. a. Tính lượng điện tích dịch chuyển ở giữa hai cực của nguồn điện để acquy sản ra công 540 J. b. Thời gian dịch chuyển lượng điện tích này là 5 phút. Tính cường độ dòng điện chạy qua acquy này. c. Tính số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 1 phút. Bài TL 54: Một bộ acquy có cung cấp một dòng điện 5A liên tục trong 4 giờ thì phải nạp lại. a. Tính cường độ dòng điện mà acquy này có thể cung cấp liên tục trong thời gian 12 giờ thì phải nạp lại. b. Tính suất điện động của acquy này nếu trong thời gian hoạt động trên nó sản sinh một công 1728 kJ. Bài TL 55: Một bộ acquy có suất điện động 12V, cung cấp một dòng điện 2A liên tục trong 8 giờ thì phải nạp lại. Tính công mà acquy sản sinh ra trong khoảng thời gian trên. 2. CÂU HỎI BÀI TẬP: Câu 127: Suất điện động của một acquy là 3V, lực lạ đã dịch chuyển một lượng điện tích q và thực hiện công là 6 mJ. Lượng điện tích dịch chuyển khi đó là: A. 1,8.10-3 (C). B. 2.10-3 (e). C. 0,5.10-3 (e). D. 18.10-3 (e). Câu 128: Một nguồn điện có suất điện động 2V thì khi thực hiện một công 10 J, lự lạ đã dịch chuyển một lượng điện tích : A 50 C. B. 20 C. C. 10 C. D. 5 C. Câu 129: Một pin Vôn - ta có suất điện động 1,1 V, công của pin này sản ra khi có một lượng điện tích 27 C dịch chuyển ở bên trong và giữa hai cực của pin là: A. 2,97 J. B. 29,7 J. C. 0,04 J. D. 24,54 J. Câu 130: Một bộ acquy có suất điện động 6 V, sản ra một công là 360 J khi dịch chuyển điện tích ở bên trong và giữa hai cực của nó khi hoạt động. Lượng dịch chuyển đó có giá trị là: A. 2160 C. B. 0,016 C. C. 60 C. D. 600 C. Câu 131: Một bộ acquy có suất điện động 12 V, dịch chuyển một lượng điện tích q = 350 C ở bên trong và giữa hai cực acquy. Công do acquy sinh ra là: A. 4200 J. B. 29,16 J. C. 0,0342 J. D. 420 J. Câu 132: Một bộ acquy có dung lượng 5 Ah. Acquy này có thể sữ dụng tổng cộng trong khoảng thời gian là bao lâu cho tới khi phải nạp lại nếu có cung cấp dòng điện có cường độ 0,25A. A. 20 h. B. 1,25 h. C. 0,05 h. D. 2 h. Câu 133: Một bộ acquy có dung lượng 2 Ah. Dòng điện mà acquy này có thể cung cấp nếu nó được sữ dụng liên tục 24 h thì phải nạp lại là: A. 48 A.. B. 12 A. C. 0,0833 A. D. 0,3833 A. II: ĐIỆN NĂNG, CÔNG SUẤT ĐIỆN. I. ĐIỆN NĂNGTIÊU THỤ VÀ CÔNG SUẤT ĐIỆN. 1. Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch: Lượng điện năng mà một đoạn mạch tiêu thụ khi có dòng điện chạy quađể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác được đo bằng công của lực điện thực hiện khi dịch chuyển có hướng các điện tích. A = Uq = UIt 2. Công suất điện Công suất điện của một đoạn mạch là công suất tiêu thụ điện năng của đoạn mạch đó trong một đơn vị thời gian, hoặc bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. P = = UI II. CÔNG SUẤT TỎA NHIỆT CỦA VẬT DẪN KHI CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA. 1. Định luật Jun – Lenxơ. Nhiệt lượng tỏa ra ở một vật dẫn tỉ lệ thuật với điện trở của vật dẫn, với bình phương cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó. Q = RI2t 2. Công suất tỏa nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua. Công suất tỏa nhiệt P ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua đặc trưng cho tốc độ tỏa nhiệt của vật dẫn đó và được xác định bằng nhiệt lượng tỏa ra ở vật dẫn trong một đơn vị thời gian. P = = RI2 III. CÔNG VÀ CÔNG SUẤT CỦA NGUỒN ĐIỆN 1. Công của nguồn điện. Ang = q. E = E.I.t 2. Công suất của nguồn điện. P = = E I B. BÀI TẬP: I. CÂU HỎI LÝ THUYẾT: Câu 134: Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch không tỉ lệ thuận với: A. hiệu điện thế hai đầu vật dận. B. nhiệt độ của vật dẫn trong mạch. C. cường độ dòng điện trong mạch. D. thời gian dòng điện chạy qua mạch. Câu 135: Một đoạn mạch có hiệu điện thế hai đầu không đổi. Khi điện trở trong mạch được điều chỉnh tăng hai lần thì trong cùng khoảng thời gian, năng lượng tiêu thụ điện của mạch: A. giảm hai lần. B. tăng hai lần. C. giảm bốn lần. D. không đổi. Câu 136: Một đoạn mạch có điện trở không đổi. Nếu hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch được điều chỉnh tăng hai lần thì trong cùng khoảng thời gian, năng lượng tiêu thụ điện của mạch: A. giảm hai lần. B. tăng hai lần. C. tăng bốn lần. D. không đổi. Câu 137: Phát biểu nào sau đây về công suất của mạch điện là không đúng? A. Công suất tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch. B. Công suất tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua mạch. C. Công suất tỉ lệ nghịch với thời gian dòng điện chạy qua mạch. D. Công suất có đơn vị là oát(W). Câu 138: Hai đầu đoạn mạch có điện thế không đổi. Nếu điện trở của đoạn mạch giảm hai lần thì công suất điện của đoạn mạch: A. tăng hai lần. B. giảm hai lần. C. không đổi. D. tăng bốn lần. Câu 139: Trong mạch điện chỉ có điện trở thuần, với thời gian như nhau, nếu cường độ dòng điện giảm hai lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên mạch: A. giảm hai lần. B. tăng hai lần. C. giảm bốn lần. D. tăng bốn lần. Câu 140: Trong mạch điện chỉ có điện trở thuần không đổi, nếu muốn tăng công suất tỏa nhiệt lên bốn lần thì: A. tăng hiệu điện thế hai lần. B. giảm hiệu điện thế hai lần. C. tăng hiệu điện thế bốn lần. D. giảm hiệu điện thế bốn lần. Câu 141: Công của nguồn điện là công của: A. lực lạ trong nguồn. B. lực điện trường dịch chuyển điện tích ở mạch ngoài. C. lực cơ học mà dòng điện có thể sinh ra. D. lực dịch chuyển nguồn điện từ vị trí này đến vị trí khác. Câu 142: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Công của dòng điện chạy qua một đoạn mạch là công của lực điện trường làm di chuyển các điện tích tự do trong đoạn mạch và bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. B. Công suất của dòng điện chạy qua đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. C. Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật. D. Công suất toả nhiệt ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua đặc trưng cho tốc độ toả nhiệt của vật dẫn đó và được xác định bằng nhiệt lượng toả ra ở vật đãn đó trong một đơn vị thời gian. Câu 143: Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn khi có dòng điện chạy qua: A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn. B. tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn. C. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn. D. tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn. Câu 144: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật. B. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ thuận với thời gian dòng điện chạy qua vật. C. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ với bình phương cường độ dòng điện cạy qua vật. D. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn. Câu 145: Suất phản điện của máy thu đặc trưng cho sự: A. chuyển hoá điện năng thành nhiệt năng của máy thu. B. chuyển hoá nhiệt năng thành điện năng của máy thu. C. chuyển hoá cơ năng thành điện năng của máy thu. D. chuyển hoá điện năng thành dạng năng lượng khác, không phải là nhiệt của máy thu. Câu 146: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Suất phản điện của máy thu điện được xác định bằng điện năng mà dụng cụ chuyển hoá thành dạng năng lượng khác, không phải là nhiệt năng, khi có một đơn vị điện tích dương chuyển qua máy. B. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một điện tích dương q bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương và độ lớn của điện tích q đó. C. Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với bình phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật. D. Suất phản điện của máy thu điện được xác định bằng điện năng mà dụng cụ chuyển hoá thành dạng năng lượng khác, không phải là cơ năng, khi có một đơn vị điện tích dương chuyển qua máy. Câu 147: Dùng một dây dẫn mắc bóng đèn vào mạng điện. Dây tóc bóng đèn nóng sáng, dây dẫn hầu như không sáng lên vì: A. Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn lớn hơn nhiều cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn. B. Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn nhỏ hơn nhiều cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn. C. Điện trở của dây tóc bóng đèn lớn hơn nhiều so với điện trở của dây dẫn. D. Điện trở của dây tóc bóng đèn nhỏ hơn nhiều so với điện trở của dây dẫn. Câu 148: Công của nguồn điện được xác định theo công thức: A. A = EIt. B. A = UIt. C. A = EI. D. A = UI. Câu 149: Công của dòng điện có đơn vị là: A. J/s B. kWh C. W D. kVA Câu 150: Công suất của nguồn điện được xác định theo công thức: A. P = EIt. B. P = UIt. C. P = EI. D. P = UI. II. BÀI TẬP TỰ LUẬN: Dạng 1: Bài toán tính điện năng tiêu thụ. + Điện năng tiêu thụ: A = + Nhiệt lượng tỏa ra khi cho dòng điện chạy qua điện trở R trong thời gian t: Q = Câu hỏi Bài giải Bài TL 56: Mạng điện trong một ngôi nhà có 4 bóng đèn loại 220V – 50W và 2 bóng đèn 220V – 100W. Mỗi ngày các bóng đèn được sữ dụng thắp sáng trung bình 5 giờ. a. Tính điện năng tiêu thụ của nhà đó trong một tháng 30 ngày. b. Tính số tiền điện nhà đó phải trả trong một tháng trên. Biết giá 1kWh là 700 đồng. Bài TL 57: Một nhà có một bàn là loại 220V – 1000W, và một máy bơm nước loại 220 – 500W. Trung bình mỗi ngày nhà đó dùng bàn để là quần áo trong thời gian 2 giờ, bơm nước để dùng, tưới trong thời gian 5 giờ. a. Tính điện năng tiêu thụ bàn là, máy bơm nước của nhà đó trong một tháng 30 ngày. b. Tính số tiền điện nhà đó phải trả khi sữ dụng hai thiết bị trên trong một tháng. Biết giá 1kWh là 700 đồng. Câu 151: Nhiệt lượng tỏa ra trong hai phút khi một dòng điện 2A chạy qua điện trở thuần 100 W là: A 48 kJ. B. 24 J. C. 24000 kJ. D. 400J. Câu 152: Một đoạn mạch tiêu thụ điện có công suất 100 W, trong 20 phút nó tiêu thụ một năng lượng: A 2000 J. B. 5 J. C. 120 kJ. D. 10 kJ. Câu 153: Một đoạn mạch thuần điện trở có hiệu điện thế hai đầu không đổi, trong một phút tiêu thụ một lượng điện năng là 2kJ, trong hai giờ tiêu thụ điện năng là: A 4kJ. B. 240 kJ. C. 120 kJ. D. 1000J. Câu 154: Cho đoạn mạch có điện trở 10W, hiệu điện thế hai đầu mạch là 20V. Trong một phút điện năng tiêu thụ của đoạn mạch là: A. 2,4kJ. B. 40J. C. 120kJ. D. 24 kJ. Câu 155: Một đoạn mạch thuần điện trở có hiệu điện thế hai đầu không đổi, trong một phút tiêu thụ một lượng điện năng là 40J, thời gian đểu mạch tiêu thụ hết 1 kJ điện năng là: A 25 phút. B. 1/40 phút. C. 40 phút. D. 10 phút. Câu 156: Người ta làm nóng 1 kg nước thêm 10C bằng cách cho dòng điện 1A đi qua điện trở 7W. Biết khối lượng riêng của nước là 4200J/kg.độ. Bỏ qua mọi hao hụt. Thời gian cần thiết là: A 10 phút. B. 600 phút. C. 10 giây. D. 1 giờ. Dạng 2: Bài toán tính điện trở tương đương, áp dụng định luật ôm cho đoạn mạch chỉ chứa các điện trở R, bóng đèn, công suất tiêu thụ của đoạn mạch. Câu hỏi Bài giải Câu 157: Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100(W), mắc nối tiếp với điện trở R2 = 200(W), điện trở của toàn mạch là: A. R = 200 (W). B. R = 300 (W). C. R = 100 (W). D. R = 400 (W). Câu 158: Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100(W), mắc song song với điện trở R2 = 300(W), điện trở của toàn mạch là: A. R = 100 (W). B. R = 75 (W). C. R = 150 (W). D. R = 400 (W). Câu 159: Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 300(W), mắc song song với điện trở R2 = 600(W), hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 24 V. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là: A. I1 = 0,08 A; I2 = 0,04 A. B. I1 = 0,04 A; I2 = 0,08 A. C. I1 = I2 = 0,027 A; D. I1 = I2 = 0,08 A. Câu 160: Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100(W), mắc nối tiếp với điện trở R2 = 500(W),hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 24 V. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là: A. I1 = 0,24 A; I2 = 0,048 A. B. I1 = 0,048 A; I2 = 0,24 A. C. I1 = I2 = 0,04A; D. I1 = I2 = 1,44 A. Câu 161: Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100(W), mắc nối tiếp với điện trở R2 = 200(W).Đặt hai đầu đoạn mạch vào hiệu điện thế U khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 6V. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là: A. U = 12 V.
Tài liệu đính kèm: