Bài tập ôn tập chương 1 Vật lí lớp 10

doc 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 1117Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập chương 1 Vật lí lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập ôn tập chương 1 Vật lí lớp 10
Ôn tập chương 1 
Bài 1. Cho 4 vật chuyển động trên trục Ox theo các phương trình sau (với đơn vị x (m) , t (s) , v (m/s)):
 (1) x1 = 1 + 2t (2) x2 = -3 + 4t (3) x3 = 5 – 8t (4) x4 = - 6 – 4t 
 A/ nêu đặc điểm của chuyển động 
 b) Vật (1) gặp vật (3) tại vị trí nào ở thời điểm nào.
 c Tìm quãng đường mỗi vật đi được sau 50s kể từ lúc xuất phát
Bài 2. Chọn mốc thời gian lúc xuất phát.Lập phương trình chuyển động thẳng đều của vật, biết:
 a) Vị trí xuất phát nằm ở phần dương của trục Ox ,cách gốc tọa độ 30m và chuyển động theo chiều dương với tốc độ 4m/s. 
 b) Vật chuyển động ngược chiều dương trục tọa độ với tốc độ 40m/s và xuất phát cách gốc tọa độ 50m
 Bài 3. Lúc 7h sáng, xe thứ nhất chuyển động thẳng đều ,xuất phát đi từ A đến B, AB = 100km, với vận tốc 50km/h. Cùng lúc đó Xe thứ hai xuất phát từ B chuyển động thẳng đều để đến A với vận tốc 40 km/h. Chọn mốc thời gian lúc 7h sáng. CHọn trục Ox trùng với AB, gốc O ≡A, chiều dương từ A đến B
 a) Lập phương trình chuyển động của hai xe. Xác định vị trí và thời điểm chúng gặp nhau.
 b) Xác định thời điểm hai xe cách nhau 20km.
Bài 4. Cho các chuyển động của vật sau:
 (1) x = 30 + 60t + 5t2 (2) x = - 32 + 30t – 4t2 (3) x = 120 – 40t + 5t2 (4) x = 30 – 20t – 12t2
 a) Nêu đặc điểm của chuyển động này.Thể hiện trên trục Ox.
 b) Lập phương trình vận tốc của mỗi vật. Vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian.
 c) Tìm thời điểm và vị trí hai vật (1) và (3) gặp nhau.
 Bài 5. Lập phương trình chuyển động và phương trình vận tốc của các vật sau:
a) Vật c/đ NDĐ: vị trí xuất phát nằm phần dương trục Ox cách gốc tọa độ 50m chuyển động theo chiều dương với vận tốc đầu 30m/s và có gia tốc 4m/s2
b) Vật c/đ NDĐ: vị trí xuất phát nằm phần dương trục Ox cách gốc tọa độ 50m chuyển động về gốc tọa độ với vận tốc đầu 10m/s và có gia tốc 5m/s2
c) Vật c/đ CDĐ: vị trí xuất phát nằm phần âm trục Ox cách gốc tọa độ 150m chuyển động theo chiều dương với vận tốc đầu 20m/s và có gia tốc 4m/s2
Bài 6. Một ô tô bắt đầu rời bến, sau 20s đạt vận tốc 36km/h. Chiều dương là chiều chuyển động. Tính:
a) Gia tốc của ô tô b) Quãng đường ô tô đi trong 20s đó.
c) Nếu tiếp tục tăng tốc như vậy thì sau bao lâu nữa ô tô đạt vận tốc 54km/h.
d) Tính quãng đường ô tô đi trong giây thứ 9. 
e) Nếu ô tô chỉ chạy trong 50s. Tìm quãng đường ô tô đi trong 2s cuối cùng.
f) Biết quãng đường trong giây thứ n nhiều hơn quãng đường trong giây 
đầu tiên 3,5m. Tìm n
Bài 7. Một ô tô đang chạy với vận tốc 36km/h thì lên dốc và c/đ CDĐ được 12,5m thì dừng lại. Tìm gia tốc của chuyển động và thời gian lên dốc đến lúc dừng lại
Bài 8. Một xe chuyển động nhanh dần đều với vận tốc đầu 4m/s. Trong giây thứ 5 đi được 13m. Tính:
a) gia tốc của xe
b) sau bao lâu xe đạt vận tốc 30m/s. Tính quãng đường của xe lúc đó.
Bài 9. Phương trình chuyển động của một chất điểm là x = 100 + 20t + 0,5t2 (m,s)
a) Viết phương trình vận tốc. Xác định tọa độ và vận tốc chất điểm ở thời điểm t = 2s.
b) Tính quãng đường vật đi được sau 2 s kể từ lúc vật bắt đầu chuyển động.
Bài 10 Một vật chuyển động trên đường thẳng theo ba giai đoạn liên tiếp: Lúc đầu chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu và sau 25 m vật đạt vận tốc 10m/s, tiếp theo chuyển động đều trên đoạn đường 50m và cuối cùng là chuyển động chậm dần đều để dừng lại cách nơi khởi hành 125m.
a) Lập phương trình chuyển động trong mỗi giai đoạn
b) Xác định vị trí mà tại đó vận tốc bằng 5m/s
 Bài 11. Một vật rơi tự do 2 giây cuối đi được quãng đường 160m. Tìm thời gian rơi và độ cao ban đầu của vật. 
Đs: 9s và 405m
 Bài 12. Một vật rơi không vận tốc đầu trong hai giây cuối đi được quãng đường 100m. Tìm độ cao ban đầu của vật và thời gian vật đi được 118,75m cuối cùng. 
Bài 13. Một vật thả rơi tự do không vận tốc đầu.
a) Tính quãng đường đi được trong giây thứ 7.
b) Trong 7 giây cuối vật rơi được 385m. Tìm thời gian vật rơi từ vị trí thả cho đến khi chạm đất.
c) Tìm thời gian cần thiết để vật rơi 85m cuối. 
 Bài 14. Trong 0,5 giây cuối cùng trước khi đụng vào mặt đất, vật rơi tự do rơi được quãng đường gấp đôi quãng đường rơi trong 0,5s trước đó. Tìm độ cao mà từ đó vật được buông rơi.
 Bài 15. Một vật rơi tự do trong giây cuối cùng rơi được quãng đường bằng quãng đường vật rơi trước lúc chạm đất 2 giây. Tính quãng đường vật rơi được. 
Bài 16. Một hòn đá rơi từ miệng đến đáy của một giếng mất 2,5s. Tính độ sâu của giếng. Lấy g = 9,8m/s2
 Bài 17. Một vật nặng rơi từ độ cao 20m xuống đất. Lấy g = 10m/s2.
a) Tính thời gian rơi. b) Tính vận tốc khi chạm đất
Bài 18. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao cách mặt đất 400m , không vận tốc đầu. Lấy g = 10m/s2
 a) Tính thời gian vật rơi đến khi chạm đất.
 b) Tìm quãng đường vật đi được, tính từ lúc bắt đầu rơi từ giây thứ 3 đến hết giây thứ 8.
Bài 19. Cùng một lúc người ta thả một hòn đá ở độ cao 20m xúng đất và ném một hòn đá nhỏ thẳng đứng lên từ mặt đất với vận tốc đầu 20m/s. Bỏ qua lực cản của không khi và lấy g = 10m/s2. 
 a) Viết phương trình vận tốc và tọa độ của 2hòn đá theo thời gian.
 b) Xác khoảng cách của 2 hòn đá sau đó 1s.
 c) độ cao cực đại của hòn đá được ném lên là bao nhiêu?
Bài 20. Một chất điểm chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính 30cm vơi vận tốc 1,57 m/s. Tính chu kì quay và tần số của chất điểm
Bài 21. Một đĩa tròn bán kính 10cm quay đều mỗi vòng hết 0,2s. Tính tốc độ dài của một điểm nằm trên vành đĩa.
Bài 22. Một điểm trên bánh xe có đường kính 80cm quay đều 60 vòng/phút. Tính
a) Chu kì, tốc độ góc, tốc độ dài, gia tốc hướng tâm
b) Góc quay trong 30s
Bài 23. Một ô tô có bánh xe bán kính 30cm quay mỗi giây được 10 vòng. Tốc độ của của xe 
 Bài 24. Một bánh xe có bán kính 500mm quay 100 vòng trong thời gian 2s. Tính:
a) chu kì, tần số quay
b) tốc độ góc, tốc độ dài của một điểm trên vành bánh xe
Bài 25. Một bánh xe có đường kính 500mm chạy với vận tốc 36km/h. Tính:
a) Tốc độ dài, tốc độ góc, gia tốc hướng tâm
b) Số vòng quay trong thời gian 1s của một điểm trên vành bánh xe
Bài 26. Một vệ tinh nhân tạo ở độ cao 220km chuyển động tròn đều quanh TĐ với chu kì 60 phút. Cho bán kính TĐ là 6400km. Tính:
a) Tốc độ dài, tốc độ góc của vệ tinh
b) Gia tốc hướng tâm của vệ tinh
Bài 27. Một canô chạy xuôi dòng từ A đến B cách nhau 36km mất 1h30’. Vận tốc của nước là 6km/h. Tính vận tốc của ca-nô khi đi trên mặt nước tĩnh lặng.
Bài 28. Một chiếc ca nô chuyển động thẳng đều từ A đến B ở một bên bờ sông hết 1h. Khoảng cách AB = 24km. Dòng nước chảy từ A đến B với vận tốc 6km/h. Tính:
a) Vận tốc của ca-nô so với dòng nước.
b) Thời gian ca-nô quay về từ B đến A. Biết vận tốc của ca-nô so với dòng nước không đổi.
Bài 29. Một chiếc thuyền khi xuôi dòng từ A đến B mất 30ph, khi trở về mất 1h. Hỏi nếu không chèo mà để thuyền trôi theo dòng nước từ A đến B sẽ mất bao lâu.
Bài 30. Hai chiếc ô tô chuyển động trên đường thẳng. Vận tốc của ô tô A là 40km/h, của ô tô B là 20km/h. Tìm vận tốc của ô tô A đối với ô tô B trong hai trường hợp: 
 a) Hai chiếc đi cùng chiều b) Hai chiếc đi ngược chiều.
Bài 31. Một ca- nô chạy xuôi dòng từ A đến B mất 2h, và mất 3h để đi từ B về A. Vận tốc của ca-nô đối với nước là 30km/h. Tính khoảng cách AB và vận tốc của dòng nước đối với bờ
Bài 32. Hai chiếc xe chuyển động trên cùng một đường thẳng, biết vận tốc của chúng lần lượt là 40km/h và 60km/h. Tìm vận tốc của xe 1 so với xe hai trong hai trường hợp:
a) Chúng chạy cùng chiều. b) Chúng chạy ngược chiều
Bài 33. Hai bến sông A và B cách nhau 70km. Một chiếc ca-nô chạy xuôi dòng từ A đến B nhanh hơn 48 phút khi nó chạy ngược dòng từ B về A. Cho biết vận tốc của ca-nô so với nước là 30km/h
a) Tính vận tốc của dòng nước.
b) Tính tổng thời gian ca-nô chạy từ A đến B rồi vòng trở lại. 

Tài liệu đính kèm:

  • docon_tap_chuong_1.doc