Bài tập ôn luyện chương 2 Toán lớp 4

docx 7 trang Người đăng dothuong Lượt xem 656Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn luyện chương 2 Toán lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập ôn luyện chương 2 Toán lớp 4
ÔN TẬP CHƯƠNG 2
Đặt tính rồi tính ( Phép chia ):
4500 : 500 
85000 : 500
740 : 45
469 : 67
4674 : 82 1
3978 : 17
3080 : 25
4480 : 32
5050 : 49
 10) 23520 : 56
11) 13870 : 45
12) 11780 : 42
13) 2120 : 424
14) 1935 : 354
15) 6420 : 321
16) 4957 : 165
17) 8770 : 365
18) 9060 : 453
19) 39870 : 123
20) 25863 : 251
21) 30395 : 217
Đặt tính rồi tính ( Phép nhân):
102123 x 2
210412 x 3
142507 x 4
256 x 1000
1342 x 40
13546 x 30
523 x 305
308 x 563
237 x 24
Tính bằng cách thuận tiện nhất :
142 x 12 + 142 x 18
49 x 365 – 39 x 365
4 x 8 x 25 
2 x 3 x 4 x 5
2 x 34 x 5
49 x 8 + 49 x 2
123 x 45 + 123 x 55
72 x 2 + 72 x 3 + 72 x 5
789 x 101 – 789
Tính bằng 2 cách :
16 x 5 x 2
24 x ( 3 + 5 )
36 x ( 9 + 1)
25 x 6 + 25 x 4
28 x (7 – 2)
135 x (10 – 1)
(75 + 25) : 5
(84 – 24) : 4
(936 – 306) :6
Tính bằng 2 cách :
(24 x 5) : 4
(125 x 6) : 3
(8 x 23) : 4
(15 x 24) : 6
48 : (2 x 3)
128 : ( 4 x 2)
( 24 x 5) : 4
( 25 x 32) : 8
(56 x 125 ) : 7
Viết số thích hợp vào chỗ trống :
1m2 35dm2 = dm2
3m2 40dm2 = dm2
5m2 9dm2 = dm2
4m2 8cm2 = cm2
234dm2 = m2 dm2
308dm2 = m2 dm2
3075cm2 = dm2 cm2
5004cm2 = dm2 cm2
7.Trường THCS Ba Đình có 728 học sinh, số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 82 em. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam?
8. Người ta chia đều 18kg muối vào 240 gói. Hỏi mỗi gói có bao nhiêu gam muối?
9. Một sân trường hình chữ nhật có diện tích 7140m2, biết chiều dài là 105m.
Tìm chiều rộng của sân trường.
Tìm chu vi của sân trường.
10. Người ta xếp những gói kẹo vào 24 hộp, mỗi hộp chứa 120 gói. Hỏi nếu mỗi hộp chứa 160 gói kẹo thì cần có bao nhiêu hộp để xếp hết số gói kẹo đó?
11. Có 2 cửa hàng, mỗi cửa hàng để nhận về 7128m vải. Trung bình mỗi ngày cửa hàng thứ nhất bán được 264m vải, cửa hàng thứ hai bàn được 297m vải. Hỏi của hàng nào bán hết số vải đó sớm hơn và sơm hơn bao nhiêu ngày?
12. Một máy bơm nước trong 1 giờ 12 phút bơm được 97200 lit nước vào hồ bơi. Hỏi trung bình mỗi phút máy đó bơm bao nhiêu lít nước?
13. Cứ 25 viên gạch hoa lát được 1m2 nền nhà. Hỏi nếu dùng hết 1050 viên gạch loại đó lat được bao nhiêu mét vuông nền nhà?
14. Mỗi bánh xe đạp cần 36 nan hoa. Hỏi có 5260 nan hoa lắp được nhiều nhất bao nhiêu chiếc xe đạp 2 bánh và còn thừa bao nhiêu nan hoa?
15. Người ta đóng gói 3500 bút chì theo từng tá ( 1tá = 12 ). Hỏi đóng gói nhiều nhất bao nhiêu tá bút chì và còn thừa mấy cái bút?
16. Một cửa hàng có 5 tấm vải, mỗi tấm dài 30m. Cửa hàng đã bán 15 số vải. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu cm vải? ( giải bằng 2 cách).
17. Lớp 5A có 32 học sinh chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Lớp 5B có 28 học sinh cũng chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Lớp 5C có 60 học sinh cũng chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 12 học sinh. Hỏi tất cả 3 khối có bao nhiêu học sinh?
18. Một hình vuông có cạnh là a = 25m. Gọi S là diện tích của hình vuông.
Viết công thức tính diện tích của hình vuông đó.
Tính diện tích của hình vuông.
Tính chu vi của hình vuông đó.
19. Người ta xếp 187250 cái áo vào các hộp, mỗi hợp có 8 cái áo. Hỏi có thể xếp được vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa mấy cái áo?
20. Nhà trường dự định lắp bóng đèn điẹn cho 32 phòng học, mỗi phòng 8 cái bóng. Nếu mỗi bóng điện giá 3500 đồng thì nha trường phải trả bao nhiêu tiền để mua đủ số bóng điện lắp cho các phòng học?
21. Diện tích S của hình chữ nhật có chiều dài là a và chiều rộng là b.
Viết công thức tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật.
Tính S, biết a = 12cm, b = 5cm
Nếu gấp chiều dài lên 2 lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu? 
22. Trung bình mỗi con heo đẻ ăn hết 104gam thức ăn trong 1 ngày. Hỏi trại chăn nuôi cần bao nhiêu ki-lô-gam thức ăn cho 375 con heo đẻ ăn trong 10 ngày?
23. Trường THCS Kim Đồng có 18 lớp, trong đó có 12 lớp, mỗi lớp có 30 học sinh và 6 lớp còn lại mỗi lớp có 35 học sinh. Hỏi trường có tất cả bao nhiêu học sinh?
24. Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài 180m, chiều rộng bằng 12 chiều dài. 
Tính chu vi HCN
Tính diện tích HCN 
25. Một bao thóc cân nặng 50kg, một bao cà chua cân nặng 60kg. Một xe tải chở 30 bao thóc và 40 bao cà chua. Hỏi xe tải chở tất cả bao nhiêu ki-lô-gam thóc và cà chua?
26. Một sân cỏ hình chữ nhật có nửa chu vi là 16cm, chiều dài hơn chiều rộng 4cm. Tính diện tích của sân cỏ?
27. Mỗi ki-lô-gam gạo tẻ giá 4200 đồng, mỗi ki-lô-gam gạo nếp giá 7500 đồng. Hỏi nếu mua 3kg gạo tẻ và 3kg gạo nếp thì hết tất cả bao nhiêu tiền? ( Giải bằng 2 cách).
28. Có 2 xe chở cá. Xe thứ nhất chở được 2150 kg cá, xe thứ hai chở được nhiều hơn xe thứ nhất là 150kg cá. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam cá?
29. Khối lớp 4 có 162 học sinh xếp hàng, mỗi hàng có 9 học sinh. Khối lớp 5 có 144 học sinh xếp hàng, mỗi hàng cũng có 9 học sinh. Hỏi cả 2 khối lớp xếp thành tất cả bao nhiêu hàng? ( Giải bằng 2 cách).
30. Một hình chữ nhật có chu vi = 68cm. Chiều dài hơn chiều rộng 16cm. Tính diện tích HCN.
31. Tổng số tuổi của 2 anh em là 30 tuổi. Tính tuổi mỗi người, biết anh hơn em 6 tuổi.
32. Hiện nay anh hơn em 5 tuổi. Sau 5 năm nữa, tuổi anh và em cộng lại được 25. Tính tuổi mỗi người hiện nay. 
33. Tổng số học sinh của khối lớp 3 là 160hóc inh, trong đó số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 10 học sinh. Hỏi khối lớp 3 đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?
34. Nêu các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt trong mỗi hình :
35*. cho hình tứ giác ABCD có góc đỉnh A và góc đỉnh D là các góc vuông ( xem hình vẽ).
Hãy vẽ đường thẳng đi qua B và song song với cạnh AD, cắt cạnh DC tại điểm E.
Dùng ê-ke kiểm tra xem góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA có là góc vuông hay không?
36*. 
Hãy vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6cm, chiều rộng AD = 4cm.
Xác định trung điểm M của cạnh AD, trung điểm N của cạnh BC. Nối điểm M và N ta được các hình tứ giác đều là hình chữ nhật.
Nêu tên các hình chữ nhật đó
Nêu tên các cạnh song song với cạnh AB.
37*. Cho hình chữ nhật ABCD và điểm E trên cạnh AB.( xem hình vẽ bên)
Hãy vẽ đường thẳng đi qua E và vuông góc với cạnh DC, cắt canh DC tại điểm G. Ta được các hình tứ giác đều là hình chữ nhật, nêu tên các hình chữ nhật đó.
38*. Cho hình tứ giác ABCD có góc đỉnh A và góc đỉnh D là các góc vuông.
Hãy nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau.
Hãy nêu tên từng cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau. 
39*. Trong hình vẽ bên, cho biết các tứ giác ABEG, ACDG, BCDE đều là hình chữ nhật. Cạnh BE song song với những cạnh nào?

Tài liệu đính kèm:

  • docxOn_tap_chuong_2.docx