Bài tập Ngữ âm - Chuyên đề 1: Phonetics

doc 49 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 13/07/2022 Lượt xem 3183Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập Ngữ âm - Chuyên đề 1: Phonetics", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập Ngữ âm - Chuyên đề 1: Phonetics
CHUYÊN ĐỀ 1: PHONETICS
I. SOUNDS:
A. There are 44 sounds in English:	- 20 vowel sounds: 12 monophthongs and 8 diphthongs
- 24 consonant sounds: include 2 semi-vowel sounds (/j, w/)
 1. Vowel sounds
a. Monophthongs (Nguyên âm đơn)	/i, ɪ, e, ᴂ, ɜ, ə, Ʌ, u, ʊ, ɔ, o, ɑ/
/i:/ me, tea, he 	=> long sound	/ɪ/ sit, thick
/e/ head, bed, get	/ᴂ/ man, hand, fan
/ɜ:/ girl, church, bird.. => long sound	/ə/ a, an	/Ʌ/ but, cut, shut
/u:/ who, shoe, move.. => long sound	/ʊ/ look, took, good
/ɔ:/ more, for, door => long sound	/o/ not, hot, got	
/ɑ/ car, far, bar 	=> long sound
b. Diphthongs (Nguyên âm đơi)	/aɪ, oɪ, eɪ, əʊ, ɑʊ, ɪə, eə, ʊə/
/aɪ/ like, shy, fine, goodbye	/oɪ/ boy, toy, coin, choice 	/eɪ/ day, pay, play, say
/əʊ/ show, no, go, flow	/ɑʊ/ how, town, about, now
/ɪə/ beer, cheer, tear, dear	/eə/ bare, care, share, fair	/ʊə/ sure, tour, poor
 2. Consonant sounds	/p, b, f, v, t, d, s, z, θ, δ, ʃ, ʒ, tʃ, dʒ, k, g, h, l, r, m, n, ŋ, j, w/
/p/ pen, picture, pretty	/b/ big, build, book
/f/ fire, flame, four 	/v/ very, visit, view
/t/ take, talk, talent 	/d/ do, dog, duty
/s/ sad, sing, speak	/z/ zoo, buzz, size
/θ/ think, thirty, through 	/δ/ this, that, they, them
/ʃ/ shop, shout, shoe 	/ʒ/ pleasure, usual, measure
/tʃ/ choose, chest, chocolate	/dʒ/ jacket, journey, judge
/k/ cake, camera, class 	/g/ game, goal, ghost	
/h/ have, help, hot	/l/ like, love, learn
/r/ read, red, row	/m/ mother, month, monkey
/n/ night, not, know	/ŋ/ song, sing, ring
/j/ you, year, yesterday 	/w/ we, wait, walk
Voiceless: /p, t, k, f, θ, s, ʃ, tʃ, h/
Voiced: /b, d, g, v, z, δ, ʒ, dʒ, g, l, r, m, n, ŋ, j, w/
B. The pronunciation of vowel sounds:
Trong đề thi đại học các em hay gặp dạng câu hỏi: 
 Chọn từ mà phần gạch chân cĩ cách phát âm khác với những từ cịn lại: A. heat B. seat C. great D. meat. Phần gạch chân là các nguyên âm đơn a, o, u, e, i và y hoặc sự kết hợp khác nhau của chúng. Vậy tại sao ea trong seat, meat, heat lại đọc khác ea trong great. Một số kinh nghiệm và lưu ý dưới đây:
- Hầu hết các chữ được viết dưới dạng ee (meet), ea (meat), e-e (scene) đều được phát âm thành /i:/. Trường hợp e (me), ie (piece) cũng được phát âm như trên nhưng khơng nhiều.
- Chữ e (men) hay ea (death), ie (friend), a (many), ai (said) được phát âm là /e/.
- Hầu hết các chữ được viết là ar, al thì được phát âm là /a:/. Chữ a trong ask, path, aunt cũng được phát âm là /a:/. Các chữ viết là ear, ere, are, air, thì được phát âm là /eə/ (ngồi heart được phát âm là /ha: t/).
- Các chữ được viết là a- e (mate) ay (say), ey (grey), ei (eight), ai (wait), ea (great) thì khi phát âm sẽ là /ei/.
- Các chữ được viết là a thì phát âm sẽ là /ỉ/ (Trừ trường hợp sau a cĩ r – sau r khơng phải là một nguyên âm). Tuy nhiên chữ a trong ask, path, aunt lại được phát âm là /a:/.
- Hầu hết các chữ được viết là i-e (smile), ie (die), y (cry) được phát âm là [ai]. Một số chữ viết là igh (high), uy (buy) cũng được phát âm giống như trên nhưng khơng nhiều. Riêng các từ fridge, city, friend lại khơng được phát âm là /ai/. 
- Hầu hết các chữ được viết là i (win) cĩ phát âm là /i/, đơi khi y cũng được phát âm như trên (Trừ trường hợp sau i cĩ r – sau r khơng phải là một nguyên âm). 
- Hầu hết các chữ được viết là er hoặc nguyên âm trong các âm tiết khơng cĩ trọng âm thì được phát âm thành /ə/: teacher, owner... 
- Chữ u trong tiếng Anh cĩ 3 cách phát âm: Phát âm là /u:/ (u dài) khi đứng sau /j/ (June); phát âm là /ʊ/ hoặc /ʌ/ trong các cách viết khác như full, sun. Khi từ cĩ 2 chữ oo viết cạnh nhau thì hầu hết sẽ được phát âm thành /u:/ trừ các trường hợp âm cuối là k: book, look, cook...
- Các chữ được phát âm là /ɜ:/ thuộc các trường hợp sau: ir (bird), er (her), ur (hurt). Ngồi ra cịn cĩ những trường hợp ngoại lệ or (word), ear (heard)
- Các chữ cái được phát âm là /ɔ:/ thuộc các trường hợp sau: or (form, norm). Các trường hợp ngoại lệ khác: a (call), ar (war), au (cause), aw (saw), al (walk), augh (taught), ough (thou ght), four (four).
- Các chữ cái được viết là oy, oi sẽ được phát âm là /ɔɪ/. Ví dụ: boy, coin... 
- Các chữ cái được viết là ow, ou thường được phát âm là /əʊ/ hay /aʊ/, tuy nhiên chúng cũng cịn cĩ nhiều biến thể phát âm khác nữa. 
* Một số từ đọc kiểu này nhưng khi thêm một, hai từ phía sau thì nĩ sẽ đọc khác, nếu khơng chú ý thì rất dễ bị sai. Sau đây là một chữ thường gặp 
Nation : /ei/ => Nationality : / ỉ / 	South : /aʊ/ => Southern : /Ʌ/ 	 Breath : /e/ => Breathe : /i:/
Note: English Pronunciation /ˈɪŋglɪʃ prənʌnsɪˈeɪʃn/
1. /ɪ/
- "a" được phát âm là /ɪ/ khi: đối với những danh từ cĩ hai âm tiết và cĩ tận cùng bằng "age":Village /’vɪlɪdʒ/, cottage /’kɔtɪdʒ/
- "e" được phát âm là /ɪ/ trong tiếp đầu ngữ “be”, “de” và “re”: begin /bɪ’gɪn/, defrost /dɪ’froust/, return, /rɪ’təːn/ 
- "i" được phát âm là /ɪ/ trong từ cĩ một âm tiết và tận cùng bằng một hoặc hai phụ âm i+phụ âm  win /wɪn/, miss /mɪs/
- "ui" được phát âm là /ɪ/: build /bɪld/, guilt /gɪlt/, guinea /’gɪnɪ/
2. /i:/	
Các nguyên âm khác nhau sẽ cùng được phát âm là /i:/ trong những hợp cụ thể như sau:
- "e" được phát âm là /i:/ khi đứng liền trước hình thức tận cùng bằng phụ âm + e: scene /siːn/, complete /kəm'pliːt/, cede /si:d/, và trong những chữ be, he, she, me 
- "ea" được phát âm là /i:/ khi từ cĩ tận cúng là "ea" hoặc "ae" + phụ âm: tea /ti:/, meal /mi:l/, easy /'i:zɪ/, cheap  /t∫i:p/
- "ee" thường được phát âm là /i:/: three /θri:/, see /si:/, screen /skri:n/, agree /ə'gri:/
Lưu ý: khi "ee" + "r" được phát âm là /ɪə/: beer /bɪə(r)/, cheer /tʃɪə(r)/
- "ei" đươc phát âm là /i:/ trong một số trường hợp: receive /rɪ'si:v/, ceiling  /'si:lɪŋ/, receipt  /rɪ'si:t/, seize  /si:z/, deceive /dɪ'si:v/, seignior /'si:njə/
Lưu ý: trong một số trường hợp "ei" được phát âm là /eɪ/, /aɪ/,/εə/ hoặc /e/: eight  /eɪt/, height /haɪt/, heir  /hεə/, heifer /'hefə/
- "ey" được phát âm là /i:? trong một số trường hợp: key /ki:/
Lưu ý: "ey" được phát âm là /eɪ/ hoặc /ɪ/trong prey /preɪ/, obey /ɔbeɪ/, money /mʌnɪ/
- "ie" được phát âm là /i:/ khi nĩ là những nguyên âm đứng ở giữa chữ: grief /gri:f/, chief/t∫i:f/, believe /bi'li:v/
Ngoại lệ: friend /frend/, science /'saiəns/
3. / ʌ /
- "o" thường được phát âm là /ʌ/ trong những từ cĩ một âm tiết, và trong những âm tiết được nhấn mạnh của những từ cĩ nhiều âm tiết.: Come /kʌm/, some /sʌm/
- "u" thường được phát âm là /ʌ/ đối với những từ cĩ tận cùng bằng u+phụ âm: but /bʌt/, cup /kʌp/
- Trong những tiếp đầu ngữ un, um: Uneasy /ʌnˈiːzɪ/, umbrella /ʌmˈbrelə/
- "oo" thường được phát âm là /ʌ/ trong một số trường hợp như: Blood /blʌd/, flood, /flʌd/
-  "ou" thường được phát âm là ʌ/ đối với những từ cĩ nhĩm "ou" với một hay hai phụ âm: country /ˈkʌntri/, couple /'kʌpl/, cousin /'kʌzn/
4. /ɑː/
- "a" được phát âm là /ɑː/ trong một số trường hợp: bar /bɑː/, father /ˈfɑː.ðə/
- "ua" và "au" cũng cĩ thể được phát âm là /ɑː/: guard /gɑːd/, heart /hɑːt/, laugh /lɑːf/
5. /e/
- "a" được phát âm là /e/: many /'menɪ/, anyone /'enɪwʌn/
- "e" được phát âm là /e/ khi mà những từ cĩ một âm tiết tận cùng bằng một hay nhiều phụ âm trừ "r" hoặc trong âm tiết được nhấn mạnh của một từ: send /send/, debt /det/, them /ðem/, member /'membə(r)/, November /nəʊ'vembə/
Ngoại lệ: her /hɜː/, term /tɜːm/, interpret /ɪn'tɜːprɪt/
- "ea" được phát âm là trong các trường hợp: Dead /ded/, Head /hed/, bread /bred/, leather /'leðə/, measure /'meʒə/, pleasure /'pleʒə/ 
6. /ỉ/
- “a” được phát âm là /ỉ/ trong các trường hợp:
 Trong những từ cĩ một âm tiết mà tận cùng bằng một hay nhiều phụ âm
Hat, /hỉt/, sad /sỉd/
- Khi ở trong một âm tiết được nhấn mạnh của một chữ cĩ nhiều âm tiết và đứng trước hai phụ âm Candle /'kỉndl/, captain /'kỉptɪn/
- Chú ý: Một số từ người Anh đọc là /aː/, người Mỹ đọc là /ỉ/: ask /ɑːsk/, can't (khơng thể), commander 
7. /ɒ/:  "o" thường được phát âm là /ɒ/ trong một số trường hợp: dog /dɒg/, shot /ʃɒt/, lock /lɒk/
8. /ɔː/
- "a" được phát âm là /ɔː/ trong những từ cĩ một âm tiết mà tận cùng bằng "ll": tall /tɔːl/, call /kɔːl/, small /smɔːl/
Ngoại lệ: shall /ʃỉl/ 
- "o" thường được phát âm là /ɔː/ trong những từ cĩ nhĩm or+phụ âm: born /bɔːn/, corpse /kɔːps/ horn /hɔːn/
- "au" thường được phát âm là /ɔː/ trong một số trường hợp như: fault /fɔːlt/, haunt /hɔːnt/, daughter /'dɔːtə(r)/
- "aw" thường được phát âm là /ɔː/ khi trong một từ cĩ tận cùng là aw hay aw+phụ âm : law /lɔː/, bawl /bɔːl/
- "oa" được phát âm là /ɔː/ khi đứng trước "r": board /bɔːd/, coarse /kɔːs/
9. /ʊ/
- "o" được phát âm là /ʊ/ trong một số trường hợp: wolf /wʊlf/, Woman /'wʊmən/
- "oo" thường được phát âm là /ʊ/: book /bʊk/, good /gʊd/, look /lʊk/
- "ou" được phát âm là /ʊ/ trong một số trường hợp : could /kʊd/, should /ʃʊd/
10. /uː/
- "o" thường được phát âm là /ʊ/ trong một vài từ thơng dụng cĩ tận cùng bằng o hay o với phụ âm: do /duː/, Move /muːv/, Lose /luːz/
- "u" cịn được phát âm là /ʊ/: blue /bluː/, lunar /ˈluːnə/
- "oo" cịn được phát âm là /ʊ/: cool /kuːl/, food fuːd/
- "ou" được phát âm là /ʊ/ trong một số trường hợp: croup /kruːp/, group /gruːp/
- "ui" được phát âm là /ʊ/ trong một số trường hợp: bruise /bruːz/, fruit /fruːt/
Ngoại lệ: fluid /ˈfluːɪd/, ruin /ˈruːɪn/
11. /ɜː/
- "o" thường được phát âm là /ɜː/ trong một số trường hợp: work /wɜːk/, world /wɜːld/
- "u" cịn được phát âm là /ɜː/: burn /bɜːn/, burglar /'bɜːglər/
- "i", "e", "ea" và "ou" thỉnh thoảng cũng được phát âm là /ɜː/ khi trọng âm rơi vào những từ này: Bird /bɜːd/, herd /hɜːd/, courtesy /ˈkɜːtəsɪ/, early /ˈɜːli/
12. /ə/
- "a" được phát âm là /ə/: banana /bəˈnɑːnə/, sofa /ˈsəʊfə/
- "e" được phát âm là /ə/: answer /ˈɑːntsə(r)/, mother /ˈmʌðə(r)/
- "o" được phát âm là /ə/: atom /ˈỉtəm/, control /kənˈtrəʊl/
- "u" được phát âm là /ə/: upon /əˈpɒn/, picture /ˈpɪktʃə(r)/
- "ou" được phát âm là /ə/: famous /ˈfeɪməs/, Dangerous /ˈdeɪndʒərəs/
13. /eɪ/
- "a" được phát âm là /eɪ/
+ Trong những từ cĩ một âm tiết và cĩ hình thức tận cùng bằng a+phụ âm+e: gate /geɪt/, safe /seɪf/, tape /teɪp/
+ Trong một âm tiết ở liền trước cĩ tận cùng bằng "ion" và "ian": nation /ˈneɪʃən/, translation /trỉnsˈleɪʃən/
Ngoại lệ: mansion /ˈmỉntʃən/, companion /kəmˈpỉnjən/ Italian /ɪ'tỉljən/, Librarian /laɪˈbreəriən/, vegetarian /ˌvedʒɪˈteəriən/
- "ai" được phát âm là /eɪ/ khi đứng trước một phụ âm trừ "r": rain /reɪn/, tail /teɪl/, train /treɪn/, paint /peɪnt/
- "ay" thường được phát âm là /eɪ/ trong những từ cĩ tận cùng bằng "ay": clay /kleɪ/, day /deɪ/, hay /heɪ/
Ngoại lệ: quay /ki;/, mayor /meə(r)/ papaya /pə’paɪə/
- "ea" được phát âm là /eɪ/: great /greɪt/, break /breɪk/, steak /steɪk/, breaker /breɪkə(r)/
- "ei" thường được phát âm là /eɪ/: eight /eɪt/, weight /weɪ/, neighbour /neɪbə(r)/
- "ey" thường được phát âm là /eɪ/: they /ðeɪ/, prey preɪ/
14. /aɪ/
- "i" thường được phát âm là /aɪ/ đối với những từ cĩ một âm tiết mà tận cùng bằng i+phụ âm+e: bike /baɪk/, site /saɪt/
- "ei" thường được phát âm là /aɪ/ trong một số trường hợp: either /ˈaɪðə(r)/, neither /ˈnaɪðə(r)/, height /haɪt/
- "ie" được phát âm là /ai/ khi nĩ là những nguyên âm cuối của một từ cĩ một âm tiết: die /dai/, lie /lai/
- "ui" được phát âm là /ai/ trong những từ cĩ ui+phụ âm+e: guide /gaɪd/, quite /kwaɪt/
- "uy" phát âm là /aɪ/: buy /baɪ/, guy /gaɪ/ 
15. /ɔɪ/: "oi" và "oy" thường được phát âm là /ɔɪ/: boil /bɔɪl/, toy /tɔɪ/, joy /dʒɔɪ/, point /pɔɪnt/, destroy /dɪˈstrɔɪ/
16. /aʊ/
- "ou" được phát âm là /aʊ/ trong những từ cĩ nhĩm "ou" với một hay hai phụ âm: found /faʊnd/, Cloud /klaʊd/
- "ow" được phát âm là /aʊ/: tower /taʊə(r)/, power /paʊə(r)/
17. /əʊ/
- "O" thường được phát âm là /əʊ/ khi nĩ ở cuối một từ: go gəʊ/, no /nəʊ/, ago /əˈgəʊ/, toe /təʊ/
- "oa" được phát âm là /əʊ/ trong một từ cĩ một âm tiết tận cùng bằng một hay hai phụ âm: coat /kəʊt/, road /rəʊd/
- "ou" cĩ thể được phát âm là /əʊ/: soul /səʊl/, dough /dəʊ/, mould /məʊld/, shoulder /ˈʃəʊldə(r)/
- "ow" được phát âm là /əʊ/: know /nəʊ/, slow /sləʊ/, widow /ˈwɪdəʊ/, window /ˈwɪndəʊ/
18. /iə/
- "ea" được phát âm là /iə/ trong những từ cĩ nhĩm ear: tear /tɪə(r)/, clear /klɪə(r)/
- "ee" phát âm là /ʊə/ khi đứng trước tận cùng là "r" của mỗi từ: beer /bɪə(r)/, cheer /tʃɪə(r)/
19. /eə/
- "a" được phát âm là /eə/ trong những từ cĩ một âm tiết mà tận cùng bằng "are" hoặc trong một âm tiết của một từ khi "a" đứng trước "r": bare /beə(r)/, parents /ˈpeərənts/, garish /ˈgeərɪʃ/, librarian /laɪˈbreəriən/
Ngoại lệ: are /ɑː(r)/, harem /ˈhɑːriːm/
- "ai" phát âm là /eə/ khi đứng trước "r": air /eə(r)/, fair /feə(r)/
- "ea" được phát âm là /eə/: bear /beə(r)/, pear /peə(r)/, bearish /ˈbeərɪʃ/, wear /weə(r)/, swear /sweə(r)/
- "ei" cĩ thể được phát âm là /eə/: heir /eə(r)/, their /ðeə(r)/
20.  /ʊə/
- "oo" được phát âm là /ʊə/ trong những từ cĩ một âm tiết mà tận cùng bằng "r": poor /pʊə(r)/, Spoor /spʊə(r)/
- "ou" cĩ thể được phát âm là /ʊə/: tour /tʊə(r)/, tourist /ˈtʊərɪzəm/
Samples: Chọn từ mà phần gạch chân cĩ cách phát âm khác với những từ cịn lại 
1. A. heat B. seat C. great D. meat	2. A. book B. floor C. cook D. hook
3. A. circle B. brick C. fit D. fish	4. A. table B. lady C. captain D. labour
5. A. loudly B. without C. thousand D. thought	6. A. size B. grey C. life D.eye
7. A. so B. show C.who D. though	8. A. name B. flame C. man D. fame
9. A. earn B. third C. where D. dirty	10. A. bed B. get C. decide D. setting
Answer:
1. Key: C Hint: Hầu hết ea đều được phát âm là [i:] tuy nhiên great là một trường hợp ngoại lệ khi ea được phát âm là [ei].
2. Key: B Hint: Hầu hết oo đều được phát âm thành âm [ɔː] trừ trường hợp đĩ là những từ cĩ k đứng cuối. Khi từ kết thúc bằng k thì oo được phát âm là [ʊ]. Đáp án của câu trên là floor.
3. Key: A Hint: Hầu hết các từ được viết là i cĩ phát âm là [i] tuy nhiên ir lại được phát âm thành [ɜ:].
4. Key: C Hint: A được phát âm là [ei] hoặc [ỉ]. Trong các từ table, lady, labour thì a được phát âm là [ei] trong khi nĩ được phát âm là [ỉ] trong captain.
5. Key: D Hint: Các chữ cái được viết là ou thường được phát âm là [au] tuy nhiên ough lại được phát âm thành [ɔ:]. 
6. Key: B Hint: Hầu hết các từ được viết là i-e (smile), ie (die), y (cry) được phát âm là [ai]. Các từ được viết là a-e (mate) ay (say), ey (grey), ei (eight), ai (wait), ea (great) thì khi phát âm sẽ là [ei]. 
7. Key: C Hint: Phần gạch chân trong các từ so, show, though đều được phát âm là [ou], riêng trong từ who lại được phát âm thành [u:].
8. Key: C Hint: Nguyên âm a trong các từ name, flame, fame đều được đọc là [ei], trong từ man lại được đọc là [ỉ].
9. Key: C Hint: Phần gạch chân trong các từ earn, third, dirty được phát âm là [ɜ:], trong where nĩ lại được phát âm là [eə].
10. Key: C Hint: E được phát âm là [e] trong các từ bed, get, setting. Trong decide e được phát âm là [i].
C. The pronunciation of consonant sounds:
Một số kiến thức chung nhất về cách phát âm của các phụ âm tiếng Anh:
- TH cĩ 2 cách phát âm là /θ/ (three) và /ð/ (then). Trong một số từ chỉ tên người và tên nơi chốn TH được phát âm là /t/ (Thailand , Thomas).
- Các chữ SH, S đứng đầu từ (shoe,sugar); SH, SS, TI, C đứng giữa từ (fashion, Russia, nation, ocean); SH đứng cuối từ (finish) đều được phát âm là /ʃ/.
- Các chữ J, G đứng đầu từ (jaw, general); G, J đứng giữa từ (page, major); GE, DGE đứng cuối từ (rage, ledge) đều được phát âm là /dʒ/.
- Các chữ CH đứng đầu từ (chair); CH, T đứng giữa từ (teacher), (future); TCH đứng cuối từ (watch) đều được phát âm là /tʃ/.
- Thơng thường H được phát âm là /h/ (hill) tuy nhiên cũng cĩ ngoại lệ là WH (who) cũng được phát âm là /h/ và H khơng được phát âm (âm câm) trong một số từ: hour, honour, honest... 
- W (will), WH (when) thường được phát âm là /w/. Một số trường hợp hiếm là O trong one, once cũng được phát âm là /w/. Chữ QU thường được phát âm thành /kw/ (quite)
Các chữ Y, U, E, I được phát âm thành /j/ trong các từ sau: you, cute, few, view. 
Các chữ G, GG thường được phát âm là /g/ (go, bigger). Đơi khi các chữ GH, GU cũng được phát âm là /g/ (ghost, guest). G là âm câm trong các từ sign, foreign. 
- Các	chữ C, K đứng đầu từ (can, king); CC, CK đứng giữa từ
(soccer, locker); K, CK, C, CH đứng cuối từ (milk, black, comic, ache) đều được phát âm là /k/. Chú ý rằng QU được phát âm là /kw/ (quick), X được phát âm là /ks/ (six). Một số từ bắt đầu bằng K nhưng khi phát âm thì K biến thành âm câm (know, knife).
Các chữ F (fall), FF (offer), PH (photo), GH (laugh) thường được phát âm là /f/. 
Hầu hết V được phát âm là /v/ (never) tuy nhiên đơi khi F cũng được phát âm là /v/ (of). 
Hầu hết P, PP được phát âm là /p/ (open, apple) nhưng trong psychology P là âm câm. 
Các chữ S (sad), SS (class), C (place) thường được phát âm là /s/. Đơi khi SC (science) cũng được phát âm như trên. 
- Chữ cái "C" được phát âm là/s/ khi nĩ được theo sau bởi các chữ cái:"e, i , y"(trừ từ :"concerto") Ex: ceiling ; cycle ; excite...
- _"C" được phát âm là/s / khi nĩ được theo sau bởi :" ea, ia, ious" EX: delicious ; ocean; official;...
- ''C'' được phát âm là/k/ trong các trường hợp cịn lại. EX: cold, coast, ...
- Chữ cái "G" phát âm là /dz/ khi đựơc theo sau bởi : "e, i, y" EX: geometry, orange, engineer, ...
- Các trường hợp cịn lại "G" đựơc phát âm là /g/ : EX: gear, get, gift, ...
* Một số trường hợp đặc biệt "G" đựơc phát âm là /z/ :
EX: garage, massage, collage, sabotage, epsionage, regime, mirage. 
- Khi gặp gạch dưới chữ S : Bình thường chữ s phát âm là /s/,nhưng cĩ những ngoại lệ cần nhớ là :
s đọc /z/các chữ sau: busy, please, easy, present, desire, music, pleasant, desert, choose, reason, preserve, poison..
-Chữ s đọc / S/: sugar,sure
- Đối với chữ CH: 
+ CH đọc /ch/ là bình thường
+ CH đọc : /k/ gồm các chữ sau: chemist, ache, christmas, mechanic, architect, character ,chaos... , technology... , echo...
- CH đọc là /S/: machine, champagne, chamois, chalet, charade ,...
- Đối với chữ H: các chữ H sau đây là h câm: hour, honor, honest (và các gia đình từ của chữ này)
- Đối với chữ GH: bình thường đọc là /f/
- Đối với âm /u/ và /u:/ 
 /u/ gồm: put, pull, full, could, woman, foot, look, good, book....
 /u:/ gồm: food, school, tooth, fruit, June, noon, soup, through, move, shoe,.....
* Note: Silent consonant (âm câm)
"B"câm khi đứng sau "m" hoặc đứng trứơc "t" : bomb, climb, comb, tomb, doubt, subtle, debt....
(Chú ý: cĩ từ khơng tuân theo quy tắc này: timber...)
"C" câm khi đứng trước "k" hoặc đứng sau "S": science, muscle, black, duck, scence,...
"D" thường câm khi đứng sau "n" : handsome, grandchild, handkerchief, wednesday*,...
"G " câm khi đứng trước "n" hoặc trước "m" và "n" ở cuối từ : sign, paradigm, design, gnow, gnash, ...
"H" sau đây là h câm:hour, honor, honest (và các gia đình từ của chữ này)
"GH" câm khi đứng sau "i" hoặc "ou": sight, hieght, dough, borough, drought, ...
"K" câm khi đứng trước "n" : know, knife, knob, ...
"N" câm khi đứng sau "m": autumn, column, hymn, condemn,... 
"P" câm: cupboard, reciept, psychology,...
"W" câm: sword
"T" câm:Listen , often , fasten, ballet, ...
* Phát âm đuơi số nhiều /s/; /es/
Trong trường hợp danh từ số nhiều hoặc động từ số ít được phát âm thành 3 trường hợp sau:
/ s /
Khi đi sau các phụ âm điếc (voiceless consonants): /f/, /k/, /p/, /t/ ,/q/,/h/
Ex: laughs, walks, cups, cats, tenths; books...
/ iz /
Khi đi sau một phụ âm rít : /z/, /s/, /dz/, / t∫/, / ∫ /, /z/. Hoặc các chữ cái: s, x, z, ch, sh, ce, ge. Ex: washes , kisses , oranges..
/ z /
Khơng thuộc hai loại trên. Ex: bags , kids , days 
Ngọai lệ: Bình thường chữ s phát âm /s/, nhưng cĩ những ngoại lệ cần nhớ: 
- Chữ s đọc /z /sau các từ :busy, please, easy, present, desire, music, pleasant, desert, choose, reason, preserve, poison.. 
- Chữ s đọc /'∫/ sau các từ sugar,sure
 Exercise:
1. A. proofs	B. books	C. points	D. days
2. A. asks	B. breathes	C. breaths	D. hopes
3. A. sees	B. sports	C. pools	D. trains
4. A. tombs	B. lamps	C. brakes	D. invites
5. A. books	B. floors	C. combs	D. drums
6. A. cats	B. tapes	C. rides	D. cooks	
7. A. walks	B. begins	C. helps	D. cuts
8. A. shoots	B. grounds	C. concentr

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_ngu_am_chuyen_de_1_phonetics.doc