Bài tập môn Vật Lý lớp 9

doc 93 trang Người đăng minhphuc19 Lượt xem 1316Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập môn Vật Lý lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập môn Vật Lý lớp 9
BÀI 1-2 ĐO ĐỘ DÀI
1-2.1. Cho thước mét trong hình vẽ dưới đây: 
Hình 1-2.1
Giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước trong hình 1-2.1 là:
A. 1m và 1mm	
B. 10dm và 0,5cm
C. 100cm và 1cm
D. 100cm và 0,2cm
B. 10dm và 0,5cm
1-2.2. Trong số các thước dưới đây, thước nào thích hợp nhất để đo chiều dài sân trường em?
A. Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm
B. Thước cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 5 mm
C. Thước dây có GHĐ 150cm và ĐCNN 1 mm
D. Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm
B. Thước cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 5 mm
1-2.3. Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của thước trong hình 1-2.2.
a)
b)
Hình 1-2.2
1-2.4. Hãy chọn thước đo thích hợp để đo các độ dài ghi trong bảng và giải thích sự lựa chọn của em.
Thước đo độ dài
Độ dài cần đo
1. Thước thẳng có GHĐ 1,5m và ĐCNN 1cm.
2. Thước dây có GHĐ 1m và ĐCNN 0,5cm.
3. Thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm.
A. Bề dày cuốn Vật lí 6.
B. Chiều dài lớp học của em.
C. Chu vi miệng cốc.
Giải
1. Thước thẳng có GHĐ 1,5m và ĐCNN 1cm -> B. Chiều dài lớp học của em.
2. Thước dây có GHĐ 1m và ĐCNN 0,5cm -> C. Chu vi miệng cốc.
3. Thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm -> A. Bề dày cuốn Vật lí 6.
1-2.5. Hãy kể tên những loại thước đo độ dài mà em biết. Tại sao người ta lại sản xuất ra nhiều loại thước khác nhau như vậy?
1-2.6. Hãy tìm cách đo độ dài sân trường em bằng một dụng cụ mà em có. Hãy mô tả thước đo, trình bày cách đo và tính giá trị trung bình của các kết quả đo trong tổ em.
1-2.7. Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 1dm để đo chiều dài lớp học. Trong các cách ghi kết quả dưới đây, cách ghi nào là đúng?
A. 5m. 
B. 50dm.
C. 500 cm. 
D. 50,0dm.
B. 50dm.
1-2.8. Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 0,2cm để đo độ dài cuốn sách giáo khoa Vật lí 6. Trong các cách ghi kết quả đo dưới đây, cách ghi nào là đúng?
A. 240mm. 
B. 23cm.
C. 24cm. 
D. 24,0cm.
C. 24cm. 
1-2.9. Các kết quả đo độ dài trong ba bài báo cáo kết quả thực hành được ghi như sau:
a) l1 = 20,1cm.
b) l2 = 21 cm.
c) l3 = 20,5cm.
Hãy cho biết ĐCNN của thước đo dùng trong mỗi bài thực hành.
a) l1 = 20,1cm. thì ĐCNN của thước là 0,1cm
b) l2 = 21 cm. thì ĐCNN của thước là 1cm
c) l3 = 20,5cm. thì ĐCNN của thước là 0,5cm hoặc 0,1cm
1-2.10. Cho 1 quả bóng bàn, 2 vỏ bao diêm, 1 băng giấy cỡ 3cm x 15cm, 1 thước nhựa dài khoảng 200mm, chia tới mm.
Hãy dùng những dụng cụ trên để đo đường kính và chu vi quả bóng bàn.
Giải
1-2.11. Để xác định chu vi của một chiếc bút chì, đường kính của một sợi chỉ:
* Em làm cách nào?
* Em dùng thước nào, có GHĐ và ĐCNN là bao nhiêu?
* Kết quả đo của em là bao nhiêu?
Giải
1-2.12*. Hãy tìm cách xác định đường kính trong của vòi máy nước hoặc ống tre, đường kính vung nồi nấu cơm của gia đình em.
Giải
1-2.13*. Những người đi ôtô, xe máy  thường xem độ dài quãng đường đã đi được qua số chỉ độ dài hiện trên đồng hồ “tốc độ” của xe. Không đi ôtô, xe máy, em làm thế nào để xác định gần đúng độ quãng đường em đi từ nhà đến trường?
Giải
1-2.14. Một bàn học cá nhân dài khoảng 1m. Dùng thước nào sau đây có thể đo chính xác nhất độ dài của bàn?
A. Thước thẳng có GHĐ 50cm và ĐCNN 1mm.
B. Thước thẳng có GHĐ 150cm và ĐCNN 5cm.
C. Thước thẳng có GHĐ 150cm và ĐCNN 1mm.
D. Thước thẳng có GHĐ 50cm và ĐCNN 1cm.
Chọn C. Thước thẳng có GHĐ 150cm và ĐCNN 1mm.
1-2.15. Sách giáo khoa Vật lí 6 dày khoảng 0,5cm. Khi đo chiều dài này, nên chọn:
A. Thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm.
B. Thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm.
C. Thước có GHĐ 10cm và ĐCNN 1cm.
D. Thước có GHĐ 10cm và ĐCNN 1mm.
D. Thước có GHĐ 10cm và ĐCNN 1mm.
1-2.16. Muốn đo độ dài cuốn SGK Vật lí 6 một cách thuận lợi nhất nên dùng
A. Thước có GHĐ 25cm và ĐCNN 1mm.
B. Thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm.
C. Thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1cm.
D. Thước có GHĐ 30cm và ĐCNN 1cm.
B. Thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm.
1-2.17. Kết quả đo độ dài của bút chì được một học sinh ghi đúng là 17,3cm. Học sinh này đã dùng:
A. Thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm.
B. Thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1cm.
C. Thước có GHĐ 18cm và ĐCNN 2mm.
D. Thước có GHĐ 30cm và ĐCNN 1cm.
A. Thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm.
1-2.18. Một học sinh dùng thước có ĐCNN là 2cm để đo chiều rộng lớp học. Cách ghi kết quả nào sau đây không đúng?
A. 4,44m. 
B. 444cm.
C. 44,4dm. 
D. 444,0 cm.
D. 444,0 cm.
1-2.19. Để đo trực tiếp chiều cao và chu vi của một cái cột nhà hình trụ, người ta:
A. Chỉ cần một thước thẳng.
B. Chỉ cần một thước dây.
C. Cần ít nhất một thước dây, một thước thẳng.
D. Cần ít nhất hai thước dây. 
C. Cần ít nhất một thước dây, một thước thẳng.
1-2.20. Cách ghi kết quả đo nào sau đây là đúng?
A. Chỉ cần kết quả đo không chia hết cho ĐCNN của dụng cụ đo.
B. Chỉ cần chữ số cuối cùng của kết quả đo cùng đơn vị với ĐCNN của dụng cụ đo.
C. Chỉ cần chữ số cuối cùng của đơn vị đo cùng đơn vị với GHĐ của dụ cụng đo và chia hết cho ĐCNN.
D. Chỉ cần chữ số cuối cùng của kết quả đo cùng đơn vị với ĐCNN của dụng cụ đo và chia hết cho ĐCNN
Chọn A. Chỉ cần kết quả đo không chia hết cho ĐCNN của dụng cụ đo.
1-2.21. Khi đo nhiều lần một đại lượng mà thu được nhiều giá trị khác nhau, thì gí trị nào sau đây được lấy làm kết quả của phép đo?
A. Giá trị của lần đo cuối cùng.
B. Giá trị trung bình của giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất.
C. Giá trị trung bình của tất cả các giá trị đo được.
D. Giá trị được lặp lại nhiều lần nhất.
Chọn C. Giá trị trung bình của tất cả các giá trị đo được.
1-2.22. Một học sinh khẳng định rằng: “Cho tôi một thước có GHĐ là 1m, tôi sẽ chỉ một lần đo là biết được chiều dài của sân trường”.
a. Theo em bạn học sinh đó phải làm thế nào để thực hiện lời nói của mình?
b. Kết quả thu được theo cách làm đó có chính xác không? Tại sao?
Giải
a. Bạn đó lấy 1 sợi dây dài đo chiều dài sân trường rồi đánh dấu sợi dây đó. Dùng thước đo 1m trên sợi dây rồi gập sợi dây lại theo chiều dài 1m. Đếm được bao nhiêu đoạn thì suy ra chiều dài sân trường.
b. Kết quả bạn thu được không chính xác lắm vì cách đo lại chiều dài sợi dây và cách đọc kết quả không chính xác. 
1-2.23. Cho các dụng cụ sau: 
- Một sợi chỉ dài 20cm
- Một chiếc thước thẳng 
- Một đồng tiền mệnh giá 2000 đồng bằng kim loại
Giải
- Dùng sợi chỉ dài 20cm quấn 1 vòng quang đồng tiền. Đánh dấu chiều dài 1 vòng của sợi chỉ .
- Dùng thước thẳng đo chiều dài sợi chỉ vừa đánh dấu => Đó là chu vi của đồng tiền.
1-2.24. Trang cuối cùng của SGK Vật lí 6 có ghi : “khổ 17 x 24 cm”, các con số đó có nghĩa là:
A. Chiều dài của sách bằng 24cm và chiều dày bằng 17cm
B. Chiều dài của sách bằng 17cm và chiều rộng bằng 24cm
C. Chiều dài của sách bằng 24cm và chiều trộng 17cm
D. Chiều dài của sách bằng 17cm x 24 xm= 408cm
1-2.25. Ba bạn Hà, Nam, Thanh cùng đo chiều cao của bạn Dũng. Các bạn đề nghị Dũng đứng sát vào tường, dùng 1 thước kẻ đặt ngang đầu Dũng để đánh dấu chiều cao của Dũng vào tường. Sau đó, dùng thước cuộn có GHĐ 2m và ĐCNN 0,5cm để đo chiều cao từ mặt sàn đến chỗ đánh dấu trên tường. Kết quả đo được Hà, Nam, Thanh ghi lần lượt là: 168cm, 168,5cm và 169cm. Kết quả nào được ghi chính xác?
A. Của bạn Hà
B. Của bạn Nam
C. Của bạn Thanh
D. Của cả ba bạn
Chọn B. Của bạn Nam
1.2.26. Hãy dùng mắt ước lượng xem trong ba đoạn thẳng AB, CD và MN vẽ ở hình 1-2.3 thì đoạn thẳng nào dài nhất, đoạn thẳng nào ngắn nhất. Sau đó dùng thước đo độ dài của ba đoạn thẳng trên để kểm tra ước lượng của mắt mình. Từ kết quả kiểm tra rút ra được những kết luận gì? 
Giải
-Ba đoạn thẳng bằng nhau.
-Sự ước lượng của mắt không chính xác.
Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
3.1. Hãy chọn bình chia độ phù hợp nhất trong các bình chia độ dưới đây để đo thể tích của một lượng chất lỏng còn gần đầy chai 0,5 lít:
A. Bình 1000ml có vạch chia đến 10ml
B. Bình 500ml có vạch chia đến 2ml
C. Bình 100ml có vạch chia đến 1ml
D. Bình 500ml có vạch chia đến 5ml
Chọn B. Bình 500ml có vạch chia tới 2ml là bình đo độ phù hợp nhất.
3.2. Bình chia độ ở hình 3.1 có GHĐ và ĐCNN là:
Hình 3.1
A. 100 cm3 và 10 cm3
B. 100 cm3 và 2cm3
C. 100 cm3 và 5 cm3
D. 100cm3 và 1cm3
Chọn C. 100 cm3 và 5 cm3
3.3. Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của các bình chia độ ở hình 3.2
Hình 3.2
Giải
Hình 3.2a GHĐ: 100 cm3 và ĐCNN: 5 cm3
Hình 3.2b GHĐ: 250 cm3 và ĐCNN: 25 cm3
3.4. Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,5cm3. Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong những trường hợp dưới đây:
A. V1 = 20,2cm3
B. V2 = 20,5cm3
C. V3 = 20,5cm3
D. V4 = 20cm3
Chọn C. V3 = 20,5cm3
3.5. Các kết quả đo thể tích trong hai bản báo cáo kết quả thực hành được ghi như sau:
a. V1= 15,4cm3	
b. V2=15,5cm3
Hãy cho biết độ chia nhỏ nhất của bình chia độ dùng trong mỗi bài thực hành. Biết rằng trong phòng nghiệm chỉ có các bình chia độ có ĐCNN là 0,1cm3; 0,2cm3 và 0,5cm3
Giải 
a. ĐCNN của bình chia độ dùng trong bài thực hành là : 0,2cm3 hoặc 0,1cm3
b. ĐCNN của bình chia độ dùng trong bài thực hành là : 0,1cm3 hoặc 0,5cm3
3.6. Hãy kể tên những dụng cụ đo thể tích chất lỏng mà em biết. Những dụng cụ đó thường dùng ở đâu?
 Giải
Các loại ca đong, chai lọ có ghi sẵn dung tích. Thường được dùng để đong xăng dầu, nước mắm, bia 
Các loại bình chia độ thường được dùng để đo thể tích chất lỏng trong các phòng thí nghiệm.
Xilanh, bơm tiêm thường dùng để đo thể tích nhỏ như thuốc tiêm
3.7. Hãy dùng dụng cụ đo thể tích mà em biết để đo dung tích (sức chứa) của một số đồ dùng đựng nước trong gia đình em.
Giải 
Tùy theo dụng cụ đo thể tích mà em chọn để đo dung tích (sức chứa) của vật dùng đựng nước trong gia đình em.
Ví dụ Để đo thể tích ấm đun nước, ta cần có các dụng cụ : 1 vỏ chai nước suối 0,5 lít
3.8. Câu nào sau đây là đúng nhất?
Nếu trên can nhựa chỉ thấy ghi 3 lít, thì có nghĩa là:
A. Can chỉ nên dùng đựng tối đa 3 lít
B. ĐCNN của can là 3 lít
C. GHĐ của can 3 lít
D. Cả ba phương án A,B,C đều đúng
Chọn C. GHĐ của can 3 lít
Bài 3.9. Một học sinh dùng bình chia độ vẽ ở hình 3.3 để đo thể tích chất lỏng. Kết quả đo nào sau đây được ghi đúng?
A. 36cm3
B. 40cm3
C. 36cm3
D. 30cm3
Chọn C. 36cm3
3.10. Đọc giá trị của thể tích chứa trong bình (Hình 3.4) theo cách nào sau đây là đúng?
Hình 3.4
A. Đặt mắt ngang theo mức a
B. Đặt mắt ngang theo mức b
C. Đặt mắt ngang theo mức nằm giữa a và b
D. Lấy trung bình cộng của các giá trị đọc ngang theo mức a và mức b
3.11. Ba bạn Bắc, Trung, Nam dùng các bình chia độ khác nhau để đo cùng một lượng chất lỏng. Kết quả của các bạn đó được ghi đúng như sau:
a. Bạn Bắc ghi: V = 63cm3
b. Bạn Trung ghi: V = 62,7cm3 
c. Bạn Nam ghi: V = 62,5cm3
Hãy xác định ĐCNN của các bình chia độ đã được dùng.
Giải
ĐCNN của bình chia độ đã dùng là:
a. Bạn Bắc : V = 63cm3 => ĐCNN : 1cm3
b. Bạn Trung : V = 62cm3 => ĐCNN: 0,1cm3
c. Bạn Nam : V = 62,5cm3 => ĐCNN : 0,5cm3 hoặc 0,1cm3
3.12. Người ta muốn chứa 20 lít nước bằng các can nhỏ có ghi 1,5 lít
a. Số ghi trên can có ý nghĩa ?
b. Phải dùng ít nhất bao nhiêu can?
Giải 
a. Số ghi trên can có ý nghĩa : chỉ sức chứa của can
b. Phải dùng ít nhất là 14 can vì 20 : 1,5 = 13,3
3.13*. Có ba chiếc can, can thứ nhất ghi 10 lít và chứa 10 lít nước, can thứ 2 ghi 8 lít, can thứ ba ghi 5 lít. Làm thế nào để can thứ nhất chỉ còn 7 lít nước?
Giải 
Đổ nước từ can 10 lít đầy sang can 8 lít. Trong can 10 lít còn lại 2 lít nước. Đổ nước từ can 8 lít vào đầy can 5 lít. Trong can 8 lít còn lại 3 lít nước. Đổ nước trong can 5 lít vào can 10 lít. Trong can 10 lít có 2 lít + 5 lít = 7 lít
BÀI 4. ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
4.1. Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 55cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 86cm3. Hỏi các kết quả ghi sau đây, kết quả nào là đúng?
A. V = 86cm3 
B. V = 55cm3
C. V = 31cm3 
D. V = 141cm3
Chọn C. V = 31 cm3 
4.2. Khi sử dụng bình tràn, bình chứa để đo thể tích của rắn không thấm nước, thì thể tích của vật bằng:
A. Thể tích bình tràn.
B. Thể tích bình chứa.
C. Thể tích phần nước tràn ra bình tràn sang bình chứa.
D. Thể tích nước còn lại trong bình tràn.
Chọn C. Thể tích phần nước tràn ra bình tràn sang bình chứa.
4.3. Cho một bình chia độ, một quả trứng (không bỏ lọt bình chia độ) một cái bát, một cái đĩa nước. Hãy tìm cách xác định thể tích quả trứng.
Giải
Cách 1: Lấy bát đặt trên đĩa, đổ nước vào bát thật đầy. Thả trứng vào bát, nước tràn ra đĩa. Đổ nước từ đĩa vào bình chia độ, số chỉ đo được là thể tích của quả trứng.
Cách 2: Đổ nước đầy bát, sau đó đổ nước từ bát vào bình chia độ (V1), bỏ trứng vào bát, đổ nước từ bình chia độ vào bát cho đầy, thể tích nước còn lại trong bình chia độ là thể tích quả trứng.
4.4*. Hãy dùng bình chia độ của em và tìm các cách để đo thể tích của một quả bóng bàn (hoặc một quả cam, chanh ..) 
Giải
Buộc hòn đá và quả bóng bàn với nhau, như vậy có thể làm chìm trong nước. Đo thể tích hòn đá và quả bóng bàn (V0) và đo thể tích hòn đá cung dây buộc (V1). Ta có thể tích của quả bóng bàn : V0 - V1 = V bóng bàn. 
4.5*. Viên phấn viết bảng có hình dạng bất kì và thấm được nước. Hãy tìm cách đo thể tích của viên phấn đó bằng chia độ.
Giải
Lấy đất sét bao quanh kín viên phấn rồi cho vào bình chia độ để đo thể tích viên phấn + đất sét. Sau đó bóc phần đất sét ra và cho vào bình chia độ để đo thể tích đất sét. Từ đó suy ra thể tích viên phấn. 
4.6*. Cho một cái ca hình trụ (hoặc vỏ hộp sữa đã bỏ nắp), một thước chia tới mm, một chai nước, một bình chia độ ghi 100cm3, chia tới 2cm3. Hãy tìm ba cách đổ nước vào tới mức nửa ca.
Giải
Cách 1: Ta đo độ cao của ca bằng thước. Đổ nước bằng ½ độ cao vừa đo được.
Cách 2: Đổ nước vào đầy ca. Chia đôi lượng nước trong ca như sau :
A/ Đổ nước từ ca sang bình chia độ. Nếu bình chứa hết ca nước, thì một nửa nước trong bình chia độ chính là một nửa ca nước.
B/ Nếu bình chứa 100cm3, mà trong ca vẫn còn nước, ta tiếp tục chia để lấy một nửa số nước còn lại trong ca theo cách trên. Cuối cùng tổng lượng nước trong các lần chia chính là một nửa ca nước.
Cách 3: Đổ nước vào ca (khoảng hơn nửa ca). Nghiêng dần ca từ từ cho đến khi mực nước trùng với đường thằng nối điểm cao nhất của đáy ca và điểm thấp của miệng ca.
4.7. Một bình tràn chỉ có thể chứa nhiều nhất là 100cm3 nước, đang đựng 60cm3 nước. Thả một vật rắn không thấm nước vào bình thì thấy thể tích nước tràn ra khỏi bình là 30cm3 . Thể tích của vật rắn bằng bao nhiêu?
A. 40cm3 
B. 90cm3 
C. 70cm3 
D. 30cm3
Chọn C. 70cm3 
4.8. Nếu dùng bình chia độ để đo thể tích của một vật rắn thì trong trường hợp nào sau đây, thể tích của vật rắn được tính bằng công thức: Va = VL+R - VL , 
trong đó:
VR : là thể tích vật rắn,
VL+R : là thể tích do mức chất lỏng chỉ khi đả bỏ vật rắn chìm vào chất lỏng trong bình chia độ , 
VL : là thể tích chất lỏng trong bình.
A. Vật rắn thấm nước và chìm một phần trong chất lỏng 
B. Vật rắn thấm nước và chìm hoàn toàn trong chất lỏng 
C. Vật rắn không thấm nước và chìm một phần trong chất lỏng 
D. Vật rắn không thấm nước và chìm hoàn toàn trong chất lỏng. 
Chọn D. Vật rắn không thấm nước và chìm hoàn toàn trong chất lỏng. 
4.9. Để đo thể tích của một vật rắn không thấm nước và có thể chìm hoàn toàn trong nước chỉ cần:
A. một bình chia độ bất kì
B. một bình tràn
C. một bình chia độ có kích thước sao cho vật rắn có thể bỏ lọt vào bình
D. một ca đong.
Chọn C. một bình chia độ có kích thước sao cho vật rắn có thể bỏ lọt vào bình.
4.10. Một miếng sắt hình hộp có cạnh a = 1cm ; b = 4cm ; c = 6cm. Để xác định thể tích của miếng sắt người ta dùng các cách sau đây:
1. Dùng thước đo độ dài các cạnh rồi tính thể tích bằng công thức: 
 V = a x b x c
2. Dùng bình chia độ có đường kính d với 1cm < d < 4cm 
3. Dùng bình chia độ có đường kính d với d < 4cm và bình tràn có đường kính lớn hơn 6 cm
4. Dùng bình chia độ có đường kính d với d > 6cm
Hỏi các nào ở trên có thể xác định được thể tích của miếng sắt?
A. Cách 1, 3 và 4 
B. Cách 2, 3 và 4
C. Cách 1, 2, 3 và 4 
D. Cách 3 và 4
Chọn A. Cách 1, 3 và 4 
4.11. Khi thả một quả cam vào một bình tràn chứa đầy nước thì nước tràn từ bình vào một bình chia độ có GHĐ 300cm3 và ĐCNN 5cm3 . Nước trong bình chia độ lên tới vạch số 215. Thể tích của quả cam bằng bao nhiêu ?
A. 215cm3 
B. 85cm3
C. 300cm3 
D. Cả 3 phương án trên đều sai.
Chọn A. 215cm3 
4.12. Bình chia độ trong thí nghiệm đo thể tích của vật rắn không thấm nước và không bỏ lọt vào bình chia độ, dùng để đo thể tích của:
A. nước trong bình tràn khi chưa thả vật rắn vào
B. nước còn lại trong bình tràn sau khi đã thả vật rắn vào
C. nước tràn vào bình chứa
D. nước còn lại trong bình tràn sau khi đã thả vật rắn vào và nước tràn vào bình chứa.
Chọn C. nước tràn vào bình chứa
4.13. Một bình chia độ có GHĐ 100cm3 và ĐCNN 1cm3 chứa nước tới vạch số 50. Khi thả vào bình một hòn phấn viết bảng thì nước dâng lên tới vạch 58. thể tích của viên phấn bằng bao nhiêu?
A. 8cm3
B. 58cm3
C. 50cm3
D. Cả ba phương án trên đều sai.
Chọn D. Cả ba phương án trên đều sai. Vì viên phấn thấm hút nước
4.14. Hãy mô tả cách đo thể tích của một vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn và bình chứa theo dàn ý sau:
1. Cách bố trí dụng cụ thí nghiệm
2. Các bước làm thí nghiệm
Chú ý : - Vật rắn không bỏ lọt vào bình chia độ
 - Không yêu cầu vẽ hình
Giải
Cách bố trí dụng cụ thí nghiệm: Bình chứa dùng để hứng nước từ bình tràn. 
Các bước tiến hành thí nghiệm:
+) Thả chìm vật rắn vào bình tràn. Lấy phần nước tràn ra từ bình chứa.
+) Đổ nước từ bình chứa vào bình chia độ để đo thể tích nước đó, cũng chính là thể tích vật rắn. 
4.15. Ba bạn Đông, An, Bình cùng tiếng hành đo thể tích của một chiếc hộp sắt rỗng, kín có dạng hình hộp chữ nhật và có thể nổi trong nước.
- Đông dùng nước đo các cạnh của hộp rồi tính thể tích của hộp theo công thức V = chiều dài x chiều rộng x chiều cao
- An thả hộp vào một bình tràn đựng đầy nước, đọc thể tích nước tràn vào bình chia độ để biết thể tích của hộp.
- Bình thả hộp vào bình tràn đựng đầy nước, dùng một hòn đá nặng không thấm nước, rồi đặt trên hộp rồi cho cả hộp và đá cùng chìm trong nước, đọc thể tích nước tràn vào bình chia độ để xác định thể tích của hộp. Cách đúng là cách của:
A. bạn Đông 
B. bạn An và Bình
C. bạn Đông và Bình 
D. cả ba bạn
Chọn A. bạn Đông 
4.16. hình 4.1 mô tả thí nghiệm đo thể tích của một hòn đá. Kết quả ghi thể tích của hòn đá trong trường hợp nào sau đây là đúng ?
A. V=200cm3 
B. V= 75cm3
C. V= 60cm3 
D. V= 50cm3
Chọn D. V= 50cm3
4.17. Hình vẽ 4.2 mô tả thí nghiệm đo thể tích của một hòn đá trong trường hợp nào sau đây là đúng ?
Hình 4.2
A. V=35cm3 
B. V=30cm3
C. V=40cm3 
D. V=32cm3 .
BÀI 5. KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG
5.1. trên một hộp mứt Tết có ghi 250g. số đó chỉ: 
A. sức nặng của hộp mứt. 
B. thể tích của hộp mứt.
C. khối lượng của hộp mứt. 
D. sức nặng 

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_vat_ly.doc