Bài tập thì quá khứ hoàn thành có đáp án Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc. 1. They (come) .. back home after they (finish) their work. 2. She said that she ( meet) . Mr. Bean before. 3. Before he (go) .. to bed, he (read) a novel. 4. He told me he (not/wear) such kind of clothes before. 5. When I came to the stadium, the match (start) . 6. Before she (listen) .. to music, she (do). homework. 7. Last night, Peter (go) .. to the supermarket before he (go) home. Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý cho sẵn. 1. David had gone home before we arrived. - After . 2. We had lunch then we took a look around the shops. - Before 3. The light had gone out before we got out of the office. - When. 4. After she had explained everything clearly, we started our work. - By the time . 5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home. - Before . ĐÁP ÁN Bài 1: 1. They (come) .. back home after they (finish) their work. - came – had finished (Họ về nhà sau khi họ hoàn thành công việc.) 2. She said that she ( meet) . Mr. Bean before. - had met ( Cô ấy nói rằng trước đây cô ấy đã từng gặp Mr. Bean.) 3. Before he (go) .. to bed, he (read) a novel. - went – had read (Trước khi anh ấy đi ngủ, anh ấy đã đọc một cuốn tiểu thuyết.) 4. He told me he (not/wear) such kind of clothes before. - hadn’t worn (Anh ấy nói với tôi rằng trước đây anh ấy chưa từng mặc loại quần áo như thế.) 5. When I came to the stadium, the match (start) . - had started (Khi tôi tới sân vận động, trận đấu đã bắt đầu.) 6. Before she (listen) .. to music, she (do). homework. - listened – had done (Trước khi cô ấy nghe nhạc, cô ấy đã làm bài tập về nhà.) 7. Last night, Peter (go) .. to the supermarket before he (go) home. - had gone – went (Tối hôm qua, Peter đã đi siêu thị trước khi cậu ấy về nhà.) Bài 2: 1. David had gone home before we arrived. (David đã về nhà trước khi chúng tôi tới.) - After David had gone home, we arrived. (Sau khi David về nhà, chúng tôi tới.) 2. We had lunch then we took a look around the shops. (Chúng tôi ăn trưa rồi sau đó chúng tôi đi xem xung quanh các cửa hàng.) - Before we took a look around the shops, we had had lunch. (Trước khi chúng tôi đi xem xung quanh các của hàng, chúng tôi đã ăn trưa rồi.) 3. The light had gone out before we got out of the office. (Đèn đã tắt trước khi chúng tôi rời khỏi văn phòng.) - When we got out of the office, the flight had gone out.(Lúc chúng tôi rời khỏi văn phòng thì đèn đã bị tắt trước đó rồi.) 4. After she had explained everything clearly, we started our work. (Sau khi cô ấy giải thích mọi thứ rõ ràng, chúng tôi bắt đầu công việc.) - By the time we started our work, she had explain everything clearly. (Vào thời điểm chúng tôi bắt đầu công việc, cô ấy đã giải thích mọi thứ rõ ràng rồi.) 5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home. (Bố tôi đã tưới xong tất cả các cây trong vườn vào thời điểm mẹ tôi về nhà.) - Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden. (Trước khi mẹ tôi về nhà, bố tôi đã tưới tất cả các cây trong vườn rồi.)
Tài liệu đính kèm: