Phần đại số: Bài 1: phát biểu thành lời các mệnh đề sau và xét tính đings sai của nó: a. xR: x2 + 2x 1 b. n N: n chia hết cho Bài 2: Cho mệnh đề chứa biến x2 – 3x +2 = 0, với x là 1 số thực. Hãy cho x 1 giá trị để được mệnh đề sai. Hãy cho x 1 giá trị để được mệnh đề đúng. Hãy gắn các ký hiệu hoặc để được 1 mệnh đề sai. Bài 3: phát biểu thành lời các mệnh đề sau, xét tính đúng sai và lập mệnh đề phủ định của nó: a. x R: = x. b. n N: n > -n c. x R: x2 + x 0 Bài 4: Viết lại các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử: A= {x Z | -2<x4} B= { x Z | 3x2 - 4x +1=0} C={n N| (n+1)(2-n2)=0 } Bài 5: Viết lại các tập hợp sau bằng cách chỉ ra các tính chất đặc trưng: A={0;2;4;6;8;10} B={1/2,1/4,1/8/1/16} C= {;-4;-3;-2;-1;0} D={2,6,12,20,30} Bài 6: Cho A={1;2} và B={1;2;3;4}. Hãy tìm tất cả các tập X sao cho A X = B. Bài 7: Cho 2 tập hợp A= {2n-1| nN và n5}; B={xZ| |x|3}. Hãy xác định các tập AB,AB,A\B,B\A Bài 8: Cho P={2,4,6,8} và Q={2,3,5,6,8,9}. Hãy tìm tập X thõa mãn: XP,XQ Bài 9: Chứng minh rằng: AB=A AB Bài 10: Trong lớp 10A, các hs đều chơi thể thao. Trong đó, có 30 hs chơi bóng đá, 25 hs chơi bóng chuyền, 10 hs chơi cả bóng đá và bóng chuyền. hỏi: Lớp 10A có bao nhiêu học sinh. Lớp 10A có bao nhiêu học sinh chỉ chơi bóng đá.
Tài liệu đính kèm: