.BÀI TẬP TIẾNG VIỆT TUẦN 1 - LỚP 3 Bài 1 Gạch chân các từ chỉ sự vật trong khổ thơ sau: Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai Bài 2 Gạch chân những từ chỉ sự vật ( chỉ người, chỉ vật, chỉ hiện tượng tự nhiên...) trong đoạn văn sau: Từ khung cửa sổ, Vy thò đầu ra gọi bạn, mắt nheo nheo vì ánh ban mai in trên mặt nước lấp loáng chiếu dội lên mặt. Chú chó xù lông trắng mượt như mái tóc búp bê cũng hếch mõm nhìn sang. Bài 3 Ghi lại các sự vật được so sánh với nhau trong đoạn văn ở bài 2 ..........................................như......................................................... Bài 4 Hãy chọn các sự vật ở trong ngoặc : (Bốn cái cột đình, bốn thân cây chắc khoẻ,hạt nhãn, mắt thỏ, khúc nhạc vui, tiếng hát của dàn đồng ca) để so sánh với từng sự vật trong các câu dưới đây: - Đôi mắt bé tròn như........................................................................... - Đôi mắt bé tròn như........................................................................... - Bốn chân của chú voi to như................................................................. - Bốn chân của chú voi to như................................................................. - Trưa hè, tiếng ve như.......................................................................... - Trưa hè, tiếng ve như.......................................................................... BÀI TẬP TIẾNG VIỆT TUẦN 2 - LỚP 3 Bài 1 Khoanh tròn chữ cái trước các từ chỉ trẻ em với thái độ tôn trọng a. trẻ em b. trẻ con c. nhóc con d. trẻ ranh c. trẻ thơ d. thiếu nhi Bài 2 Điền tiếp vào chỗ trống các từ chỉ phẩm chất tốt của trẻ em. Ngoan ngoãn, thông minh, tự tin, ............................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ Bài 3 Gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai ? Gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi là gì ? ( hoặc là ai ? ) trong mỗi câu sau: - Cha mẹ, ông bà là những người chăm sóc trẻ em ở gia đình. - Thầy cô giáo là những người dạy dỗ trẻ em ở trường học. - Trẻ em là tương lai của đất nước và của nhân loại. Bài 4 Chọn các từ ngữ ở trong ngoặc : (sách , vở, bút, thước kẻ, cặp sách và sách vở, bạn của nhà nông, con vật kéo rất khoẻ, người mang tin vui đến cho các bạn học sinh, loài hoa có màu sắc rực rỡ ) điền vào chỗ trống để những dòng sau thành câu có mô hình Ai ( cái gì, con gì)? - là gì ( là ai)?. - Con trâu là.......................................................................................... - Con trâu là.......................................................................................... - Hoa phượng là.................................................................................... - Hoa phượng là.................................................................................... - ........................................là những đồ dùng học sinh luôn phải mang đến lớp. - ........................................là những đồ dùng học sinh luôn phải mang đến lớp. BÀI TẬP TIẾNG VIỆT TUẦN 3 - LỚP 3 Bài 1 Ghi lại những hình ảnh so sánh trong mỗi đoạn sau vào chỗ trống và khoanh tròn từ dùng để so sánh trong từng hình ảnh đó: Quạt nan như lá ........................................................... Chớp chớp lay lay ........................................................... Quạt nan rất mỏng ........................................................... Quạt gió rất dày ........................................................... Cánh diều no gió ........................................................... Tiếng nó chơi vơi ........................................................... Diều là hạt cau ........................................................... Phơi trên nong trời ........................................................... Bài 2 Điền từ so sánh ở trong ngoặc ( là, tựa, như) vào chỗ trống trong mỗi câu sau cho phù hợp : Đêm ấy, trời tối.................mực. Trăm cô gái.....................tiên sa. Mắt của trời đêm ...............các vì sao. Bài 3 Ghi lại 2 thành ngữ hoặc tục ngữ có hình ảnh so sánh mà em biết M : Đẹp như tiên sa. .................................................................................... .................................................................................... Bài 4 Dựa vào từng sự việc để chia đoạn sau thành 4 câu. Sáng nào mẹ tôi cũng dậy rất sớm đầu tiên, mẹ nhóm bếp nấu cơm sau đó mẹ quét dọn trong nhà, ngoài sân lúc cơm gần chín, mẹ gọi anh em tôi dậy ăn sáng và chuẩn bị đi học. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT TUẦN 4 -LỚP 3 Bài 1 Ghi chữ Đ (đúng) trước từ chỉ gộp nhiều người trong gia đình a. cha mẹ b. con cháu c. con gái d. anh họ e. em trai g. anh em h. chú bác i. chị cả Bài 2 Chọn các thành ngữ hoặc tục ngữ trong ngoặc ( Cha sinh, mẹ dưỡng. Công cha như núi Thái Sơn. Có nuôi con mới biết lòng cha mẹ. Con chẳng chê mẹ khó, chó không chê chủ nghèo.) cho phù hợp với ý nghĩa trong từng cột dưới đây: a. Chỉ tình cảm hoặc công lao của cha mẹ với con cái b. Chỉ tình cảm, trách nhiệm của con đối với cha mẹ M : Dạy con, dạy thuở còn thơ. ................................................... ................................................... ................................................... ................................................... M: Bên cha cũng kính, bên mẹ cũng vái. ................................................... ................................................... ................................................... ................................................... Bài 3 Đặt 3 câu có mô hình Ai - là gì? để nói về những người trong gia đình em: M : Mẹ tôi là giáo viên tiểu học. M : Ông tôi là người già nhất làng. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. BÀI TẬP TIẾNG VIỆT TUẦN 5 - LỚP 3 Bài 1 Ghi vào chỗ trống các sự vật được so sánh với nhau trong các câu văn và đoạn thơ sau: a) Giàn hoa mướp vàng như đàn bướm đẹp. b) Bão đến ầm ầm Như đoàn tàu hoả Bão đi thong thả Như con bò gầy c) Những chiếc lá bàng nằm la liệt trên mặt phố như những cái quạt mo lung linh ánh điện a)................................................... ...................................................... b)................................................... ................................................... c).................................................. ..................................................... Bài 2 Đọc đoạn văn rồi gạch dưới những câu văn có hình ảnh so sánh: Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lỗ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Bài 3 Lựa chọn các từ ngữ chỉ sự vật trong ngoặc (mâm khổng lỗ, tiếng hát, mặt gương soi, ngôi nhà thứ hai của em ) để điền tiếp vào mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau: - Tiếng suối ngân nga như ........................................................................ - Mặt trăng tròn vành vạnh như.................................................................... - Trường học là............................................................................................. - Mặt nước hồ trong tựa như ........................................................................ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT TUẦN 6 - LỚP 3 Bài 1 Khoanh tròn chữ cái trước từ ngữ: 1. Không chỉ những người có ở trường học: a. giáo viên b. hiệu trưởng c. công nhân d. học sinh 2. Không chỉ những hoạt động thường có ở trường học a. học tập b. dạy học c. vui chơi d. câu cá Bài 2 Điền vào chỗ trống sau dấu phẩy những từ ngữ thích hợp để hoàn chỉnh từng câu văn: a. Khi đi học, em cần mang đủ sách vở,......................................................... b. Giờ toán hôm nay, bạn Lan........................................ đều được cô giáo cho điểm 10. c. Trong đợt thi đua chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam, chi đội 3A đạt danh hiệu chi đội xuất sắc,........................................................................................ Bài 3 Ghi dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau: a. Trong giờ tập đọc, chúng em được nghe cô giáo giảng bài luyện đọc đúng và đọc hay. b. Lớp chúng em đi thăm Thảo Cầm Viên Công viên Đầm Sen vào chủ nhật vừa qua c. Bạn Hưng lớp 3B vừa nhận được 2 giải thưởng lớn: giải Nhất cờ vua dành cho học sinh tiểu học của quận giải Nhì chữ đẹp trong kì thi viết chữ đẹp của học sinh tiểu học toàn tỉnh. BÀI TẬP TIẾNG VIỆT TUẦN 7 - LỚP 3 Bài 1 Ghi lại những hình ảnh so sánh trong mỗi câu văn sau: a. Quả cỏ mặt trời có hình thù như một con nhím xù lông. ......................................................................................................... b. Mỗi cánh hoa giấy giống hệt một chiếc lá, chỉ có điều mỏng manh hơn và có màu sắc rực rỡ. ........................................................................................................ ........................................................................................................ c. Bỗng một đàn bướm trắng tấp tới lẫn trong hoa mai, chúng cùng cánh hoa là là rơi xuống, rồi khi tới mặt nước suối lại vụt bay lên cành tựa như những cánh hoa bị luồng gió lốc vô tình thổi tung lên. ........................................................................................................ ........................................................................................................ Bài 2 Gạch dưới các từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau: Ong xanh đến trước tổ một con dế. Nó đảo mắt quanh một lượt, thăm dò rồi nhanh nhện xông vào cửa tổ dùng răng và chân bới đất. Sáu cái chân ong làm việc như máy. Những hạt đất vụn do dế đùn lên lần lượt bị hất ra ngoài. Ong ngoạm, dứt, lôi ra một túm lá tươi. Thế là cửa đã mở. Bài 3 Điền tiếp vào ô trống các từ thích hợp a. Từ chỉ các hoạt động con người giúp đỡ nhau b. Từ chỉ các cảm xúc của con người với con người M : Quan tâm, đùm bọc ................................................... ................................................... ................................................... ................................................... M: Thương, yêu, căm ghét ................................................... ................................................... ................................................... ................................................... BÀI TẬP TIẾNG VIỆT TUẦN 8 - LỚP 3 Bài 1 Đọc câu sau rồi khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng - Những người trong cùng một họ thường gặp gỡ, thăm hỏi nhau. 1. Những từ ngữ nào là bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai ? a. Những người b. cùng một họ c. Những người trong cùng một họ 2. Những từ ngữ nào là bộ phận câu trả lời câu hỏi làm gì ? a. thường gặp gỡ b. thường gặp gỡ, thăm hỏi nhau c. gặp gỡ, thăm hỏi nhau Bài 2 Điền bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai hoặc trả lời câu hỏi làm gì vào chỗ trống a. Các bạn học sinh trong cùng một lớp......................................................... ........................................................................................................ b. ................................................................ góp sách vở giúp các bạn vùng lũ. Bài 3 Điền tiếp từ nào các dòng sau để hoàn thành các thành ngữ a. Nhường cơm ..................................................................................... b. Bán anh em xa, .................................................................................. BÀI TẬP TIẾNG VIỆT TUẦN 9 - LỚP 3 Bài 1 Điền tiếp các từ thích hợp vào từng ô trống Từ chỉ những người ở trường học Từ chỉ những người ở trong gia đình Từ chỉ những người có quan hệ họ hàng Học sinh, .................. Bố, mẹ ..................... Chú, dì ........................ ............................... ................................. .................................. ............................... ................................. .................................. Bài 2 Điền tiếp các từ ngữ thích hợp vào ô trống trong từng dòng sau để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ: Kính thầy,.................................................................................. Học thầy.................................................................................... Con ngoan,................................................................................. Bài 3 Điền bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai hoặc bộ phận câu trả lời cho câu hỏi là gì để điền vào từng chỗ trống cho thích hợp : a................................................là cô giáo dạy lớp em gái tôi. b. Cha tôi là ...................................................................... c. Chị họ tôi là.................................................................... d............................................... là tổ trưởng dân phố của khu phố tôi. Bài 4 Đặt 2 câu có mô hình Ai - làm gì ? theo gợi ý sau: Câu nói về con người đang làm việc ......................................................................................................... ......................................................................................................... Câu nói về con vật đang hoạt động ......................................................................................................... ......................................................................................................... Bài 5: Điền các từ ngữ chỉ sự vật so sánh phù hợp với mỗi dòng sau: a. Những chú gà con lông vàng ươm như........................................................ b. Vào mùa thu, nước hồ trong như............................................................... c. Tiếng suối ngân nga tựa ........................................................................ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT TUẦN 10 - LỚP 3 Bài 1 Tìm từ ngữ chỉ âm thanh thích hợp để điền vào chỗ trống ở mỗi dòng sau: a. Từ xa, tiếng thác dội về nghe như ............................................................. b. Tiếng trò chuyện của bầy trẻ ríu rít như...................................................... c. Tiếng sóng biển rì rầm như..................................................................... Bài 2 Dùng những câu hỏi sau: - Hậu là ai? - Hậu thường làm gì mỗi lần về quê? - Có lần cả buổi sáng Hậu đã làm gì? - Một lần Hậu đã mải miết làm gì từ sáng tới chiều? để ngắt đoạn văn dưới đây thành 4 câu. Hậu là cậu em họ tôi sống ở thành phố mỗi lần về quê. Hậu rất thích đuổi bắt bướm, câu cá có khi cả buổi sáng em chạy tha thẩn trên khắp thửa ruộng của bà để đuổi theo mấy con bướm vàng, bướm nâu một lần, em mải miết ngồi câu từ sáng đến chiều mới được một con cá to bằng bàn tay. Viết lại đoạn văn này sau khi đã ngắt các câu bằng dấu chấm. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT TUẦN 11 - LỚP 3 Bài 1 Khoanh tròn chữ cái trước những từ gợi cho em nghĩ về quê hương, nơi cha ông em đã sống nhiều năm: a. con đò b. bến nước c. luỹ tre d. lễ hội e. rạp hát g. mái đình h. dòng sông i. hội chợ Bài 2 Khoanh tròn chữ cái trước những từ em thấy có thể dùng trước từ quê hương trong câu: a. yêu mến b. gắn bó c. nhớ d. cải tạo e. hoàn thành g. thăm h. làm việc i. xây dựng Bài 3 Tìm và viết lại 2 thành ngữ, tục ngữ nói về quê hương: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Bài 4 Gạch dưới câu có mô hình Ai - làm gì ? trong đoạn văn sau: Thanh đến bên bể nước múc nước vào thau rửa mặt. Nước mát rượi: Thanh cúi nhìn bóng mình trong lòng bể với những mảng trời xanh...Căn nhà, thửa vườn của bà như một nơi mát mẻ hiền lành. Bài 5 Dùng mỗi từ ngữ sau để đặt một câu có mô hình Ai - làm gì ? a. chạy nhanh như ngựa phi ...................................................................................................................................................... b. hăng say làm việc trên cánh đồng vào ngày mùa ..................................................................................................................................................... bơi lội tung tăng ................................................................................................................................................. BÀI TẬP TIẾNG VIỆT TUẦN 12 - LỚP 3 Bài 1 Gạch dưới các từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau: Hai con chim con há mỏ kêu chíp chíp đòi ăn. Hai anh em tôi đi bắt sâu non, cào cào, châu chấu về cho chim ăn. Hậu pha nước đường cho chim uống. Đôi chim lớn thật nhanh. Chúng tập bay, tập nhảy quanh quẩn bên Hậu như những đứa con bám theo mẹ. Bài 2 Chép lại câu văn trong đoạn văn ở bài tập 1 có chứa phép so sánh hoạt động với hoạt động ...................................................................................................................................................... Bài 3 Đọc từng câu trong đoạn văn sau rồi chép những từ ngữ thích hợp trong đoạn văn vào từng ô trống: Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thũ quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Gió chiều gảy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai cười ai nói trong vòm lá. Từ ngữ chỉ hoạt động A được so sánh với... Từ chỉ hoạt động B - Câu thứ nhất ......................................................................... - Câu thứ hai ......................................................................... - Câu thứ nhất ........
Tài liệu đính kèm: