Bài tập câu bị động thì Hiện tại hoàn thành

doc 2 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 13/07/2022 Lượt xem 352Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập câu bị động thì Hiện tại hoàn thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập câu bị động thì Hiện tại hoàn thành
Sau đây là sơ đồ chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành.
Khái niệm
Các bạn nhìn kỹ vào hình dưới nha:
Câu chủ động:   S  +   have/has   +  V3/Ved     +   O
Câu bị động:     S2 +  have/has    +  been + V3/Ved  + by O
Lưu ý: 
- Khi chuyển qua câu bị động, chúng ta dùng “have” hay “has” ở câu bị động hoàn toàn phụ thuộc vào S2.
Bài tập
Để hiểu rõ hơn về sơ đồ, chúng ta cùng tìm hiểu những ví dụ sau:
1. Nina has bought these pencil cases.
→These pencil cases have been bought by Nina.
2. He has written this report.
→This report has been written.
Lưu ý: Ví trị của trạng từ và cụm trạng từ:
- Thời gian: sau BY. Ví dụ: These pens have been bought by Nina for 2 hours.
- Ví trí: trước BY. Ví dụ: These pens have been bought at that shop by Nina. 
Chúng ta cùng làm bài tập để hiểu thêm bài học ngày hôm nay.
I. Chuyển sang câu bị động.
   1. Tom has seen this film before.
   2. Nina has read the newspaper already.
   3. They have seen these movies yet.
   4. I have signed the contract.
   5. These men have bought the tickets.
   6. I have bought this teddy bear in that shop.
   7. Vicky has found her hat.
   8. I have lost my bag.
   9. We have finished the report.
   10. I have done my exercise for three days.
II. Đổi sang câu chủ động.
    1. These newspapers have been bought by Nina.
    2. These reports have been typed for 2 hours.
    3. My dogs have been taken good care of by my father.
    4. Computer science has been studied by my brother since June.
    5. This movie hasn’t been seen by my mother.
    6. This car has been bought by Nina.
    7. The thief has been found by the police.
    8. Her pens have been found.
    9. The reports have been finished.
    10. These pencil cases have been bought by Nina.
THE PRESENT PERFECT PASSIVE (Thì hiện tại hoàn thành thể bị động)
 1. Form:
Khẳng định:       S + have / has + been + V3/-ed + (by + O)
Phủ định:           S + haven’t / hasn’t + been + V3/-ed + (by + O)
2. Examples:
a/ Someone has cleaned the room.
    → The room has been cleaned.
b/ Jack has opened the gifts.
    → The gifts have been opened by Jack.
c/ They haven’t used these machines at least five years.
    → These machines haven’t been used at least five years.
d/ Have they delivered the package yet?
   → Has the package been delivered yet?

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_cau_bi_dong_thi_hien_tai_hoan_thanh.doc