1X quang lồng ngực Bộ môn Chẩn đoán hình ảnh Đại học Y dược Cần Thơ Nội dung • Giải phẫu • Chiều thế • Tiêu chuẩn kỹ thuật • Giải phẫu X quang • Trình tự đọc phim • Cạm bẫy, xảo ảnh 2Giải phẫu 3 4 5Chiều thế Thế thẳng sau-trước 6Thế thẳng trước-sau 7Thế nghiêng trái 8Tiêu chuẩn kỹ thuật • Toàn bộ lồng ngực bệnh nhân nằm trọn trên phim? • Tư thế bệnh nhân • Bệnh nhân thở vào đủ sâu? • Đậm độ phim (độ xuyên thấu tia X) phù hợp? • Loại bỏ hết các dị vật ra khỏi lồng ngực 9• Đảm bảo toàn bộ lồng ngực bệnh nhân nằm trọn trên phim • Tư thế bệnh nhân 10 • Đảm bảo bệnh nhân thở vào đủ sâu 11 • Đảm bảo đậm độ phim phù hợp 12 • Loại bỏ hết các dị vật ra khỏi lồng ngực Giải phẫu X quang 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 Trình tự phân tích phim X quang 25 Các bước đọc phim • Hành chánh • Kỹ thuật • Chuyên môn 26 • Hành chánh: • Tên, tuổi, giới tính. • Số hồ sơ bệnh án. • Phim chụp lần thứ mấy. • Nơi chụp phim (khoa, phòng, bệnh viện). • Ngày, tháng, năm chụp phim. • Đánh dấu trái hay phải • Kỹ thuật: • Toàn bộ lồng ngực bệnh nhân nằm trọn trên phim? • Tư thế bệnh nhân • Bệnh nhân thở vào đủ sâu? • Đậm độ phim (độ xuyên thấu tia X) phù hợp? • Loại bỏ hết các dị vật ra khỏi lồng ngực 27 • Chuyên môn: • Xương, phần mềm • Vòm hoành, màng phổi • Tim • Trung thất, rốn phổi • Nhu mô Cạm bẫy, xảo ảnh 28 29 30 Bất thường Viêm phổi 31 Viêm phổi • Nguyên nhân : vi khuẩn, virus, nấm, xạ trị, • Tổn thương thường tăng đậm độ • Trên phim X quang không thể chẩn đoán tác nhân gây bệnh từ hình ảnh các bóng mờ. • Nếu điều trị tốt, các dấu hiệu X quang thường giảm dần sau các dấu hiệu lâm sàng hai đến ba tuần lễ. Nó giảm dần từ ngoại vi vào trung tâm. 32 33 Áp xe phổi • Tổn thương dạng đông đặc, tạo hang do nhiễm trùng. • Một hoặc nhiều tổn thương. • Vi khuẩn (Staphylococcus aureus, Klebsiella, Proteus, Pseudomonas, vi khuẩn kỵ khí), hay nấm là những tác nhân thường gặp. • X quang có thể bình thường trong 72 giờ đầu. • Thường hiện diện mực khí – dịch trong hang. 34 • Trước khi mủ thoát: • Hình mờ đậm nhiều hay ít, kích thước đa dạng, có bờ viền giới hạn không rõ, thường gợi ý một bệnh phổi thông thường. • Sau khi mủ thoát: • Hình mực nước - hơi nằm ngang khi chụp ở tư thế đứng. Thành hang mỏng và mặt trong đều. Nếu được điều trị, thể tích của hang giảm dần và hình ảnh tổn thương quanh hang biến mất. 35 • Lao sơ nhiễm: • phức hợp lao nguyên thủy (phức hợp Ranke) • Lao sau sơ nhiễm: • Lao kê • Lao phổi thâm nhiễm sớm • Lao phổi mạn tính: • Lao nốt • Lao xơ hang • Lao xơ 36 • Các tổn thương lao phổi thường có đặc điểm: • ở cả hai phổi, tập trung ở đỉnh nhiều hơn đáy phổi (thường ở phân thùy đỉnh hay phân thùy sau thùy trên hoặc phân thùy đỉnh thùy dưới), • nhiều "lứa tuổi tổn thương", • có thể có vôi hóa, • có thể có hạch to. 37 38 Viêm phế quản mạn 39 • Lúc đầu: • không có dấu hiệu trên X quang. • Về sau: • dày thành phế quản và hình phù nề mô kẽ quanh phế quản- mạch máu (hình phế quản dạng vòng) • mờ ống dẫn khí. • Muộn hơn: • Hình ảnh các hậu quả của viêm phế quản mạn: dãn phế quản, tâm phế mãn, 40 Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 41 • Hình ảnh X quang không đặc hiệu. • Mờ dạng ống (dày thành phế quản): • Hình nòng súng (khi hướng tia X phát ra song song với nhánh phế quản). • Hình đường ray xe lửa (khi hướng tia X phát ra vuông góc với nhánh phế quản). • Gia tăng những vết ở phổi (hình ảnh “phổi dơ”): • Nổi bật những vệt mờ dạng đường. • Dấu hiệu mang tính chất cảm tính chủ quan của người đọc. 42 Khí phế thủng 43 • Giãn khu trú, không hồi phục các phế quản vừa và nhỏ. • Nhiều dạng: • khí phế thủng trung tâm tiểu thủy, • khí phế thủng toàn bộ tiểu thùy, • khí phế thủng cạnh vách, • khí phế thủng cạnh sẹo. chỉ phân biệt được trên CT • Nguyên nhân: • thường do nhiễm khuẩn. • bẩm sinh,, tắc nghẽn, xơ hóa phổi, • X quang: • Phổi tăng sáng. • Vòm hoành hai bên hạ thấp, dẹt. • Chiều cao trên – dưới của phổi > 27 cm. • Các khoang gian sườn giãn rộng. • Đôi khi xuất hiện các bóng hơi ở vùng đỉnh hoặc đáy phổi. • Vùng phổi bất thường giảm số lượng mạch máu. • Mạch máu phổi ngoại vi không có hoặc thưa thớt. 44 • Hai loại: • hen ngoại lai (thể dị ứng): • trẻ em, • quá mẫn miễn dich trung gian khi hít phải kháng nguyên • hen nội tại: • người lơn, • không có quá mẫn miễn dịch trung gian. Hen phế quản 45 • Xquang: • X quang bình thường ở phần lớn bệnh nhân hen. • Hen nặng hay mạn tính: • Hình ảnh bẫy khí, tăng thông khí: vòm hoành dẹt, gia tăng khoảng sáng sau xương ức. • Giới hạn biên độ cử động vòm hoành. • Dày thành phế quản (hình đường ray xe lửa): là một dấu hiệu không đặc hiệu • Những khối u nguyên phát của các phế quản lớn thường được phát hiện do rối lọan về thông khí (xẹp phổi) hoặc do bội nhiễm. Lúc đầu không có dấu hiệu X quang điển hình khi khối u chưa gây hẹp phế quản. • Các u nguyên phát của các phế quản nhỏ, ở xa thường có hình ảnh một bóng mờ tròn, to, ở ngoại vi, kích thước thay đổi, bờ có thể rõ hoặc mờ hoặc hình gai, Ung thư nguyên phát 46 Lành tính Lành tính hoặc ác tính 47 • Những dấu hiệu chính của tính chất ác tính: • Khối hoặc nốt: bờ không đều, tủa gai. • Rốn phổi phì đại một bên. • Hang: • Phần lớn ở thùy trên hay phân thùy trên thùy dưới. • Thành hang dày chỉ điểm cho độ ác tính. • Những dấu hiệu phụ của tính chất ác tính: • Xẹp phổi (dấu chữ “S” ngược khi xẹp thùy trên phổi phải, thùy trên phổi trái). • Viêm phổi tắc nghẽn. • Tràn dịch màng phổi. • Tổn thương dạng mô kẽ: u lan theo đường bạch mạch. • Hạch to vùng rốn phổi và trung thất. • Di căn đến phổi cùng bên, phổi đối bên. 48 • Chụp cắt lớp vi tính: • thấy rõ sự lan tỏa bạch huyết quanh khối u, hình di căn của các hạch rốn phổi, sự xâm lấn ra cơ quan lân cận. • hướng dẫn chọc dò, sinh thiết, góp phần đánh giá bệnh nhân có chỉ định phẫu thuật hay không. Di căn phổi • Có ba thể: • Hình mờ tròn duy nhất hoặc nhiều hình (thể bong bóng bay) • Hình mờ nốt nhỏ rải rác (thể kê) • Viêm bạch mạch di căn (thể lưới) 49 Tràn dịch màng phổi • Hai dạng: • Tràn dịch màng phổi thể tự do • Tràn dịch màng phổi thể khu trú 50 Tràn dịch màng phổi (tự do) • Phim X quang thẳng: • Bệnh nhân đứng hoặc ngồi: • Lượng ít: tù góc sườn hoành bên khi lượng dịch khoảng > 175ml. • Lượng nhiều: mờ vùng thấp, xóa bờ vòm hoành, đường cong Damoiseau, xẹp nhu mô phổi do đè ép, đẩy lệch trung thất. • Bệnh nhân nằm nghiêng bên nghi ngờ tràn dịch, tia X song song bàn chụp: • Dịch trải rộng theo khoang màng phổi vùng thấp. • Nhạy nhất: có thể phát hiện ít nhất 25 ml dịch. 51 52 Tràn dịch màng phổi (tự do) • Phim X quang nghiêng: • Dấu hiệu tù góc sườn hoành phía sau khi lượng dịch khoảng > 75 ml. 53 54 Tràn dịch màng phổi (khu trú) • Tràn dịch màng phổi dưới đáy phổi: • Đáy phổi bị đẩy lên cao. • Điểm cao của bờ cong đáy phổi bị lệch ra ngoài. • Không có đường cong Damoiseau. • Tràn dịch màng phổi rãnh liên thùy: • hình ảnh "bướu ma". • Tràn dịch màng phổi áp trung thất. 55 56 Tràn khí màng phổi • Phim thẳng bệnh nhân đứng: • Vùng sáng vô mạch. • Thấy được lá tạng của màng phổi. • Nhu mô phổi xẹp lại. • Phim thẳng bệnh nhân nằm ngửa: • Dấu khe sâu: góc sườn hoành trước rất rõ. 57 58 Khối choán chỗ trung thất U nguồn gốc thần kinh Thoát vị hoành Dãn thực quản Phình ĐMC xuống Hạch Kén phế quản Phình cung ĐMC Dãn tĩnh mạch Tuyến giáp Tuyến ức Hạch U quái Phình ĐMC lên Trung thất sauTrung thất giữaTrung thất trước Các khối choán chỗ trung thất thường gặp 59 Cảm ơn bạn !
Tài liệu đính kèm: