TƯƠNG TÁC GEN I. KHÁI NIỆM: Tương tác gen là hiện tượng các gen không alen tác động qua lại để cùng chi phối sự hình thành một thứ tính trạng. II. CÁC KIỂU TƯƠNG TÁC GEN: 1. Tương tác bổ trợ: a. Định nghĩa: Tương tác bổ trợ là kiểu tác động của hai hay nhiều cặp gen không alen,trong đó hai gen trội khi đứng trong cùng kiểu gen làm xuất hiện tính trạng mới khác với những tổ hợp kiểu gen khác chỉ chứa một trong các gen trội hoặc kiểu gen đồng hợp lặn. b. Ví dụ: Lai giữa hai thứ bí quả tròn thuần chủng với bí quả dài thuần chủng. F1 thu được toàn quả dẹt; F2 phân li theo tỉ lệ: 9 quả dẹt: 6 quả tròn: 1 quả dài. Kết quả này có thể được giải thích như sau: F2 có tỉ lệ: 9 : 6 : 1 = 16 tổ hợp gen nên mỗi cơ thể F1 đã cho 4 loại giao tử, do đó cơ thể F1 phải dị hợp về 2 cặp gen=> Tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen chi phối. Sơ đồ lai: PT/C: (quả dẹt) AABB x aabb (quả dài) GP: AB ab F1: AaBb -> 100% quả dẹt. F1xF1: (quả dẹt) AaBb x AaBb (quả dẹt) GF1: AB: Ab:aB:ab AB: Ab:aB:ab F2: AB Ab aB ab AB AABB AABb AaBB AaBb Ab AABb AAbb AaBb Aabb aB AaBB AaBb aaBB aaBb ab AaBb Aabb aaBb aabb ***Kết quả: + 9A-B- : 9 quả dẹt + 3A-bb : 3aaB- : 6 quả tròn +1aabb: 1 quả dài. Ta thấy: + Khi các gen trội A và B đứng riêng trong mỗi kiểu gen sẽ cho kiểu hình quả tròn. + Sự có mặt của cả 2 gen trội A và B trong cùng kiểu gen làm xuất hiện kiểu hình quả dẹt là kết quả của hiện tượng tác động giữa 2 gen trội A và B. + Hai gen lặn không alen có mặt trong cùng kiểu gen ỏ trạng thái đồng hợp cũng sẽ bổ sung cho nhau làm xuất hiện kiểu hình quả dài. c. Các tỉ lệ thường gặp: 9:6:1; 9:3;4; 9:3:3:1; 9:7 2. Tương tác át chế: a. Định nghĩa: Tương tác bổ trợ là kiểu tác động của hai hay nhiều cặp gen không alen. Sự có mặt của gen trội này sẽ át chế sự có mặt của gen trội kia không alen với nó khi đứng trong cùng kiểu gen và không cho gen đó biểu hiện. Gen bị át chế chỉ thể hiện kiểu hình khi đứng riêng trong một kiểu gen b. Ví dụ: Lai giữa hai nòi thỏ thuần chủng lông trắng và lông xám F1 thu được toàn lông trắng; F2 phân li theo tỉ lệ 12 lông trắng : 3 lông nâu : 1 lông xám. Kết quả này có thể được giải thích như sau: F2 có tỉ lệ: 12 : 3 : 1 = 16 tổ hợp gen nên mỗi cơ thể F1 đã cho 4 loại giao tử, do đó cơ thể F1 phải dị hợp về 2 cặp gen=> Tính trạng màu lông do 2 cặp gen chi phối. Sơ đồ lai: PT/C: (lông trắng) AABB x aabb (lông xám) GP: AB ab F1: AaBb -> 100% lông trắng. F1xF1: (lông trắng) AaBb x AaBb (lông trắng) GF1: AB: Ab:aB:ab AB: Ab:aB:ab F2: AB Ab aB ab AB AABB AABb AaBB AaBb Ab AABb AAbb AaBb Aabb aB AaBB AaBb aaBB aaBb ab AaBb Aabb aaBb aabb ***Kết quả: + 9A-B- : 3A-bb: 12 lông trắng + 3aaB- : 3 lông nâu + 1aabb: 1 lông xám Giả sử gen trội B bị át bởi gen trội A.Ta thấy: + Khi gen trội B đứng riêng trong kiểu gen sẽ cho kiểu hình lông nâu (aaB-). + Khi gen trội A đứng riêng trong kiểu gen sẽ cho kiểu hình lông trắng (A-bb). + Khi gen trội A và B đứng chung trong cùng 1 kiểu gen (A-B-) gen trội A sẽ át chế sự biểu hiện của gen trội B và cũng làm xuất hiện kiểu hình lông trắng. + Kiểu gen đồng hợp lặn tác động qua lại làm xuất hiện kiểu hình lông xám. c. Các tỉ lệ thường gặp: 12:3:1; 13:3 3. Tương tác cộng gộp: a. Định nghĩa: Tác động cộng gộp là tác động của nhiều gen trong đó mỗi gen trội đóng góp một phần như nhau vào sự phát triển của tính trạng. b. Ví dụ: Lai giữa hai thứ hoa thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng F1 thu được toàn hoa đỏ; F2 phân li theo tỉ lệ 15 hoa đỏ: 1 hoa trắng trong đó các cây màu đỏ có kiểu hình đậm nhạt khác nhau từ đỏ sẫm đến đỏ nhạt. Kết quả này có thể được giải thích như sau: F2 có tỉ lệ: 12 : 3 : 1 = 16 tổ hợp gen nên mỗi cơ thể F1 đã cho 4 loại giao tử, do đó cơ thể F1 phải dị hợp về 2 cặp gen=> Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen chi phối. Sơ đồ lai: PT/C: (hoa đỏ) AABB x aabb (hoa trắng) GP: AB ab F1: AaBb -> 100% hoa đỏ. F1xF1: (hoa đỏ) AaBb x AaBb (hoa đỏ) GF1: AB: Ab:aB:ab AB: Ab:aB:ab F2: AB Ab aB ab AB AABB AABb AaBB AaBb Ab AABb AAbb AaBb Aabb aB AaBB AaBb aaBB aaBb ab AaBb Aabb aaBb aabb ***Kết quả: - 15 hoa đỏ gồm: + 9A-B- : hoa đỏ sậm + 3aaB- : 3 A-bb : 6 đỏ nhạt - 1aabb: 1 hoa trắng Ta thấy: + Màu sắc hoa phụ thuộc vào 2 cặp gen không alen có tác động cộng gộp: màu hoa đỏ đậm hay nhạt phụ thuộc vào số gen trội có mặt trong kiểu gen, số gen trội càng nhiều màu đỏ sẽ càng đậm. + Kiểu gen đồng hợp lặn không có gen trội làm xuất hiện kiểu hình hoa trắng. c. Các tỉ lệ thường gặp: 15:1 III. BÀI TẬP: Bài 1: Người ta cho lai giữa hai nòi gà có mào hồ đào với nhau thu được F1 có tỉ lệ 9 mào hồ đào : 3 mào hoa hồng: 3 mào hạt đậu : 1 mào đơn. Tìm kiểu gen của gà bố mẹ và giải thích kết quả của phép lai? HD: Bài 2: Cho lai hai thứ bí thuần chủng với nhau F1 thu được đều có quả dẹt còn F2 phân li theo tỉ lệ 9 bí quả dẹt : 6 bí quả tròn : 1 bí quả dài. Tìm kiểu gen, kiểu hình của P và giải thích kết quả của phép lai? Bài 3: Cho lai hai thứ ngô thuần chủng với nhau F1 thu được đều có thân cao còn F2 phân li theo tỉ lệ 9 thân cao : 7 thân thấp. Tìm kiểu gen, kiểu hình của P và giải thích kết quả của phép lai? Bài 4: Cho lai 2 nòi gà thuần chủng với nhau thu được F1 toàn gà lông trắng; F2 có tỉ lệ phân li 12 gà lông trắng : 3 gà lông màu. Tìm kiểu gen ,kiểu hình của gà P và giải thích kết quả phép lai? Bài 5: Cho lai hai thứ bầu thuần chủng với nhau F1 thu được đều có quả trắng còn F2 phân li theo tỉ lệ 12 quả trắng : 3 quả vàng : 1 quả xanh. Tìm kiểu gen, kiểu hình của P và giải thích kết quả của phép lai? Bài 6: Cho lai 2 dòng chuột thuần chủng với nhau thu được F1 toàn chuột lông xám; F2 có tỉ lệ phân li 9 chuột lông xám : 3 chuột lông đen : 4 chuột lông trắng. Tìm kiểu gen ,kiểu hình của gà P và giải thích kết quả phép lai? Bài 7: Cho lai 2 nòi thỏ thuần chủng lông trắng và lông xám với nhau thu được F1 toàn thỏ lông trắng; F2 có tỉ lệ phân li 81,25% thỏ lông trắng : 18,75% thỏ lông xám. Tìm kiểu gen ,kiểu hình của thỏ P và giải thích kết quả phép lai? Bài 8: Đem lai hai cây bí ngô cùng nguồn gốc cho giao phấn với nhau, F1 thu được 3 dạng quả: quả dẹt, quả tròn và quả dài. - Đem 1 cây quả dẹt đời F1 cho tự thụ phấn, F2 xuất hiện 362 cây quả dẹt : 244 cây quả tròn : 40 cây quả dài. - Đem 1 cây quả dẹt đời F1 khác cho tự thụ phấn, F2 xuất hiện 100% cây quả dẹt. - Đem 1 cây quả dẹt đời F1 khác nữa cho tự thụ phấn, F2 xuất hiện 75% cây quả dẹt : 25% cây quả tròn. Giải thích quá trình di truyền và lập sơ đồ lai 3 trường hợp nói trên? Bài 9: Trong một phép lai giữa hai giống gà thuần chủng màu lông trắng khác nhau về nguồn gốc, người ta đã thu được các con lai F1 đồng loạt có lông màu, F2 phân li theo tỉ lệ: 180 gà lông màu : 140 gà lông trắng. Xác định KG của 2 giống bố mẹ. Nêu đặc điểm di truyền màu sắc lông gà trong thí nghiệm này? Viết sơ đồ lai từ P đến F2? Bài 10: Khi lai chó lông nâu với chó lông trắng thuần chủng, F1 người ta thu được toàn chó lông trắng. Cho các con F1 giao phối với nhau thì thấy F2 phân li theo tỉ lệ 37 trắng : 9 đen : 3 nâu. Xác định KG của 2 giống bố mẹ thuần chủng. Nêu đặc điểm di truyền màu lông của 2 giống chó nói trên? Viết sơ đồ lai từ P đến F2?
Tài liệu đính kèm: