Tuần 12 Tiết 24 KIỂM TRA MỘT TIẾT CHƯƠNG I Ngày soạn: Lơp dạy: 9/1 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN VĨNH THUẬN TRƯỜNG TH-THCS VĨNH BÌNH BẮC ĐỀ KIỂM TRA 45’ – MÔN LÝ 9 I. MỤC TIÊU: + Thu thập thông tin để đánh giá xem HS có đạt được chuẩn KT, KN trong chương 1 hay không, phân loại được các đối tượng học sinh (giỏi, khá, trung bình, yếu, kém); từ đó có kế hoạch điều chỉnh nội dung, PPDH và đề ra giải pháp thực hiện chương tiếp theo. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA + Đề kiểm tra trắc nghiệm 40% ,tự luận 60%. III) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Tên Chủ đề (nội dung, Bài) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Điện trở của dây dẫn-Định luật ôm (9 tiết) Nhận biết được công thức định luật Ôm. Biết áp dụng công thức định luật ôm để giải bài tập Biết áp dụng công thức định luật ôm để giải bài tập Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % 3 1,5 33,4 2 1 22,2 1 1 22,2 1 1 22,2 7 4,5 45 2 Biển trở, công suất, điện năng (6 tiết) Nhận biết được công thức tính công suất, điện năng Tính công suất tiêu thụ trung bình của các dụng cụ điện trong gia đình. Tính công suất tiêu thụ trung bình của các dụng cụ điện trong gia đình Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % 1 0,5 20 1 1 40 1 1 40 3 2,5 25 3. Định luật Jun-Len -xơ (3 Tiết) Nhận biết được công thức ĐL Jun - Len-xơ. Hiểu được định luật Jun - Len-xơ. Vận dụng được công thức định luật Jun - Len-xơ. Vận dụng được công thức định luật Jun - Len-xơ. Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % 1 0,5 12,5 1 0,5 12,5 1 0,5 12,5 1 0,5 12,5 1 1 50 5 2 30 Tổng Số câu: Tổng Số điểm: Tỉ lệ % 4 2 20 1 0,5 5 7 4,5 45 3 3 30 15 10 100 IV) ĐỀ KIỂM TRA. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc Kiểm tra 45’ (Lần 1) Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Môn: Vật lý 9 (năm học 2015 – 2016) Lớp: 91 Ngày kiểm tra: /11/2015 Điểm Lời phê của giáo viên A – TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Hãy khoanh tròn câu đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Biểu thức đúng của định luật Ôm là: A. . B. . C. . D. U = I.R. Câu 2: Điện trở R = 8 mắc vào 2 điểm có hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở: A. 96A. B. 4A. C. A D. 1,5A. Câu 3: Hai điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau thì điện trở tương đương của đoạn mạch được tính bằng công thức: A. Rtđ =R1+R2 B. Rtđ= C. Rtđ = D. Câu 4: Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng tiết diện S. Dây thứ nhất có chiều dài 20cm và điện trở 5W. Dây thứ hai có điện trở 8W . Chiều dài dây thứ hai là: A. 32cm . B.12,5cm . C. 2cm . D. 23 cm . Câu 5: Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là biểu thức của định luật Jun-Lenxơ? A. Q = I².R.t B. Q = I.R².t C. Q = I.R.t D. Q = I².R².t Câu 6: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R=80W và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I=2,5A.. Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1giây là: A. 200J. B. 300J. C. 400J. D. 500J. Câu 7: Dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất r , thì có điện trở R được tính bằng công thức . R = r . B. R = . C. R = . D. R = r . Câu 8: Khi đặt vào hai đầu một đoạn mạch hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là 0,5A. Công của dòng điện sản ra trên đoạn mạch đó trong 10 giây là: A. 6J B. 60J C. 600J D. 6000J B – TỰ LUẬN (6 điểm) Bài 1: (2 đ)Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ , trong đó điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 15 Ω, vôn kế chỉ 3 V. a/Tính RAB và số chỉ của ampe kế A. b/Tính UAB và hiệu điện thế giữa hai đầu R1. Bài 2:(2đ) Trong một tháng (30 ngày) một gia đình tiêu thụ một điện năng bằng 60 “số” ghi trên công tơ. Mỗi số ứng với 1kWh. Biết thời gian dùng điện trung bình trong mỗi ngày là 5 giờ. a) Tính công suất tiêu thụ trung bình của các dụng cụ điện trong gia đình? b) Nếu giá tiền điện sinh hoạt 1kWh là 1750 đồng, tính giá tiền điện phải trả trong tháng. Bài 3.(2đ) Phát biểu định luật Jun - Len-xơ? Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80Ω và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I = 2,5A. Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 15 giây? Dùng bếp điện trên để đun sôi 3,5 lít nước có nhiệt độ ban đầu là 250C thì thời gian đun sôi nước là 25 phút, nhiệt dung riêng của nước là c = 4 200J/kg.K. Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho nước sôi. Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra. Tính hiệu suất của bếp. V/ ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM A – TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B D D A A D A B Thang điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 B – TỰ LUẬN (6 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 (2đ) Tóm tắt: R1 = 5Ω; R2 = 15Ω; U2 = 3V; t2 = 2s RAB =?; I2 =? UAB =?; U1=? 0,5 Giải: Vì R2 nt R2 nên: RAB = R1 + R2 = 5 + 15 = 20Ω Và I2 0,25 0,25 0,25 b) Vì R1 nt R2 nên: I1 = I2 =IAB= 0,2A UAB =IAB.RAB = 0,2.20 = 4V U1= I1.R1 = 0,2.5 = 1V 0,25 0,25 0,25 2 (2đ) A = 60kWh; t = 5.30 = 150h a) b) T = 1750 đồng p = ? Số tiền ? 0,5 Giải: A = p.t suy ra p Số tiền phải trả là: 60.1750 = 105 000 đồng. 0,75 0,75 3 (2đ) Nhiệt lượng tỏa ra trong dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. 0,5 R = 80Ω; I = 2,5A a) t = 15s b) V = m = 3,5l ; t1= 250C; t2 = 1000C; C = 4 200J/kg.K; t = 25p = 1500s Q =? Q1 =? Q2 = ? H =? 0,25 Q = I2Rt = (2,5)2. 80.15 = 7 500J 0,5 Q = I2Rt = (2,5)2. 80.1500 = 750 000J Q = mc∆t = mc(t2 - t1) = 3,5.4 2000.(100 - 25) = 1 102 500J 0,25 0,25 0,25 VI/ Nhận xét và đánh giá: Lớp G K Tb Y Kém Chú ý sl % sl % sl % sl % Sl % sl % 9/1
Tài liệu đính kèm: