Phần một: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY Chương I : LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI Ngày soạn: 19.8.2015 Ngày dạy: 21.8.2015 Tuần 1 - Tiết 1: Bài 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu : Sau bài học, Hs cần: 1. Kiến thức: - Nắm được nét chính về công cuộc khôi phục kinh tế của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai từ năm 1945, qua đó thấy được sự tổn thất nặng nề của Liên Xô trong chiến tranh và tinh thần lao động sáng tạo, quên mình của nhân dân Liên Xô. Những thành tựu to lớn và những hạn chế, thiếu sót, sai lầm trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ 1950 đến nửa đầu năm 70. 2. Kỹ năng: - Biết khai thác những thành tựu, tranh ảnh, các vấn đề KT- XH của Liên Xô và các nước tư bản những năm sau chiến tranh thế giới thứ 2. 3. Giáo dục: - Giáo dục cho các em lòng yêu nước, biết ơn của nhân dân Liên Xô với sự nghiệp cách mạng của nhân dân. II. Chuẩn bị: Thầy : - Soạn bài, tranh ảnh về công cuộc xây dựng XHCN ở Liên Xô. 2. Trò : - Sưu tầm tranh, ảnh về Liên Xô. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số: ...................................... 2. Kiểm tra bài cũ : Chuẩn bị đồ dùng học tập của HS. 3. Bài mới : Sau chiến tranh thế giới thứ 2 Liên Xô bị thiệt hại to lớn về người và của để khôi phục và phát triển kinh tế đưa đất nước tiến lên đưa đất nước phát triển khẳng định vị thế của mình đối với các nước Tư bản, đồng thời để có điều kiện giúp đỡ phong trào CM TG, Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục KT và xây XHCN. Để tìm hiểu hoàn cảnh, nội dung, kết quả công cuộc khôi phục KT và xây dựng CNXH diễn ra ntn? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay để lí giải câu hỏi trên. Hoạt động vủa thầy và trò Nội dung cơ bản * Hoạt động 1 : ? Tình hình Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ 2. GV : Sử dụng bảng phụ đưa dữ liệu về sự thiệt hại của Liên Xô :( Hs căn cứ kênh chữ nhỏ trả lời) - Hơn 27 triệu người chết. - 1710 thành phố bị tàn phá. - Hơn 70.000 làng mạ bị tàn phá. - Gần 32 nhà máy, xí nghiệp bị tàn phá. - Gần 65000 km đường sắt bị tàn phá. ? Em có nhận xét gì về sự thiệt hại của Liên Xô trong chiến tranh TG2 . - Thiệt hại nặng nề . - HS : Nhận xét bổ sung - GV: bổ sung, nhận xét: đây là sự thiệt hại rất lớn về người của nhân dân Liên Xô, những khó khăn tưởng chừng ko vượt qua nổi . ? Theo em LX sẽ làm gì khi đứng trước hoàn cảnh đó . - Tiến hành khôi phục KT ? Những thành tựu mà nhân dân Liên Xô đạt được. Hs trả lời, Gv nhận xét. Gv Phân tích sự quyết tâm của Đảng và nhà nước Liên Xô trong việc đề ra và thực hiện kế hoạch , khôi phục KT. Quyết tâm này được sự ủng hộ của nhân dân nên đã hoàn thành kế hoạch 5 năm trước thời hạn. ? Em có nhận xét gì về tốc độ tăng trưởng KT của LX trong thời kì khôi phục KT, nguyên nhân của sự phát triển đó ? HS : Thảo luận trình bày theo nhóm ( đại diện ) có bổ sung GV : nhận xét, bổ sung - Tốc độ tăng nhanh chóng . - Do sự thống nhất về tư tưởng, chính trị của XH Liên Xô, tinh thần tự lập, tự cường, tinh thần chịu đựng gian khổ, lao động cần cù, quên mình của nhân dân LX . * Hoạt động 2: GV : Giải thích rõ khái niệm : Thế nào là xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của CNXH : Đó là nền SX đại cơ khí với công nghiệp hiện đại, nông nghiệp hiện đại , KHKT tiên tiến nhất. Lưu ý : Đây là xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của CNXH mà các em đã được học từ trước đến 1939. GV : cho hs thảo luận nhóm - trả lời ? Liên Xô xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật trong hoàn cảnh nào. HS : thảo luận - trình bày ý kiến theo nhóm GV : gọi hs trình bày, nhận xét, bổ sung ? Phương hướng của các kế hoạch dài hạn. HS trả lời, Gv nhận xét. HS thảo luận: Tại sao LX phải đề ra các phương hướng như vậy? HS trả lời, Gv nhận xét. ? Những thành tựu mà nhân dân Liên Xô đạt được. Hs khai thác các số liệu trong SGK về những thành tựu đạt được của LX trong việc thực hiện kế hoạch trong 5,7 năm. Gv cho hs khai thác kênh hình 1 trong SGK. GV : Liên Xô là nước chế tạo ra vệ tinh nhân tạo đầu tiên của loài người và phóng lên năm 1957 ( nặng 83,6 kg), năm 1961 Ga-ga-rin lái con tàu Phương Đông vào vũ trụ. Gv cho HS tìm hiểu thêm về Ga-ga-rin. ? Em hãy cho biết ý nghĩa của những thành tựu mà LX đạt được ? - Tạo được uy tín và vị trí quốc tế được đề cao. - LX trở thành chỗ dựa cho hoà bình TG GV: liên hệ với VN I. LIÊN XÔ 1. Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh (1945 – 1950) - Liên Xô chịu tổn thất nặng nề trong chiến tranh thế giới thứ 2. - Liên Xô đề ra kế hoạch khôi phục kinh tế và phát triển kinh tế ( 1946 - 1950). - Thành tựu: + CN : 1950 sx công nghiệp nặng tăng 73% so với trước chiến tranh. + NN : bước đầu khôi phục 1 số ngành phát triển. +Khoa học kĩ thuật : Chế tạo thành công bom nguyên tử (1949). 2. Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH (Từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX ) - Hoàn cảnh: + Kinh tế khó khăn. + Sự chống phá của các thế lực thù địch. - Phương hướng: + Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng. + Thâm canh trong sản xuất nông nghiệp. + Đẩy mạnh tiến bộ KHKT. + Tăng cường sức mạnh quốc phòng. - Những thành tựu: + KT: là cường quốc CN hàng thứ hai TG sau Mỹ. + KHKT: các ngành KHKT phát triển đặc biệt là KH vũ trụ. + Quốc phòng : đạt được thế cân bằng chiến lược quân sự nói chung và sức mạnh hạt nhân nói riêng. + Ngoại giao: thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình và tích cực ủng hộ phong trào CM TG 4. Củng cố: - Hs trả lời các câu hỏi trong SGK. - GV củng cố nội dung T1 của bài học. 5. Dặn dò: - Học kĩ bài cũ, soạn bài mới: II. Đông Âu. Ngày soạn: 26.8.2015 Ngày dạy: 28.8.2015 Tuần 2 - Tiết 2: Bài 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu :Sau bài học, Hs cần: 1. Kiến thức: - Nắm được những nét chính về việc thành lập Nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu và công cuộc xây dựng XHCN ở các nước Đông Âu ( từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX ) - Nắm được những nét cơ bản về hệ thống các nước XHCN thông qua đó hiểu được những mối quan hệ chính, ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN với phóng trào CM TG và CMVN nói riêng. - Khẳng định những đóng góp to lớn của các nước Đông Âu trong việc xây dựng hệ thống XHCN thế giới, biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân các nước Đông Âu đối với sự nghiệp CM nước ta . 2. Kỹ năng: - Biết sd bản đồ để xác định vị trí của các nước Đông Âu. 3. Giáo dục: - Giáo dục học sinh tinh thần đoàn kết quốc tế. II. Chuẩn bị: Thầy: - Bản đồ các nước Đông Âu 2. Trò: - SGK , tranh ảnh về các nước Đông Âu. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số: ..................................... 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu những thành tựu cơ bản về phát triển kt - khoa học kt của liên xô từ năm 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX? 3 . Bài mới : Hoạt động vủa thầy và trò Nội dung cơ bản * Hoạt động 1 : Giúp hs nắm được sự ra đời của Nhà nước dân chủ ở các nước Đông Âu . ? Các nước dân chủ nd Đông Âu ra đời trong hoàn cảnh nào . - Trong chiến tranh bị lệ thuộc các nước TB Tây Âu . - Trong chiến tranh bi bọn phát xít chiếm đóng , nô dịch - Khi Hồng quân Liên xô truy đuổi phát xít Đức, nd các nước Đông Âu đã phối hợp đấu tranh giành chính quyền. GV : Nhận xét, bổ sung nhấn mạnh vai trò của Hồng quân LX đối với các nước Đông Âu. - Sau đó cho hs khai thác kênh chữ nhỏ - đoạn nói về sự ra đời của các nước Đông Âu. Gv cho HS quan sát: Lược đồ các nước DCND Đông Âu ( HS kể tên các nước Đông Âu, nói về điều kiện tự nhiên của các nước Đông Âu). GV : Lưu ý : Nước Đức - sau chiến tranh TG 2 để tiêu diệt tận gốc CN phát xít Đức, nước Đức chia thành 4 khu vực chiếm đóng của 4 cường quốc : Liên Xô , Mĩ , Anh , Pháp theo chế độ quân quản, thủ đô Bec- Lin cũng bị chia thành 4 phần, Khu vực của Liên Xô chiếm đóng sau này trở thành lãnh thổ của CH dân chủ Đức (10/ 1949). Khu vực của Mỹ, Anh, Pháp trở thành lãnh thổ của CH liên Bang Đức (9/1949) thủ đô Béc – Lin chia thành Đông và Tây Béc – Lin. ? Để hoàn thành những nhiệm vụ CMDC nhân dân các nước Đông Âu đã làm gì . HS : Trả lời dựa vào SGK HS thảo luận: Tại sao các nước Đông Âu phải đề ra các phương hướng như vậy. HS trả lời, Gv nhận xét. GV : Nhấn mạnh : Việc hoàn thành nhiệm vụ trên là trong hoàn cảnh cuộc đấu tranh giai cấp quyết liệt, đập tan mọi âm mưu của các thế lực phản động. * Hoạt động 2 : Nắm được những thành tựu trong công cuộc xd XHCN ở các nước Đông Âu . Gv hướng dẫn học sinh đọc thêm để khai thác 1 số kiến thức: - Nhiệm vụ: + Xóa bỏ sự bóc lột của giai cấp tư sản. + Tập thể hóa nông nghiệp. + Xây dựng CSVC - KT của CNXH. + Công nghiệp hóa đất nước. - Thành tựu: + Đầu những năm 70 các nước Đông Âu là những nước công - nông nghiệp. + Bộ mặt KT-XH thay đổi. * Hoạt động 3: Nắm được việc ra đời của hệ thống XHCN. ? Hệ thống các nước XHCN ra đời trong hoàn cảnh nào. - Đòi hỏi có sự hợp tác cao của LX. - Có sự phân công và chuyên môn hoá trong sản xuất. ? Vậy cơ sở nào khiến CNXH ra đời ? ( Hs khai thác kênh chữ nhỏ) - Mục tiêu chung - Tư tưởng Mác - Lê - Nin ? Sự hợp tác tương trợ giữa LX và Đông Âu đc thể hiện ntn. - Thể hiện trong 2 tổ chức GV : Phân tích Hội đồng tương trợ Kinh tế của LX và Đông Âu gồm các thành viên : Ba Lan, Tiệp khắc, Hung ga ry, Bun ga ri, An ba ni, CH dân chủ Đức (1950), Mông cổ (1962), Cu Ba (1972), Việt Nam (1978) - Tổ chức Vác- sa-va tổ chức này là liên minh phòng thủ quân sự và chính trị của các nước XHCN châu Âu để duy trì hoà bình , an ninh thế giới. ? Vai trò của hai tổ chức đó với các nước XHCN. - Thúc đẩy sự hợp tác và phát triển kinh tế, bảo vệ an ninh cho các nước XHCN. II. ĐÔNG ÂU 1. Sự thành lập nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu - Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu lần lượt ra đời từ 1944 đến 1946. - Thực hiện cuộc cách mạng DCND: + Xây dựng bộ máy chính quyền. + Cải cách ruộng đất , quốc hữu hoá xí nghiệp lớn của Tbản. + Ban hành các quyền tự do dân chủ. 2. Các nước Đông Âu XD CNXH (Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của TK XX) ( Hướng dẫn học sinh đọc thêm) III. Sự hình thành hệ thống XHCN - Hoàn cảnh: + Các nước Đông âu cần có sự giúp đỡ cao, toàn diện của Liên Xô + Có sự phân công sản xuất theo chuyên ngành giữa các nước - Cơ sở: + Cùng chung mục tiêu xd CNXH. + Do Đảng cộng sản lãnh đạo. + Nền tảng tư tưởng Mác Lê Nin. - Sự hình thnàh hệ thống XHCN + Tổ chức tương trợ KT giữa các nước XHCN (SEV) - 8/1/ 1949 - Tổ chức Hiệp ước Vac-sa-va ( 14/5/1955) 4. Củng cố: - Giáo viên ra bài tập củng cố: Nêu mốc thời gian ở cột A tương ứng với các sự kiện ở cột B A B 1975 Chế tạo thành công bom nguyên tử 1949 Phóng con tàu đưa người đầu tiên bay vào vũ trụ 1955 Phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên vào vũ trụ 1961 Thành lập hợp đồng tương trợ kinh tế 1946 Thành lập tổ chức liên minh phòng thủ Vác sa va 5. Dặn dò: - Học kĩ bài cũ, soạn bài mới. Ngày soạn: 2.9.2015 Ngày dạy: 4.9.2015 Tuần 3 - Tiết 3: Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, Hs cần: 1. Kiến thức: - Nắm đc những nét chính về sự khủng hoảng và sự tan rã của Liên Bang Xô Viết ( từ nửa sau những năm 70 -> 1990 ) và các nước XHCN ở Đông Âu. - Nguyên nhân sự khủng hoảng và sự sụp đổ của Liên Bang Xô Viết và các nước XHCN ở Đông Âu. 2. Giáo dục: - HS cần nhận thức đúng sự tan rã của LX và các nước XHCN ở Đông Âu là sự sụp đổ của mô hình không phù hợp chứ không phải sự sụp đổ của lí tưởng XHCN, phê phán CN cơ hội. 3. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng nhận biết sự biến đổi của lịch sử từ tiến bộ sang phản động bảo thủ, từ chân chính sang phản bội quyền lợi của giai cấp công nhân và nhân dân lao động. II. Chuẩn bị: Thầy: - Tranh ảnh về Liên Xô và các nước XHCN ở Đông Âu về sự tan rã. 2. Trò: - Chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: ................................... 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở các nước Đông Âu. 3 . Bài mới : Cuộc khủng hoảng năng lượng đã tác động đến tình hình kinh tế xã hội các nước.Thái độ của Liên Xô và các nước Đông Âu trước tác động đó ntn? Tại sao Liên Xô và các nước Đông Âu lại sụp đổ. Đó là nội dung chính của bài học ngày hôm nay. Hoạt động vủa thầy và trò Nội dung cơ bản * Hoạt động 1: ? Bối cảnh quốc tế trong giai đoạn này. - Cuộc khủng hoảng năng lượng dẫn đến khủng hoảng về KT - XH đồi hỏi các nước phải có những cải cách thích hợp. ? Thái độ của Liên Xô trước những tác động đó. - Thờ ơ, không tiến hành cải cách cần thiết. ? Tình hình LX giữa những năm 70 đến 1985 có gì nổi cộm . HS khai thác kênh chữ nhỏ. - KT Liên Xô lâm vào khủng hoảng. + CN : trì trệ, hàng tiêu dùng khan hiếm. + NN : sa sút - Chính trị XH dần dần mất ổn định đời sống nhân dân khó khăn , mất niềm tin vào Đảng, nhà nước . Gv trước tình hình đó Gôc-ba-chôp đã đề ra đường lối cải tổ. ? Hãy cho biết mục đích và nội dung của công cuộc cải tổ. HS : dựa vào SGH trả lời câu hỏi GV : hoàn chỉnh và bổ sung GV : Giảng thêm : Lời nói của Gooc-ba-chop, giữa lí thuyết và thực tiễn của công cuộc cải tổ từ bỏ và phá vỡ CNXH, xa rời CN Mác Lê Nin phủ định Đảng cộng sản , vì vậy công cuộc cải tổ của Gooc-ba-chop làm cho KT lún sâu vào khủng hoảng . HS : Cho hs khai thác kênh hình sgk - Cuộc biểu tình đòi ly khai và độc lập ở Lit-va diễn ra sôi nổi, đông đảo, rộng khắp, thuộc mọi tầng lớp nhân dân, điều đó cho thấy người dân ở đây mong muốn tách ra khỏi Liên bang xô viết, họ không còn tin tưởng vào sự lónh đạo của ĐCS, nhà nước liên bang xụ viết. ? Hậu quả của công cuộc cải tổ ở LX ntn. HS dựa vào sgk và những hiểu biết để trả lời . GV sử dụng lược đồ các nước SNG, yêu cầu HS quan sát vào lược đồ và nêu tên các nước thuộc cộng đồng các quốc gia độc lập SNG. * Hoạt động 2: Cho hs quan sát lại lược đồ các nước Đông Âu . ? Tình hình các nước Đông Âu cuối những năm 70 đầu những năm 80 của thế kỉ 20. HS khai thác kênh chữ nhỏ. - Cuối 70 đầu 80 : Nền kinh tế khủng hoảng gay gắt - SX giảm , nợ tăng - Phong trào đình công diễn ra mạnh mẽ. GV : gọi hs trình bày quá trình khủng hoảng và sụp đổ của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu. HS : trình bày - Cuối năm 1988 cuộc khủng hoảng tới đỉnh cao bắt đầu từ Ba Lan và lan khắp các nước Đông Âu. - Mũi nhọn đấu tranh nhằm vào ĐCS. GV : Nói thêm về Đa nguyên chính trị: Nhiều đảng phái chính trị cùng tồn tại, cùng hoạt động làm mất quyền lãnh đạo của ĐCS. ? Nguyên nhân dẫn đến sự khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu. HS : trình bày : - Khủng hoảng KT - Do nhân dân đấu tranh - Sự chống phá của các thế lực thù địch. GV : Như vậy do nguyên nhân chủ quan và khách quan sự sụp đổ của LX và các nước Đông Âu là không thể tránh khỏi. ? Hâu quả của cuộc khủng hoảng ở các nước Đông Âu ntn. - ĐCS bị mất quyền lãnh đạo. - Thực hiện đa nguyên chính trị. - 1989 chế độ XHCN ở hầu hết các nước Đông Âu sụp đổ - Tuyên bố từ bỏ CNXH và CN Mác Lê-nin - 1991 Hệ thống các nước XHCN bị tan rã sụp đổ. GV : Đây là tổn thất hết sức nặng nề với phong trào CM TG và các LL tiến bộ. Các dân tộc bị áp bức đang đấu tranh cho hoà bình và độc lập dân tộc . G MR: Đây là một bước thụt lùi và một thất bại nặng nề của CNXH trên phạm vi TG dẫn đến hệ thống XHCN TG trên thực tế không còn tồn tại. Nhưng đây chỉ là sự sụp đổ của một mô hình CNXH chưa khoa học, chưa nhân văn và là bước lùi tạm thời của CNXH. Bởi vậy mặc dù LX và các nước Đông Âu đó sụp đổ chế độ XHCN, Việt Nam vẫn kiên định theo CNXH, chúng ta khắc phục thiếu sót sai lầm mà CNXH đó mắc phải, xây dựng mô hình XHCN tốt đẹp hơn, trên thực tế ta đó làm được. I. Sự khủng hoảng và tan rã của Liên Bang Xô viết * Nguyên nhân: Liên Xô không đề ra những cải cách cần thiết. Dẫn đến đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trì trệ. * 3 - 1985 Gôc-ba-chôp đề ra đường lối cải tổ. - Mục đích: Sửa chữa những thiếu sót, sai lầm trước kia đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng. - Nội dung : Thiết lập chế độ tổng thống , đa nguyên đa đảng xoá bỏ ĐCS. - KT: thực hiện KT thị trường theo định hướng TBCN * Hậu quả: - Đất nước ngày càng khủng hoảng và rối loạn - ĐCS bị đình chỉ hoạt động. - 21/ 12 / 1991 -> 11 nước cộng hoà li khai , hình thành cộng đồng các quốc gia độc lập ( SNG ) - Liên Xô sụp đổ hoàn toàn. II . Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu - Cuối 70 đầu 80 : Các nước Đông Âu lâm vào cuộc khủng hoảng gay gắt. * Nguyên nhân: - KT lâm vào khủng hoảng sâu sắc. - Rập khuôn mô hình của Liên Xô, chủ quan duy ý chí. - Nhân dân bất bình với lãnh đạo - Cuối 1989 các nước XHCN ở Đông Âu sụp đổ 4. Củng cố: - Nguyên nhân đẫn đến sự sụp đổ của LX và các nước Đông Âu. 5. Dặn dò: - Học bài cũ và chuẩn bị bài mới. Chương II: CÁC NƯỚC Á , PHI , MĨ LA TINH TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY Ngày soạn: 9.9.2015 Ngày dạy: 9A: 11.9.2015 Tuần 4 - Tiết 4: BÀI 3: QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, Hs cần: 1. Kiến thức: - Nắm được quy trình tan rã của hệ thống thuộc địa của CNĐQ ở Châu Á, Phi, Mĩ La-tinh. - Nắm được quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, Phi, Mĩ La-tinh, những diễn biến chủ yếu, những thắng lợi to lớn trong công cuộc xây dựng đất nước ở các nước đó. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện phương pháp tư duy, khách quan, tổng hợp vấn đề 3. Giáo dục: - Hs thấy rõ được cuộc đấu tranh anh dũng của nhân dân các nước đó.Tăng cường tinh thần đoàn kết, hữu nghị với các dân tộc: Á, Phi, Mĩ La Tinh. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: - Bản đồ Châu Á, Phi, Mĩ la-tinh. 2. Trò: - Chuẩn bị bài trước khi học. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: ......................................... 2. Kiểm tra bài cũ : - Hãy nêu nguyên nhân, quá trình sụp đổ của hệ thống XHCN ở Liên Xô ? 3. Bài mới: Hoạt động vủa thầy và trò Nội dung cơ bản * Hoạt động 1: GV : Gọi HS đọc SGK phần I ? Em hãy trình bày phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước châu Á, châu Phi và Mĩ La-tinh từ 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX. - Ngay sau khi Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh vô điều kiện, nhân dân 1 số nước Đông Nam Á đã đứng lên khởi nghĩa giành độc lập GV : Sau phong trào lan nhanh , rộng sang Đông Nam Á và Bắc Phi. - Châu Á : + In-đô-nê-si-a tuyên bố độc lập ngày 17/8 / 1945 + Việt Nam ngày 2/9/1945 + Lào ngày 12/10 /1945 + Ấn Độ ( từ năm 1946 - 1950 ), I rắc năm 1958 . - Châu phi : + Ai cập năm 1952 + An-giê-ri ( năm 1954 - 1962 ) + 17 nước châu Phi giành độc lập năm 1960 - Mĩ La-tinh : Cu Ba GV : Sử dụng bản đồ TG Gọi hs chỉ trên bản đồ những nước giành độc lập giai đoạn 1945 – 1960 . ? Tác động của phong trào giải phóng dân tộc đến hệ thống thuộc địa của CNĐQ. Hs trả lời, Gv nhận xet, chốt lại. * Hoạt động 2: ? Ở giai đoạn từ những năm 60 – 70 của thế kỉ XX phong trào đấu tranh trên TG diễn ra ntn . - Nhiều nước trên TG đã đấu tranh giành độc lập, đặc biệt là sự tan rã của ách thống trị Bồ Đào Nha. GV : Cho HS xác định vị trí của các nước Mô-dăm-bích, Ăng-gô-la, Ghi-nê Bít-xao. * Hoạt động 3: ? Nhiệm vụ của phong trào giải phóng đân tộc giai đoạn này. ( Gv giải nghĩa A-pac-thai) - Chủ nghĩa thực dân chỉ còn tồn tại dưới hình thức chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ( A-pac-thai) ? Hãy cho biết tình hình đấu tranh của nhân dân trong phong trào giải phóng dân tộc trên TG những năm 70 – 90 của thế kỉ XX . - Nhân dân các nước châu phi giành đc chính quyền + Rô - Đê – Di –A năm 1980 + Tây nam phi năm 1980 + Cộng hoà Nam Phi năm 1993 Hs xác định các nước Nam Phi, Nam-mi-bi-a, Dim-ba-bu-ê trên bản đồ. ? Việc chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ tác động như nào đến hệ thống thuộc địa của CNĐQ. ? Nhiệm vụ của các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh sau khi giành được Độc lập. GV : giảng thêm về tình KT ở những nước Á, Phi, Mĩ La-tinh. GV nhấn mạnh: N
Tài liệu đính kèm: