Ngày 01/10/2015 soạn: Tiết 8: KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: - Kiểm tra việc lĩnh hội kiến thức cơ bản trong 7 tiết học trước với 2 chủ đề chính: + Đo độ dài, đo thể tích và đo khối lượng. + Lực. Hai lực cân bằng. Trọng lực. Trọng lượng. - Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức cơ bản đó vào giải 2 loại bài tập: BT trắc nghiệm và bài tập tự luận. - Thái độ: Nghiêm túc, tính cẩn thận, linh hoạt và sáng tạo. II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 07 theo PPCT (sau khi học bài 7: Trọng lực- Đơn vị lực) Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (50% TNKQ; 50% TL) Bảng trọng số của đề kiểm tra Nội dung chủ đề Tổng số tiết LT Số tiết thực Trọng số Số câu Điểm số LT VD LT VD LT VD LT VD Đo độ dài- Thể tích- Khối lượng 4 4 2,5 1,5 4,8 18,6 6 2 4,0 2,0 Lực- Hai lực cân bằng. Trọng lực. Trọng lượng 3 3 2,1 0,9 26,3 11,3 4 1 3,0 1,0 Tổng 7 7 4,6 2,4 70,1 29,9 10 3 7,0 3,0 Cấu trúc: Đề gồm 2 phần: - Trắc nghiệm: 10 câu (5 điểm), chiếm 50%. - Tự luận: 3 câu (5 điểm) chiếm 50%. Nội dung chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Đo độ dài -thể tích- khối lượng 1 (0.5) 2(1.0) 1 (0.5) 1 (1.0) 4 (2.0) 1(1.0) Lực- Hai lực cân bằng. Trọng lực. Trọng lượng 3 (1.5) 2 (1.0) 1(2,25) 1 (0.5) 1(1.75) 6 (3.0) 2 (4.0 ) Tổng 4 (2.0) 20% 5(4,25) 42.5% 4 (3.75) 37.5% 13 (10) 100% 2. Thiết lập khung ma trận Tên Chủ đề Nhận biết (Cấp độ 1) Thông hiểu (Cấp độ 2) Vận dụng Cộng Cấp độ thấp (Cấp độ 3) Cấp độ cao (Cấp độ 4) Chủ đề 1: Đo độ- thể tích- khối lượng (4 tiết) 1. ĐO ĐỘ DÀI 2. ĐO THỂ TÍCH 3. ĐO KHỐI LƯỢNG · Một số dụng cụ đo độ dài và đo thể tích · Giới hạn đo (GHĐ) · Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo độ dài và đo thể tích . [1 câu TN ] Chọn dụng cụ đo phù hợp với vật cần đo [2 câu TN] - Biết đo thể tích chất lỏng, vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ [1 câu TN ]; [1 Câu TL] Biết đo thể tích chất lỏng, vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình Số câu (điểm) Tỉ lệ % 3(1,5đ) 15% 2 (1,5 đ) 15% 5(3đ) 30% Chủ đề 2: Lực- Trọng lực (3 tiết) 1. LỰC-HAI LỰC CÂN BẰNG. TRỌNG LỰC. TRỌNG LƯỢNG. · Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật. * biết lực kế là dụng cụ dung đo lực *· Lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng. [3 câu TN ] · Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều. * Chỉ ra được các lực tác dụng vào vật treo thẳng đứng là lực kéo và lực hút của sợi dây và hai lực này cân bằng khi vật đứng yên. * chỉ ra được phương và chiều của lực tác dụng lên vật tìm ra được tác dụng đẩy hay kéo của lực, ví dụ như: - Gió thổi vào cánh buồm làm buồm căng phồng. Khi đó, gió đã tác dụng lực đẩy lên cánh buồm. [1 câu TL ] ; [2 câu TN ] Tính được khối lượng của vật qua phép tính và đơn vị đo. [1 câu TN ] -Sử dụng thành thạo công thức P = 10m để tính trọng lượng hay khối lượng của một vật khi biết trước một đại lượng. [1 câu TL] Số câu (điểm) Tỉ lệ % 6 (4.75 đ) 47,5% 2 (2,25 đ) 22,5% 8(7 đ) 70% Tổng Số câu (điểm) Tỉ lệ % 9(6,25 đ) 62,5% 4(3,75 đ) 37,5 % 13 (10 đ) 100% III. ĐỀ BÀI ĐỀ A I. Trắc nghiệm ( 5,0 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng trong các câu dưới đây: Câu 1. Trên một cái thước học sinh có số lớn nhất là 30; số nhỏ nhất là 0; đơn vị tính là cm. Từ vạch số 0 đến vạch số 1 được chia làm 10 khoảng bằng nhau. Vậy giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là: A. GHĐ 30cm; ĐCNN 1cm B. GHĐ 30cm; ĐCNN 1mm C. GHĐ 30dm; ĐCNN 1cm D. GHĐ 30dm; ĐCNN 1mm Câu 2. Cho một vật rắn không thấm nước vào bình chia độ có chứa sẵn 50cm3 nước. Ta thấy nước trong bình dâng đến vạch 100cm3 . Vậy thể tích vật rắn là: A. 50cm3 B. 100cm3 C. 150cm3 D. 100m3 Câu 3. Chọn phương án đúng: A. 1m = 100cm. B. 1m = 1000cm C. 1m = 100dm D. 1m = 10cm Câu 4. Một thùng mì có khối lượng 6kg. Vậy trọng lượng của thùng mì là: A. 6N B. 12N C. 60N D. 600N Câu 5. Khi buồm căng gió, chiếc thuyền buồm lướt nhanh trên mặt biển chủ yếu do: A. Lực hút của nước vào thuyền . B. Lực đẩy của gió vào buồm. C. Lực kéo của nước biển. D. Lực hút của gió vào buồm. Câu 6. Dụng cụ nào dưới đây được dùng để đo độ dài: A. Ca đong. B. Cân tạ, cân y tế. C. Bình chia độ. D. Thước mét, thước cuộn, thước dây Câu 7. Trọng lực có phương và chiều: A. Chiều từ trái sang phải. B. Phương thẳng đứng, chiều hướng về phía Trái Đất C.Không theo phương và chiều nào cả. D. Phương ngang, chiều từ dưới lên. Câu 8. Đơn vị của khối lượng là: A. m B. lít C. N D. kg Câu 9. Trên vỏ một hộp thịt có ghi 500g. Số liệu đó cho biết: A. Thể tích của vỏ hộp thịt B. Thể tích của thịt chứa trong đó. C. Khối lượng của thịt trong hộp. D. Độ dài của thịt trong hộp. Câu 10. Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên, thì hai lực đó được gọi là hai lực cân bằng. Hai lực cân bằng có đặc điểm: Hai lực mạnh như nhau; cùng phương và cùng chiều Hai lực mạnh như nhau; ngược phương và ngược chiều Hai lực mạnh như nhau; ngược phương và cùng chiều Hai lực mạnh như nhau; cùng phương và ngược chiều. II. Tự luận (5,0 điểm): Câu 11:(1,0đ): Đổi đơn vị a) 1kg = .....g ; b) 3m3 =........dm3; c) 10cm = ........m; d) 20g = ... kg Câu 12: ( 2,25đ). Mét qu¶ cÇu ®îc treo b»ng mét sîi d©y m¶nh (H×nh vÏ). a) Cã nh÷ng lùc nµo t¸c dông lªn qu¶ cÇu. b) Nêu phương và chiều của các lực đó?Cccc c) Các lực đó được coi là 2 lực cân bằng không ? Vì sao? Câu 13:( 1,75đ)va) Trọng lực là gì? đơn vị của trọng lực đo bằng đơn vị gì ? b) Một vật có khối lượng 100g thì trọng lượng là bao nhiêu Niutơn ? c) Một vật có trọng lượng là 50N thì vật đó có khối lượng là bao nhiêu ? ĐỀ B I. Trắc nghiệm ( 5,0 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng trong các câu dưới đây: Câu 1. Trên một cái thước học sinh có số lớn nhất là 25; số nhỏ nhất là 0; đơn vị tính là cm. Từ vạch số 0 đến vạch số 1 được chia làm 10 khoảng bằng nhau. Vậy giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là: A. GHĐ 25cm; ĐCNN 1cm B. GHĐ 25cm; ĐCNN 1mm C. GHĐ 25dm; ĐCNN 1cm D. GHĐ 25dm; ĐCNN 1mm Câu 2. Cho một vật rắn không thấm nước vào bình chia độ có chứa sẵn 60cm3 nước. Ta thấy nước trong bình dâng đến vạch 100cm3 . Vậy thể tích vật rắn là: A. 40cm3 B. 60cm3 C. 46cm3 D. 100cm3 Câu 3. Chọn phương án đúng: A. 5m = 50cm. B. 5m = 500cm C. 5m = 500dm D. 5m = 100cm Câu 4. Một thùng gạo có khối lượng 20kg. Vậy trọng lượng của thùng gạo là: A. 20N B. 100N C. 200N D. 500N Câu 5. Khi buồm căng gió, chiếc thuyền buồm lướt nhanh trên mặt biển chủ yếu do: A. Lực đẩy của gió vào buồm. B. Lực hút của gió vào buồm. C. Lực kéo của nước biển. D. Lực hút của nước vào thuyền . Câu 6. Dụng cụ nào dưới đây được dùng để đo khối lượng: A. Cân tạ, cân y tế. B. Ca đong. C. Thước mét, thước cuộn, thước dây. D. Bình chia độ. Câu 7. Trọng lực có phương và chiều: A. Phương ngang, chiều từ dưới lên. B. Chiều từ trái sang phải. C. Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên. D. Phương thẳng đứng, chiều hướng về phía Trái Đất. Câu 8. Đơn vị độ dài là: A. m B. m2 C. N D. kg Câu 9. Trên vỏ một túi xà phòng có ghi 1kg. Số liệu đó cho biết: A. Khối lượng của xà phòng trong túi. B. Thể tích của xà phòng chứa trong đó. C. Thể tích của túi xà phòng. D. Độ dài của túi xà phòng. Câu 10. Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên, thì hai lực đó được gọi là hai lực cân bằng. Hai lực cân bằng có đặc điểm: A. Hai lực mạnh như nhau; cùng phương và cùng chiều. B. Hai lực mạnh như nhau; cùng phương và ngược chiều. C. Hai lực mạnh như nhau; ngược phương và ngược chiều. D. Hai lực mạnh như nhau; ngược phương và cùng chiều. II. Tự luận (5,0điểm): Câu 11:(1đ): Đổi đơn vị: a) 1000g = .....kg; b) 1m2 =.......dm2; c) 10dm = .......m; d) 1 tấn = ... kg Câu 12:( 2,25đ). Mét qu¶ chanh ®îc treo b»ng mét sîi d©y (H×nh vÏ). a) Cã nh÷ng lùc nµo t¸c dông lªn qu¶ chanh. b) Nêu phương và chiều của các lực đó?Cccc c) Các lực đó được coi là 2 lực cân bằng không ? Vì sao? Câu 13:( 1,75đ)vận a) Trọng lượng của một vật là gì ? Trọng lượng của một vật phụ thuộc vào gì ? b) Một vật có khối lượng 300g thì trọng lượng là bao nhiêu Niutơn? c) Một vật có trọng lượng là 200N thì vật đó có khối lượng là bao nhiêu? ĐỀ C I. Trắc nghiệm ( 5,0 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng trong các câu dưới đây. Câu 1. Trên một cái thước học sinh có số lớn nhất là 20; số nhỏ nhất là 0; đơn vị tính là cm. Từ vạch số 0 đến vạch số 1 được chia làm 10 khoảng bằng nhau. Vậy giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là: A. GHĐ 20cm; ĐCNN 1mm B. GHĐ 20dm; ĐCNN 1cm C. GHĐ 20cm; ĐCNN 1cm D. GHĐ 20cm; ĐCNN 1m Câu 2. Cho một vật rắn không thấm nước vào bình chia độ có chứa sẵn 70cm3 nước. Ta thấy nước trong bình dâng đến vạch 150cm3 . Vậy thể tích vật rắn là: A. 150cm3 B. 50cm3 C. 80cm3 D. 220cm3 Câu 3. Chọn phương án đúng: A. 2m = 200dm. B. 2m = 2000cm C. 2m = 0,2dm D. 2m = 200cm Câu 4. Một thùng sơn có khối lượng 15kg. Vậy trọng lượng của thùng sơn là: A. 30N B. 150N C. 50N D. 500N Câu 5. Khi buồm căng gió, chiếc thuyền buồm lướt nhanh trên mặt biển chủ yếu do: A. Lực kéo của nước biển. B. Lực đẩy của gió vào buồm. C. Lực hút của gió vào buồm. D. Lực hút của nước vào thuyền . Câu 6. Dụng cụ nào dưới đây được dùng để đo thể tích: A. Cân tạ, cân y tế. B. Cân đồng hồ. C. Thước mét, thước cuộn, thước dây. D. Bình chia độ, bình tràn. Câu 7. Trọng lực có phương và chiều: A. Phương ngang, chiều từ dưới lên. B. Chiều từ trái sang phải. C. Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên. D. Phương thẳng đứng, chiều hướng về phía Trái Đất. Câu 8. Đơn vị đo thể tích là: A. m2 B. m3 C. N D. kg Câu 9. Trên vỏ hộp sữa Ông Thọ có ghi 397g. Số liệu đó cho biết: A. Thể tích của hộp sữa. B. Thể tích của lượng sữa trong hộp. C. Khối lượng của hộp sữa. D. Độ dài của hộp sữa. Câu 10. Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên, thì hai lực đó được gọi là hai lực cân bằng. Hai lực cân bằng có đặc điểm: A. Hai lực mạnh như nhau; ngược phương và cùng chiều. B. Hai lực mạnh như nhau; cùng phương và cùng chiều. C. Hai lực mạnh như nhau; cùng phương và ngược chiều. D. Hai lực mạnh như nhau; ngược phương và ngược chiều. II. Tự luận (5,0 điểm): Câu 11:(1,0đ): Đổi đơn vị: a) 20kg = .....yến; b) 1m =.......dm; c) 100dm2 = .......m2; d) 500g = ... kg Câu 12:( 2,25đ). Mét qu¶ dọi ®îc treo b»ng mét sîi d©y (H×nh vÏ). a) Cã nh÷ng lùc nµo t¸c dông lªn qu¶ dọi. b) Nêu phương và chiều của các lực đó?Cccc c) Các lực đó được coi là 2 lực cân bằng không. Vì sao? Câu 13:( 1,75đ)vận a) Trọng lực tác dụng lên một vật còn gọi là gì? b) Một vật có khối lượng 400g thì trọng lượng là là bao nhiêu Niutơn? c) Một vật có trọng lượng là 250N thì vật đó có khối lượng là bao nhiêu ? ĐỀ D I. Trắc nghiệm ( 5,0điểm). Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng trong các câu dưới đây: Câu 1. Trên một cái thước học sinh có số lớn nhất là 15; số nhỏ nhất là 0; đơn vị tính là cm. Từ vạch số 0 đến vạch số 1 được chia làm 10 khoảng bằng nhau. Vậy giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là: A. GHĐ 15cm; ĐCNN 10cm B. GHĐ 15cm; ĐCNN 1m C. GHĐ 25dm; ĐCNN 1cm D. GHĐ 15cm; ĐCNN 1mm Câu 2. Cho một vật rắn không thấm nước vào bình chia độ có chứa sẵn 40cm3 nước. Ta thấy nước trong bình dâng đến vạch 100cm3 . Vậy thể tích vật rắn là: A. 50cm3 B. 60cm3 C. 40cm3 D. 100cm3 Câu 3. Chọn phương án đúng: A. 2m = 200cm. B. 2m = 2000cm C. 2m = 200dm D. 2m = 20cm Câu 4. Một thùng gạo có khối lượng 10kg. Vậy trọng lượng của thùng mì là: A. 100N B. 10N C. 50N D. 1000N Câu 5. Khi buồm căng gió, chiếc thuyền buồm lướt nhanh trên mặt biển chủ yếu do: A. Lực hút của gió vào buồm. . B. Lực đẩy của gió vào buồm. C. Lực kéo của nước biển. D. Lực hút của nước vào thuyền . Câu 6. Dụng cụ nào dưới đây được dùng để đo độ dài: A. Cân tạ, cân y tế. B. Ca đong. C. Thước mét, thước cuộn, thước dây. D. Bình chia độ. Câu 7. Trọng lực có phương và chiều: A. Phương thẳng đứng, chiều hướng về phía Trái Đất. B. Chiều từ trái sang phải. C. Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên. D. Phương ngang, chiều từ dưới lên. Câu 8. Đơn vị của khối lượng là: A. kg B. m2 C. N D. m Câu 9. Trên vỏ một túi xà phòng có ghi 500g. Số liệu đó cho biết: A. Thể tích của túi xà phòng B. Thể tích của xà phòng chứa trong đó. C. Khối lượng của xà phòng trong túi. D. Độ dài của túi xà phòng. Câu 10. Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên, thì hai lực đó được gọi là hai lực cân bằng. Hai lực cân bằng có đặc điểm: A. Hai lực mạnh như nhau; cùng phương và ngược chiều. B. Hai lực mạnh như nhau; ngược phương và ngược chiều. C. Hai lực mạnh như nhau; ngược phương và cùng chiều. D. Hai lực mạnh như nhau; cùng phương và cùng chiều. II. Tự luận (5,0 điểm): Câu 11:(1,0đ): Đổi đơn vị a) 2kg = .......g; b) 1m3 =.......dm3; c) 10dm = .......m; d) 50g = ... kg Câu 12:( 2,25đ). Mét qu¶ cam ®îc treo b»ng mét sîi d©y (H×nh vÏ). a) Cã nh÷ng lùc nµo t¸c dông lªn qu¶ cam. b) Nêu phương và chiều của các lực đó?Cccc c) Các lực đó được coi là 2 lực cân bằng không ? Vì sao? Câu 13:( 1,75đ)vận a) Trọng lượng của một vật là gì? b) Một vật có khối lượng 500g thì trọng lượng là bao nhiêu Niutơn? c) Một vật có trọng lượng là 300N thì vật đó có khối lượng là bao nhiêu? IV. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM (Lí 6 - Tiết 8) I. Trắc nghiệm: (5,0điểm: Mỗi câu đúng được 0,5đ) ĐỀ A ĐỀ B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 B A A C B D B D C D B A B C A A D A A B II. Tự luận ( 5,0điểm) Câu Đề A Đề B Điểm 1 (1,0đ) a) 1kg = 1000g a) 1000g = 1kg 0,25 b) 3m3 = 3000dm3 b) 1m2 = 100dm2 0,25 c) 10cm = 0,1m c) 10dm = 1m 0,25 d) 20g = 0,2kg d) 1 tấn = 1000kg 0,25 2 (2,25đ) a) Có 2 lực tác dụng vào quả cầu đó là trọng lực và lực giữ của sợi dây a) Có 2 lực tác dụng vào quả chanh đó là trọng lực và lực giữ của sợi dây 0,5 b) - Trọng lực có phương thẳng đứng; chiều từ trên xuống dưới. - Lực giữ sợi dây có phương thẳng đứng; chiều từ dưới lên trên. b) - Trọng lực có phương thẳng đứng; chiều từ trên xuống dưới. - Lực giữ sợi dây có phương thẳng đứng; chiều từ dưới lên trên. 0,5 0,5 c) - Có cân bằng nhau. - Vì đây là hai lực cùng tác dụng vào 1 quả cầu; cùng phương thẳng đứng; chiều ngược nhau làm quả cầu đứng yên. c) - Có cân bằng nhau. - Vì đây là hai lực cùng tác dụng vào 1 quả chanh; cùng phương thẳng đứng; chiều ngược nhau làm quả chanh đứng yên. 0,25 0,5 3 (1,75đ) a) - Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. - Đơn vị: N ( Niu tơn) a) - Trọng lượng của một vật là lực hút của trái đất tác dụng lên vật đó. - phụ thuộc vào vị trí của vật trên mặt đất 0,5 0,25 b) Trọng lượng là 1 N b) Trọng lượng là 3 N 0,5 c) Ta biết một vật có khối lượng 1kg có trọng lượng 10N nên một vật có khối lượng x (kg) sẽ có trọng lượng 50N: x = = 5 (kg) c) Ta biết một vật có khối lượng 1kg có trọng lượng 10N nên một vật có khối lượng x (kg) sẽ có trọng lượng 200N: x = = 20 (kg) 0,5 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM (Lí 6 - Tiết 8) I. Trắc nghiệm: (5,0điểm: Mỗi câu đúng được 0,5đ) ĐỀ C ĐỀ D 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 A C D B B D D B C C D B A A B C A A C A II. Tự luận ( 5,0điểm) Câu Đề C Đề D Điểm 1 (1,0đ) a) 20 kg = 2 yến a) 2kg = 1000g 0,25 b) 1m = 10dm b) 1m3 = 1000dm3 0,25 c) 100dm2 = 1m2 c) 10dm = 1m 0,25 d) 500g = 0,5kg d) 50g = 0,05kg 0,25 2 (2,25đ) a) Có 2 lực tác dụng vào quả dọi đó là trọng lực và lực giữ của sợi dây a) Có 2 lực tác dụng vào quả chanh đó là trọng lực và lực giữ của sợi dây 0,5 b) - Trọng lực có phương thẳng đứng; chiều từ trên xuống dưới. - Lực giữ sợi dây có phương thẳng đứng; chiều từ dưới lên trên. b) - Trọng lực có phương thẳng đứng; chiều từ trên xuống dưới. - Lực giữ sợi dây có phương thẳng đứng; chiều từ dưới lên trên. 0,5 0,5 c) - Có cân bằng nhau. - Vì đây là hai lực cùng tác dụng vào 1 quả dọi; cùng phương thẳng đứng; chiều ngược nhau làm quả dọi đứng yên. c) - Có cân bằng nhau. - Vì đây là hai lực cùng tác dụng vào 1 quả chanh; cùng phương thẳng đứng; chiều ngược nhau làm quả chanh đứng yên. 0,25 0,75 3 (1,75đ) a) - Trọng lực tác dụng lên một vật còn gọi là trọng lượng của vật đó. a) - Trọng lượng của một vật là lực hút của trái đất tác dụng lên vật đó. 0,5 b) Trọng lượng là 4 N b) Trọng lượng là 5 N 0,5 c) Ta biết một vật có khối lượng 1kg có trọng lượng 10N nên một vật có khối lượng x (kg) sẽ có trọng lượng 250N: x = = 25 (kg) c) Ta biết một vật có khối lượng 1kg có trọng lượng 10N nên một vật có khối lượng x (kg) sẽ có trọng lượng 300N: x = = 30 (kg) 0,5
Tài liệu đính kèm: