Bài giảng Tiết 28: Kiểm tra 45 phút

doc 4 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1794Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiết 28: Kiểm tra 45 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng Tiết 28: Kiểm tra 45 phút
Ngµy so¹n: /3/2014
Ngµy gi¶ng: /3/2014
TiÕt 28: KiÓm tra 45’
I Mục đích của đề kiểm tra
Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 20 đến tiết thứ 27 theo PPCT (sau khi học xong bài Nhiệt năng).
Mục đích:
- Kiến thức:
+ Nhận biết được các dạng của cơ năng
+ Hiểu được động năng của vật chỉ có tính tương đối
+ Nắm được cấu tạo của chất, và các hiện tượng do chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật
+ Hiểu được khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật thay đổi thì đại lượng nào của vật thay đổi.
- Kỹ năng:
+ Vận dụng được công thức tính công, công suất vào giải bài tập
+ Biến đổi được công thức tính công, công suất và các công thức có liên quan vào giải bài tập
+ Giải thích được hiện tượng khuếch tán.
- Thái độ:
+ Nghiêm túc, trung thực, yêu môn học
II. Hình thức đề kiểm tra 
 Kết hợp TNKQ và Tự luận (30% TNKQ, 70% TL)
III. Ma trận đề kiểm tra.
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Công suất, công cơ học
5 tiết
. Nhận biết được các dạng của cơ năng.
 Vận dụng được công thức tính công, công suất vào giải bài tập
 Biến đổi được công thức tính công, công suất và các công thức có liên quan vào giải bài tập
Số câu hỏi
2 
C.1,2
.
1
C.8
1 
C9
4
Số điểm
Tỉ lệ % 
1
3
1,5
5,5
55%
2. Cấu tạo phân tử, truyền nhiệt
3 tiết
 Nắm được cấu tạo của chất, và các hiện tượng do chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật
 Giải thích được hiện tượng khuếch tán.
 Hiểu được khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật thay đổi thì đại lượng nào của vật thay đổi.
Số câu hỏi
3 
C.3,4,6
1 
C.5
1 
 C.7
5
Số điểm
Tỉ lệ %
1,5
0,5
2,5
4,5
45%
TS câu hỏi
5
2 
2
9
TS điểm
Tỉ lệ %
2,5
25%
3
30%
4,5
45%
10,0 (100%)
Giáo viên ra đề: Nguyễn Xuân Tiên
Trường THCS Võ Bẩm	 KIỂM TRA 1TIẾT
Họ tên : 	MÔN : VẬT LÝ 8
Lớp : 8..	Thời gian: 45 phút
Điểm :
Lời phê của thầy, cô giáo :
A. Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm).
* Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời mà em cho là đúng. Hình 1 
Câu 1(0.5đ). Trong dao động của con lắc vẽ ở hình 1.Con lắc ở vị trí nào thì có động năng lớn nhất 
 A Khi con lắc ở vị trí A. B. Khi con lắc ở vị trí B.
 C. Khi con lắc ở vị trí C. D. Khi con lắc ở vị trí AvàC 
 Câu 2(0.5đ). Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng.
 Khi nào vật vừa có động năng, vừa có thế năng?
A. Khi vật đang đi lên và đang rơi xuống.	C. Chỉ khi vật đang rơi xuống.
B. Chỉ khi vật đang đi lên.	 D. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhất. 
Câu 3(0.5đ).. Vì sao quả bóng bay dù buộc thật chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp?
 A.Vì khi thổi,không khí từ miệng vào bóng còn nóng,sau đó lạnh dần nên co lại
 B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng, nó tự động co lại;
 C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua lỗ buộc ra ngoài;
 D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể chui qua đó thoát ra ngoài.
Câu 4(0.5đ). Hiện tượng nào dưới đây không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra?
A. Sự khuếch tán của dung dịch đồng sunfat vào nước. B. Sự tạo thành gió	
C. Sự tăng nhiệt năng của vật khi nhiệt độ tăng D. Sự hòa tan của muối vào nước 
Câu 5(0.5đ). Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chậm dần thì đại lượng nào dưới đây của vật không thay đổi?
A. Khối lượng và trọng lượng 	C. Thể tích và nhiệt độ 
B. Khối lượng riêng và trọng lượng riêng 	D. Nhiệt năng 
Câu 6 (0.5đ). Nhỏ 1 giọt nước đang sôi vào 1 cốc đựng nước ấm thì nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc thay đổi như thế nào?
A: Nhiệt năng của giọt nước tăng, của nước trong cốc giảm.
B: Nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng
C: Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều tăng.
D: Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều giảm.
B. Trắc nghiệm tự luận: (7 điểm).
Câu 7(2,5đ):Tại sao nhỏ1giọt mực vào1chén nước thì nước trong chén chuyển dẫn thành màu mực.
Câu 8(3đ): Cần cẩu A nâng được 1100kg lên cao 6m trong 1 phút. Cần cẩu B nâng được 800kg lên cao 5m trong 30 giây. Tính công suất của hai cần cẩu và cho biết cần cẩu nào có công suất lớn hơn?
Câu 9(1,5đ): Tính công suất của dòng nước chảy qua đập ngăn cao 25m xuống dưới, biết rằng lưu lượng dòng nước là 120m3/phút, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3.
V. ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
A. trắc nghiệm khách quan (3 điểm).
* Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm.
Đáp án
1.B
2.A
3.D
4.B
5.A
6.B
B. Trắc nghiệm tự luận (7 điểm).
Câu 7(2,5đ): Vì các phân tử mực cũng như các phân tử nước có khoảng cách mà chúng chuyển động hỗn độn không ngừng nên các phân tử mực xen vào khoảng cách của các phân tử nước và ngược lại nên nước chuyển dần thành màu mực.
Câu 8(3đ): 
Công của cần cẩu A
 (0,5 điểm)
Công suất của cần cẩu A
(0,75 điểm)
 Công của cần cẩu B
 (0,5 điểm)
Công suất của cần cẩu B
(0,75 điểm)
 Cần cẩu B có công suất lớn hơn cần cẩu A: PB > PA (0,5 điểm)
Câu 9 (1,5đ): 
Trọng lượng của dòng nước chảy trong 1 phút là:
P = 10.120.1000=1200 000 (N) (0,5 điểm)
Công của dòng nước chảy trong 1 phút là
A = P.h = 1200 000.25 = 30 000 000 (J) = 30 000 (KJ) (0,5 điểm)
Công suất của dòng nước
 (0,5 điểm)
1.Kết quả kiểm tra:
 Điểm
lớp
0-<2
(%)
2-<3,5
(%)
3,5-<5
(%)
5-<6,5
(%)
6,5-<8
(%)
8-10
(%)
TB trở lên
8A
8B
8C
8D
8E
	Giáo viên ra đề: Nguyễn Xuân Tiên

Tài liệu đính kèm:

  • docDE KIEM TRA 1 TIET TIET 28 VAT LY 8.doc