Bài giảng Tiết 25: Luyện tập

docx 2 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1229Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiết 25: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng Tiết 25: Luyện tập
 Ngày : 9/11/2015
 Tiết 25. LUYệN TậP
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức đã học của học sinh về sự liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn .Tiếp tuyến của đường tròn.
- Áp dụng kiến thức vào việc giải các bài tập.
- Rốn kỹ năng nhận biết tiếp tuyến của đường trũn, Kỹ năng chứng minh , dựng tiếp tuyến.
- Giỏo dục lũng say mờ mụn học.
B. Chuẩn bị : Bảng phụ, thước thẳng, com pa, .	
C. Cỏc hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra: 
 Muốn chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường trũn ta phải chứng minh được gỡ?
Nờu cỏch dựng tiếp tuyến của đường trũn khi biết một điểm nằm ngoài đường trũn:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Hoạt động 2:
Cho HS đọc đầu bài
Giáo viên yêu cầu học sinh giải bài tập, lên bảng trình bày lời giải.
Nhận xét cho điểm.
Từng phần yêu cầu HS giải thích vì sao...
Bài tập 24.
Bài tập số 25 :
Giáo viên vẽ hình trên bảng.
HS vẽ hình, đọc kỹ đầu bài - tự giải.
HS lên bảng trình bày lời giải.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
Tại sao MA = MC ?.....
Chứng minh tam giác OBA đều. 
Trong tam giác vuông OBE hãy tính BE theo OB ?
Cú thể chứng minh thờm CE là tiếp tuyến của (O)
Luyện tập.
Bài tập 16 Tr. 106:
So sách độ dài: 
a) OH và OK
Do 2 dây AB
và CD có
AB>CD vì thế OH <OK
b) So sách độ dài ME và MF:
Vì OHMF
c) So sách MH và MK: MH > MK
Bài 24: 
a) Gọi H là giao điểm của OC và AB . DAOB cõn tại O ( vỡ OA = OB = R) . OH là đường cao đồng thời là phõn giỏc ị 
- Xột DAOC và DBOC cú OA = OB =R;OC chung ; ( tam giỏc đều) ị DAOC = DBOC ( c.g.c)
ị ị BC là tiếp tuyến của đường trũn tõm O
 b) Vỡ OH ^ AB ( gt) ị HA = HB = = = 12 cm;
OH = = 9 cm
Vậy OC = = 25 cm
Bài tập số 25:
Cho đường tròn (O) có bán kính OA = R, dây BC vuông góc với OA tại trung điểm M của OA.
a) Tứ giác OCAB là hình gì ? Vì sao ?
b) Kẻ tiếp tuyến với đường tròn tại B, nó cắt đường thẳng OA tại E. Tính độ dài BE theo R.
Giải:
a) Bán kính OA BC nên MB = MC. Tứ giác ABOC là hình bình hành vì có OM = MA; MB = MC, lại có OA BC nên tứ giác đó là hình thoi.
b) Ta có OB = OA = R, OB = OA suy ra tam giác AOB là tam giác đều nên = 600. Trong tam giác vuông OBE vuông tại B có:
BE = OB.tg 600 = R
Hoạt động 3: Hướng dẫn dặn dò: 
-Học lý thuyết theo SGK và vở ghi, làm các bài tập từ bài 42 - 47 sách bài tập .

Tài liệu đính kèm:

  • docxt25_luyen_tap_hh_9.docx