Bài giảng Tiết 25: Kiểm tra 1 tiết

doc 7 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 989Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiết 25: Kiểm tra 1 tiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng Tiết 25: Kiểm tra 1 tiết
Tiết 25: KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu:
1. Xác định mục tiêu đề kiểm tra, nội dung kiểm tra (các chủ đề)
 Căn cứ vào Chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương I, II môn Vật lí lớp 11 trong Chương trình giáo dục phổ thông. (Xem tài liệu Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng môn Vật lí lớp 11. NXBGDVN). 
Nội dung cụ thể như sau:
Chủ đề 1: Chương I: Điện tích. Điện trường.
Kiến thức
- Nêu được các cách làm nhiễm điện một vật (cọ xát, tiếp xúc và hưởng ứng).
- Phát biểu được định luật bảo toàn điện tích. 
- Phát biểu được định luật Cu-lông và chỉ ra đặc điểm của lực điện giữa hai điện tích điểm.
- Nêu được các nội dung chính của thuyết êlectron.
- Nêu được điện trường tồn tại ở đâu, có tính chất gì.
- Phát biểu được định nghĩa cường độ điện trường.
- Nêu được trường tĩnh điện là trường thế.
- Phát biểu được định nghĩa hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường và nêu được đơn vị đo hiệu điện thế.
- Nêu được mối quan hệ giữa cường độ điện trường đều và hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường đó. Nhận biết được đơn vị đo cường độ điện trường.
- Nêu được nguyên tắc cấu tạo của tụ điện. Nhận dạng được các tụ điện thường dùng và nêu được ý nghĩa các số ghi trên mỗi tụ điện.
- Phát biểu được định nghĩa điện dung của tụ điện và nhận biết được đơn vị đo điện dung.
- Nêu được điện trường trong tụ điện và mọi điện trường đều mang năng lượng.
Kĩ năng
- Vận dụng được thuyết êlectron để giải thích các hiện tượng nhiễm điện.
- Vận dụng được định luật Cu-lông và khái niệm điện trường để giải được các bài tập đối với hai điện tích điểm.
- Giải được bài tập về chuyển động của một điện tích dọc theo đường sức của một điện trường đều.
Chủ đề 2: Chương II: Dòng điện không đổi.
Kiến thức 
- Nêu được dòng điện không đổi là gì.
- Nêu được suất điện động của nguồn điện là gì.
- Viết được công thức tính công của nguồn điện: Ang = Eq = EIt
- Viết được công thức tính công suất của nguồn điện: Png = EI
- Phát biểu được định luật Ôm đối với toàn mạch. 
- Viết được công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn mắc nối tiếp, mắc song song.
Kĩ năng 
- Vận dụng được hệ thức hoặc U = E – Ir để giải các bài tập đối với toàn mạch, trong đó mạch ngoài gồm nhiều nhất là ba điện trở.
- Vận dụng được công thức Ang = E It và Png = EI.
- Tính được hiệu suất của nguồn điện.
- Nhận biết được, trên sơ đồ và trong thực tế, bộ nguồn mắc nối tiếp hoặc mắc song song.
- Tính được suất điện động và điện trở trong của các loại bộ nguồn mắc nối tiếp hoặc mắc song song.
2. Xác định hình thức kiểm tra: kiểm tra 1 tiết, trắc nghiệm khách quan 25 câu. 
 a) Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Số tiết thực
Trọng số
LT
VD
LT
VD
Điện tích. Điện trường.
11
7
4,9
6,1
20,4
25,4
Dòng điện không đổi
13
6
4,2
8,8
17,5
36,7
Tổng 
24
9,1
14,9
37,9
62,1
b) Tính số câu hỏi và điểm số cho các cấp độ 
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm số
Cấp độ 1,2
Chương I. Điện tích. Điện trường.
20,4
5,1 » 5
2
Chương II. Dòng điện không đổi.
17,5
4,38 » 5
2
Cấp độ 3, 4
Chương I. Điện tích. Điện trường.
25,4
6,36 » 6
2,4
Chương II. Dòng điện không đổi.
36,7
9,19 » 9
3,6
Tổng 
100
25
10
II. Chuẩn bị:
 + Giáo viên: Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan thời gian 45 phút
 + Học sinh: Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học trong chương I, II.
III. Thiết lập khung ma trận
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Môn: Vật lí 11
Tên Chủ đề
Nhận biết
(cấp độ 1)
Thông hiểu
(cấp độ 2)
Vận dụng
Cấp độ thấp
(cấp độ 3)
Cấp độ cao
(cấp độ 4)
TNKQ
TNKQ
TNKQ
TNKQ
Chủ đề 1 :
Điện tích. Điện trường.
- Phát biểu được định luật Cu-lông và chỉ ra đặc điểm của lực điện giữa hai điện tích điểm.
- Phát biểu được định nghĩa và công thức tính cường độ điện trường.
- Định nghĩa đường sức điện và đặc điểm của các đường sức điện.
- Vận dụng được định luật Cu-lông và khái niệm điện trường, cường độ điện trường để giải được các bài tập đối với hai điện tích điểm.
- Vận dụng các công thức tính điện dung của tụ điện. 
Vận dụng được định luật Cu – Lông để giải được bài tập khó
Số câu :11
Số điểm: 4,4
Tỉ lệ:44%
Số câu:2
Số điểm:0,8
Tỉ lệ:8%
Số câu:3
Số điểm: 1,2
Tỉ lệ: 12 %
Số câu: 5 
Số điểm:2 
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1
Số điểm: 0,4
Tỉ lệ:4%
Chủ đề 2
Dòng điện không đổi.
- Nêu được suất điện động của nguồn điện là gì.
- Viết được công thức tính điện năng tiêu thụ trên một đoạn mạch, công suất tiêu thụ trên đoạn mạch đó và nhiệt lượng tỏa ra trên một vật dẫn.
- Viết được công thức tính công của nguồn điện: Ang = Eq = EIt
- Viết được công thức tính công suất của nguồn điện: Png = EI
- Phát biểu được định luật Ôm đối với toàn mạch. 
- Viết được công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn mắc nối tiếp, mắc song song.
- Vận dụng được các công thức tính: công của điện năng tiêu thụ trên một đoạn mạch và công suất tiêu thụ trên đoạn mạch đó. Công và công suất của nguồn điện. Hệ thức của định luật Ôm đối với toàn mạch và các công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn mắc nối tiếp và song song.
- Vận dụng được các công thức tính cường độ dòng điện, hiệu điện thế mạch ngoài và các công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn mắc nối tiếp hoặc song song ở mức độ khó.
Số câu : 14
Số điểm: 5,6
Tỉ lệ: 56%
Số câu:2
Số điểm:0,8
Tỉ lệ:8%
Số câu:3
Số điểm: 1,2
Tỉ lệ: 12%
Số câu:7
Số điểm: 2,8
Tỉ lệ: 28%
Số câu:2
Số điểm:0,8
Tỉ lệ:8%
 2. Đề bài:
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Vật lý 11
Cấp độ 1,2 ( chủ đề 1) 5 câu
Câu 1: Chọn câu đúng. Khi tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp đôi, thì lực tương tác giữa chúng: 
A. Tăng lên gấp đôi B. Giảm đi một nửa 
C. Giảm đi bốn lần D. Không thay đổi 
Câu 2: Môi trường nào dưới đây không chứa điện tích tự do
A. Nước biển	B. Nước sông 	C. Nước mưa	D. Nước cất
Câu 3: Biểu thức nào dưới đây biểu diễn một đại lượng có đơn vị là vôn ?
 A. qEd B. qE 	C. Ed D. không có biểu thức nào
Câu 4: Biểu thức nào dưới đây là biểu thức định nghĩa điện dung của tụ điện ?
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 5: Di chuyển một điện tích q từ điểm M đến điểm N trong một điện trường. Công AMN của lực điện sẽ càng lớn nếu :
A. Đường đi MN càng dài
B. Đường đi MN càng ngắn 
C. Hiệu điện thế UMN càng lớn 
D. Hiệu điện thế UMN càng nhỏ 
Cấp độ 1,2 ( chủ đề 2) 5 câu
Câu 6: Điều kiện để có dòng điện là :
A. Chỉ cần các vật dẫn điện có cùng nhiệt độ nối liền với nhau tạo thành mạch điện kín.
B. Chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn 
C. Chỉ cần có hiệu điện thế
D. Chỉ cần có nguồn điện
Câu 7: Hiện tượng đoản mạch của nguồn điện xảy ra khi
A. Sử dụng các dây dẫn ngắn để mắc mạch điện
B. Nối hai cực của nguồn điện bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ 
C. Không mắc cầu chì cho một mạch điện kín
D. Dùng pin hay acquy để mắc một mạch điện kín
Câu 8: Đặt hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua có cường độ I. Công suất tỏa nhiệt ở điện trở này không thể tính bằng công thức nào ?
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 9: Hệ thức của định luật Ôm đối với toàn mạch được biểu diễn bởi hệ thức nào dưới đây?
A. B. 	 C . D. 
Câu 10: Công của nguồn điện được xác định theo công thức:
A. Ang = E I. B. Ang = UIt. 	 C . Ang = UI . D. Ang = E It.
Cấp độ 3,4 ( chủ đề 1) 6 câu
Câu 11: Hai quả cầu nhỏ mang hai điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 10 cm trong chân không thì tác dụng lên nhau một lực là 9.10-3 N. Xác định điện tích của hai quả cầu đó
A. 	B. 	C. 	D.
Câu 12: Điện trường trong khí quyển gần mặt đất có cường độ 200 V/m, hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới. Một êlectron (- e = - 1,6.10-19 C) ở trong điện trường này sẽ chịu tác dụng một lực điện có cường độ và hướng như thế nào ?
A. 3,2.10-21 N; hướng thẳng đứng từ trên xuống
B. 3,2.10-21 N; hướng thẳng đứng từ dưới lên
C. 3,2.10-17 N; hướng thẳng đứng từ trên xuống
D. 3,2.10-17 N; hướng thẳng đứng từ dưới lên
Câu 13: Một êlectron (- e = - 1,6.10-19 C) bay từ bản dương sang bản âm trong điện trường đều của một tụ điện phẳng, theo một đường thẳng MN dài 2 cm, có phương làm với phương đường sức điện một góc 600 . Biết cường độ điện trường trong tụ điện là 1 000 V/m. Công của lực điện trong dịch chuyển này là bao nhiêu ?
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 14: Một tụ điện có điện dung , được tích điện đến hiệu điện thế 40V. Điện tích của tụ sẽ là bao nhiêu ?
A. 	B. 	C. 8 C	D. 
Câu 15: Tại hai điểm A và B cách nhau 5 cm trong chân không có hai điện tích và . Tính cường độ điện trường tổng hợp tại điểm C nằm cách A một khoảng 4 cm và cách B một khoảng 3 cm
A. 	B. 	C. 0	D. 
Câu 16: Một electron được thả không vận tốc đầu ở sát bản âm, trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng, tích điện trái dấu. Cường độ điện trường giữa hai bản là 1 000 V/m. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Động năng của eelectron khi nó đến đập vào bản dương
A. 	B. 	C. 	D. 
Cấp độ 3,4 ( chủ đề 2) 9 câu
Câu 17: Một nguồn điện có điện trở trong 0,2 (Ω) được mắc với điện trở 4,8 (Ω) thành mạch kín. Khi đó suất điện động của nguồn điện là 12 (V). Cường độ dòng điện trong mạch là
 A. I = 2,5 (A). B. I = 24 (A). C. I = 25 (A). D. I = 2,4 (A).
Câu 18: Một nguồn điện có suất điện động E = 6(V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện trở R. Để cường độ dòng điện trong mạch I = 0,5A thì điện trở mạch ngoài có giá trị bằng bao nhiêu?
A. R = 10 (Ω). B. R = 12 (Ω). C. R = 3 (Ω). D. R = 6 (Ω).
Câu 19: Mắc một điện trở R = 14W vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong r = 1W. Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 8,4V. Cường độ dòng điện trong mạch và suất điện động của nguồn điện có giá trị bằng:
 A. I = 0,6 A, E = 9V B. I = 0,56 A, E = 9V.
 C. I = 0,6 A, E = 17,4V. D. I = 0,56 A, E = 17,4V.
Câu 20: Một nguồn điện có suất điện động E = 6(V), cường độ dòng điện chạy trong mạch I = 0,5A. Công của nguồn điện sản ra trong 5 phút bằng:
 A. Ang = 3600 (J). B. Ang = 180 (J) 
 C. Ang = 1800 (J) D. Ang = 900 (J)
Câu 21: Một bộ nguồn gồm ba nguồn điện mắc nối tiếp với nhau có giá trị E = 6(V), điện trở trong r = 0,1W. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn có giá trị bằng:
 A. rb = 0,6 W, Eb = 18V. B. rb = 0,3 W, Eb = 18V. 
 C. rb = 0,1 W, Eb = 18V. D. rb = 0,3 W, Eb = 6V.
Câu 22: Một bộ nguồn gồm ba nguồn điện mắc song song với nhau có giá trị E = 12(V), điện trở trong r = 0,6W. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn có giá trị bằng:
 A. rb = 0,2 W, Eb = 12V. B. rb = 0,6 W, Eb = 4V. 
 C. rb = 0,6 W, Eb = 12V. D. rb = 0,2 W, Eb = 36V.
Câu 23: Nguồn điện có suất điện động là 3V và có điện trở trong là . Mắc song song hai bóng đèn như nhau có cùng điện trở là vào hai cực của nguồn điện này. Công suất tiêu thụ điện của mỗi bóng đèn là:
A. 0,54 W	B. 0,27 W	C. 2,16 W	D. 1,08 W
Câu 24: Một acquy có suất điện động và điện trở trong là E = 6(V) và . Sử dụng acquy này để thắp sáng bóng đèn có ghi 6 V – 3 W. Cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế giữa hai cực của acquy khi đó là:
A. 0,476 A; 5,714 V	B. 2,308 A; 4,616 V
C. 2,857 A; 4,286 V	D. 0,476 A; 4,616 V
Câu 25: Khi mắc điện trở vào hai cực của một nguồn điện thì dòng điện trong mạch có cường độ . Khi mắc điện trở thì dòng điện trong mạch là . Suất điện động E và điện trở trong r của nguồn điện là:
A. 10,5V; 2	B. 2 V; 2	C. 2,5 V; 	D. 3 V; 2
IV. Đáp án
 Mỗi câu đúng được 0,4 điểm
1. D
2. D
3. C
4. D
5. C
6. B
7. B
8. B
9. B
10. D
11. A
12. D
13. D
14. D
15. B
16. C
17. D
18.A
19. A
20. D
21. B
22. A
23. A
24. A
25. D
V. Nội dung giờ học:
 1. Phát đề
+ GV: phát đề cho HS và y/cầu HS làm bài nghiêm túc.
+ HS: thực hiện y/cầu của GV.
 2. Thu bài
 3. Giao nhiệm vụ về nhà
+ GV: y/cầu HS chuẩn bị bài học tiếp theo.
+ HS: nhận nhiệm vụ học tập.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet_25_kiem_tra_1_tiet_co_ma_tran_va_dap_an.doc