Bài giảng Tiết: 20 - Bài 17: Tổng kết chương I : Cơ học

doc 44 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1459Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiết: 20 - Bài 17: Tổng kết chương I : Cơ học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng Tiết: 20 - Bài 17: Tổng kết chương I : Cơ học
Tiết: 20
BÀI 17: TỔNG KẾT CHƯƠNG I : CƠ HỌC
1./ Mục tiêu :
 a.Kiến thức:
 - Hoc sinh ôn tập để nắm lại các kiến thức cơ bản trong chương I.
 b.Kĩ năng:
 - Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức để giải những bài tập định tính, đưa kiến thức vào thực tế.
 c.Thái độ:
 -Trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ, có tinh thần hợp tác với các thành viên trong nhóm.
2./ Chuẩn bị của GV và HS:
 a, Chuẩn bị của HS
 -Vở ghi, ôn tập các câu hỏi 
 b, Chuẩn bị của GV
 - 1 bảng trò chơi ô chữ 
3./ Tiến trình bài dạy 
 a, Kiểm tra bài cũ (5 ph)
 * Câu hỏi:
 + Dùng ròng rọc cố định thì thay đổi được gì?
 + Dùng ròng rọc động thì có lợi gì?
 * Đáp án:
+ Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
+ Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
 b, Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động học của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1 : Ôn tập (13ph)
HS làm việc cá nhân 
HS : a) thước; b) bình chia độ hoặc ca đong; c) lực kế; d) cân.
HS : Lực.
HS : Biến đổi chuyển động hay biến dạng.
HS : Hai lực cân bằng.
HS : Trọng lượng của vật.
HS : Lực đàn hồi.
 HS : Lượng kem giặt trong hộp.
HS : Khối lượng riêng của sắt.
HS : mét (m); mét khối (m3); niutơn (N); kilôgam trên mét khối (kg/m3).
HS : P =10m.
HS : D = m/V.
HS : Mặt phẳng nghiêng,đòn bẩy, ròng rọc.
GV đặt các câu hỏi ở trang 53 SGKVL6.
1) Hãy nêu tên các dụng cụ để đo : a) độ dài; b) thể tích chất lỏng; c) lực; d) khối lượng. 
2)Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là gì?
3) Lực tác dụng lên 1 vật có thể gây ra những kết quả gì trên vật?
4) Nếu chỉ có 2 lực tác dụng vào cùng 1 vật đang đứng yên mà vật vẫn đứng yên thì 2 lực đó gọi là 2 lực gì?
5) Lực hút của trái đất lên các vật gọi là gì?
6) Dùng tay ép 2 đầu của 1 lò xo bút bi lại. Lực mà lò xo tác dụng lên tay ta gọi là gì?
7) Trên vỏ 1 hộp kem giặt Viso có ghi 1kg. Số đó chỉ gì?
8) Hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống: 7800kg/m3 là..của sắt.
9) Học sinh tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống.
10) Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng 1 vật.
11) Viết công thức tính khối lượng riêng theo khối lượng và thể tích.
12) Hãy nêu tên 3 loại máy cơ đơn giản mà đã học.
 Hoạt động 2 : Vận dụng (18ph)
HS : Làm việc cá nhân và trả lời theo chỉ định của giáo viên.
HS : Tự chọn từ và đặt thành câu. Sau đó phát biểu theo chỉ định của giáo viên.
2. HS : Chọn C.
3. HS : Chọn B.
4. HS : Tự chọn từ đúng và trả lời theo yêu cầu của giáo viên : a) kilôgam trên mét khối; b) niutơn; c) kilôgam; d) niutơn trên mét khối; e) mét khối.
5. HS : Tự chọn từ đúng và trả lời theo yêu cầu của giáo viên : a) mặt phẳng nghiêng; b) ròng rọc cố định; c) đòn bẩy; d) ròng rọc động.
6. a:Để lực mà lưỡi kéo tác dụng vào tấm kim loại lớn hơn lực mà tay ta tác dụng vào tay cầm.
 b:Vì cắt giấy hoặc cắt tóc chỉ cần 1 lực nhỏ. Mặt khác giúp tay ta di chuyển ít nhưng tạo ra được vết cắt dài trên tờ giấy.
GV : Lần lượt cho học sinh làm các câu hỏi trang 54, 55 SGKVL6.
1) Hãy dùng từ trong 3 ô sau để viết thành 5 câu khác nhau.
2) Một học sinh đá vào quả bóng. Có những hiện tượng gì xảy ra đối với quả bóng?
3) * Học sinh tự chọn lựa cách trả lới đúng giữa 3 hòn bi.
4) Hãy chọn những đơn vị thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau.
5) Hãy chọn những từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau .
6)a) Tại sao kéo cắt kim loại có tay cầm dài hơn lưỡi kéo?
b) Tại sao kéo cắt giấy, cắt tóc có tay cầm ngắn hơn lưỡi kéo? (hình 17.1)
Hoạt động 3 : Trò chơi ô chữ (5ph)
HS : Thảo luận theo tổ và trả lời theo đáp án mà mình thảo luận.
GV treo ô chữ đã chuẩn bị lên bảng. Yêu cầu HS các tổ trả lời câu hỏi của dựa theo mẫu SGK
c, củng cố (2 ph)
? Chương I chúng ta học các nội dung kiến thức nào?
HS: Trả lời.
 d, Hướng dẫn HS tự học ở nhà (2 ph)
 - Làm lại các câu hỏi và bài tập trong SGK.
- Chuẩn bị bài tiếp theo: Bài 18: Sự nở vì nhiệt của chất rắn
4. Rút kinh nghiệm bài dạy:
********************************************
Tiết: 21
CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC
BÀI 18: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN
1./ Mục tiêu : 
 a. Kiến thức:
 - Học sinh biết được chất rắn nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi, đồng thời biết được các 
 chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
 b. Kĩ năng:
 - Rèn luyện óc quan sát, nhận xét và rút ra được kết luận chung.
 - Rèn luyện vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống
 c. Thái độ:
 - Trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ, có tinh thần hợp tác với các thành viên trong nhóm.
2./ Chuẩn bị của GV và HS
 a, Chuẩn bị của GV
 - Quả cầu và vòng kim koại, đèn cồn cốc nước lạnh, dao có cán gỗ lắp bằng khâu.
 b, Chuẩn bị của HS:
- Học bài và đọc trước bài.
3./ TiÕn tr×nh bµi d¹y 
 a, Kiểm tra bài cũ (0 ph)
 b, Dạy nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động1: Tổ chức tình huống học tập (2ph)
- HS: Hơ nóng cổ chai
 Trả lời cá nhân theo suy nghĩ riêng của mình.
GV : Với câu hỏi về nhà suy nghĩ, em nào có thể trả lời xem có cách nào mở cái nút chai bằng cao su không?
GV : Vậy vì sao hơ nóng lại dễ mở hơn? 
Hoạt động 2: Làm thí nghiệm rút ra kết luận sự nở vì nhiệt của chất rắn (25ph)
- HS : Quả cầu lọt qua.
- HS: Quả cầu không lọt qua vòng kim loại.
- HS nhận : quả cầu lại lọt qua vòng kim loại.
C1: Vì quả cầu nở ra khi nóng lên. 
C2: Vì quả cầu co lại khi lạnh đi.
C3: 
 a. (1) tăng ; b.(2) lạnh đi.
C4 : Các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau, nhôm nở nhiều nhất rồi đến đồng và sắt.
* Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm lần lượt như sau 
- Thả quả cầu qua vòng kim loại .
- Dùng đèn cồn hơ nóng quả cầu kim loại rồi lại thử thả xem quả cầu có lọt qua vòng kim loại không.
- Nhúng quả cầu vào nước lạnh, lại thử thả xem quả cầu có lọt qua vòng kim loại không.
* Sau khi tiến hành thí nghiệm xong yêu cầu học sinh thảo luận trả lời câu hỏi C1, C2.
- Hướng dẫn học sinh điền từ thích hợp vào chỗ trống
- Yêu cầu học sinh quan sát bảng ghi độ tăng chiều dài của các thanh kim loại và trả lời câu
C4.
c, Hoạt động 3: Vận dụng (16ph)
C5:Vì khi đó khâu nở ra rễ tra vào cán, khi nguội đi khâu co lại siết chặt vào cán.
C6: Nung nóng vòng kim loại. 
C7: Vào mùa hè nhiệt độ tăng lên, thép nở ra (dài ra)
* Yêu cầu học sinh đọc câu C5, C6, C7 Gv hướng dẫn học sinh thảo lận đưa ra câu trả lời đúng.
C5:Chưa nung nóng khâu có tra được vào cán không? Khi nung nóng khâu sẽ như thế nào?
- Gọi cá nhân học sinh tră lời C6, C7
GV đặt các câu hỏi sau :
- Chất rắn nở ra vì nhiệt như thế nào?
- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như thế nào?
 d, Hướng dẫn HS tự học ở nhà (2 ph)
- Làm bài tập ở nhà : bài 18.1, 18.2.18.4 trang 22 SBTVL62) 
- Quan sát ở nhà xem khi nấu nước mà đổ nước đầy ấm thì lúc nước sôi có hiện tượng gì xảy ra? Tại sao?
- Đọc mục có thể em chưa biết trang 59
- Chuẩn bị bài tiếp theo: Bài 19: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
4. Rút kinh nghiệm bài dạy:
********************************************
Tiết: 22
BÀI 19 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG
1.Mục tiêu 
 a. Kiến thức :
 -Học sinh biết được tính chất của chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi và các chất 
 lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
 b. Kĩ năng :
 - Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm, quan sát, mô tả hiện tượng.
 c. Thái độ :
 - Trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ, có tinh thần hợp tác với các thành viên trong nhóm.
2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
 a, Chuẩn bị của HS
 - 1 bình cầu chứa nước màu đậy bằng nút có gắn ống thủy tinh, 1 ca đựng nước lạnh, một 
phích nước nóng dùng chung, 1 ca không .
 b, Chuẩn bị của GV
 - Giáo viên vẽ hình 19.3 và hình vẽ minh họa cho C7
3. Tiến trình dạy học 
a, Kiểm tra bài cũ (5 ph)
 * Câu hỏi:
 - Các chất rắn nở vì nhiệt như thế nào?
 * Đáp án:
- Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chắt rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
b, Dạy nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập (2ph)
-HS:Bình trả lời sai. Vì thể tích nước trong ca nóng lên và tràn ra ngoài
- Gọi 2 học sinh đọc phần mở bài SGK
 Bạn Bình trả lời đúng hay sai? Vì sao?
Hoạt động 2 : Làm thí nghiệm (13ph)
-HS : Làm việc theo nhóm.
-Hướng dẫn học sinh sằp xếp, chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm và sau đó cung cấp cho mỗi nhóm học sinh 1 chậu nước nóng. Dặn dò học sinh quan sát mực chất lỏng trong ống thủy tinh trước và sau khi nhúng bình vào nước nóng.
-Yêu cầu học sinh đọc kĩ phần làm thí nghiệm, quan sát hình vẽ SGK. Gv hướng dẫn tránh để học sinh bị bỏng bởi nước nóng.
Hoạt động 3 : Giải thích thí nghiệm và rút ra kết luận ( 15ph)
-HS: Mực nước trong ống dâng lên. Vì nước nóng lên nở ra.
-HS dự đoán :Mực nước trong ống thủy tinh tụt xuống. Vì nước lạnh đi, co lại.
-HS : giảm đi.
-HS : Làm việc cá nhân , trả lời theo yêu cầu của giáo viên.
 C3: Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
-HS : Làm việc cá nhân . a) (1) tăng; (2) giảm; b) (3) không giống nhau.
* Yêu cầu học sinh thảo luận làm C1. 
 - Vậy khi nước nóng lên thì thể tích nước trong bình như thế nào?
* Yêu cầu học sinh dự đoán C2 
- Vậy khi nước lạnh đi thì thể tích nước trong bình như thế nào? Làm thí nghiệm kiểm tra.
* Treo hình phóng to hình 19.3 yêu cầu học sinh quan sát làm C3 .
* Cho học sinh làm C4.
 c, Vận dụng, củng cố (8ph)
C5:Vì khi đun nóng nước trong ống nở ra và tràn ra ngoài.
C6: Để tránh nắp chai bị bật ra khi chất lỏng trong chai nở vì nhiệt.
-HS : Phát biểu theo chỉ định của giáo viên.
-HS trả lời cá nhân và ghi vở khi giáo viên xác định đúng.
* Gọi cá nhân học sinh trả lời câu C5 C6
* Hướng dẫn học sinh trả lời C7
- Chất lỏng nở vì nhiệt như thế nào?
- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt như thế nào?
 d, Hướng dẫn HS tự học ở nhà (2 ph)
- Đọc mục có thể em chưa biết trang 61 SGKVL6.
- Làm bài tập ở nhà bài 19.1, 19.2, 19.3 trang 23 SBTVL6.
- Trả lời câu hỏi sau : “ Tại sao không nên bơm bánh xe đạp quá căng rồi để ngoài nắng?”
- Chuẩn bị bài tiếp theo: Bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí.
4. Rút kinh nghiệm bài dạy:
*********************************************
Tiết: 23
BÀI 20 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1.Mục tiêu 
 a. Kiến thức:
 - Học sinh nắm được tính chất chất khí nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi đồng thời biết được các 
 chất khí nở vì nhiệt giống nhau, chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.
 b. Kĩ năng:
 - Rèn luyện kỹ năng thí nghiệm, óc quan sát, nhận xét.
 - Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc khoa học, vận dụng kiến thức vào thực tế.
 c.Thái độ :
 -Trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ, có tinh thần hợp tác với các thành viên trong nhóm.
2. Chuẩn bị của GV và HS
 a, Chuẩn bị của GV
 -1 bình cầu thủy tinh có nút đậy gắn 1 ống thủy tinh, một quả bong bóng, một bình thủy tinh tam giác, 
 - 1 đĩa nhôm có đựng nước pha màu.
 b, Chuẩn bị của HS
 - Học bài và làm bài ở nhà.
3. Tiến trình bài dạy
a, Kiểm tra bài cũ (5 ph)
 * Câu hỏi:
 - Trình bày những kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng?
 * Đáp án:
- Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chắt lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
b, Dạy nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 2 : Tổ chức tình huống học tập (2ph)
 HS suy nghĩ trả lời cá nhân 
 + Nhúng vào nước nóng
 + Do không khí trong quả bóng gặp nóng nở ra.
 + Do vỏ nhựa của quả bóng gặp nóng nở ra.
- Đưa ra 1 quả bóng bàn( còn mới, chưa thủng nhưng bị bẹp) cho học sinh quan sát.
 Có cách nào làm cho quả bóng phồng lên như cù không?
- Nguyên nhân nào đã làm cho quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng lại phồng trở lại?
* Y kiến nào đúng chúng ta cùng làm thí nghiệm kiểm tra.
Hoạt động 3 : Làm thí nghiệm(13ph)
-HS : Làm việc theo nhóm. Thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên.
* Hướng dẫn học sinh cách lấy giọt nước vào trong ống thủy tinh. Sau đó hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 
- Xát hai bàn tay vào nhau cho nóng lên rồi áp chặt vào bình cầu. 
- Quan sát hiện tượng xảy ra đối với giọt nước màu.
Hoạt động 4 : Giải thích thí nghiệm và rút ra kết luận (10ph)
HS : Thảo luận nhóm và sau đó phát biểu theo chỉ định của giáo viên.
C1: Giọt nước màu đi lên chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng, không khí nở ra.
 C2: Giọt nước màu đi xuống chứng tỏ thể tích không khí trong bình giảm, không khí co lại.
 C3: Do không khí trong bình bị nóng lên.
 C4: Do khônh khí trong bình cầu bị lạnh đi.
 C7: Do không khí trong quả bóng bị nóng lên, nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ.
 C6:
 a) (1) tăng ; 
 b) (2) lạnh đi ; 
 c) (3) ít nhất, (4) nhiều nhất
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi C1, C2
Yêu cầu cá nhân học sinh trả lời câu hỏi C3, C4
C7.
- Yêu cầu học sinh rút ra kết luận.
Hoạt động 5 :So sánh sự nở vì nhiệt của các chất khí khác nhau (4ph)
- HS: Chất khí giống nhau nở vì nhiệt giống nha.
 Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
- Yêu cầu học sinh quan sát bảng 20.1sau đó nhận xét( lưu ý các yếu tố thể tích, độ tăng nhiệt độ)
 c, Củng cố - luyện tập (8ph)
-HS: Trả lời cá nhân theo chỉ định của giáo viên.
H : Trả lời cá nhân theo chỉ định của giáo viên.
HS : trả lời cá nhân và ghi vở khi giáo viên xác định đúng.
* Cho học sinh làm C8, C9
* Cho học sinh trả lời lại câu hỏi đặt ra ở đầu bài.
- Chất khí nở vì nhiệt như thế nào?
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt như thế nào?
-Trong các chất rắn, chất lỏng, chất khí, chất nào nở vì nhiệt nhiều hơn chất nào?
d, Hướng dẫn HS tự học ở nhà (2 ph)
- Đọc mục “ Có thể em chưa biết” trang 64 SGKVL6.
- Làm bài tập ở nhà : bài 20.1, 20.2, 20.4 trang 25 SBTVL6
- Chuẩn bị bài tiếp theo: Bài 21: Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt .
4. Rút kinh nghiệm bài dạy:
***************************************************
Tiết: 24
BÀI 21: MỘT SỐ ỨNG DỤNG
CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
1.Mục tiêu 
 a.Kiến thức:
 - Học sinh nắm được chất rắn nở vì nhiệt gây ra lực rất lớn do đó phải ngăn ngừa sự tác hại 
 của lực này trong thực tế. Tìm được ví dụ thực tế về hiện tượng này.
 - Mô tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép.	
 b.Kĩ năng:
 - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích các hiện tượng vật lý xảy ra.
 c.Thái độ:
 - Trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ, có tinh thần hợp tác với các thành viên trong nhóm.
2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
 a, Chuẩn bị của GV
- Băng kép, đèn cồn, giá thí nghiệm
- Dụng cụ thí nghiệm lực gây ra do sư nở vì nhiệt của thanh thép tranh vẽ hình 21.5.
 b, Chuẩn bị của HS
- Học bài và đọc trước nội dung bài mới.
3. Tiến trình bài dạy
 a, Kiểm tra bài cũ (5ph)
* Câu hỏi:
 - Chất khí nở ra khi nào, co lại khi nào? So sánh sự nở vì nhiệt của 3 chất: rắn, lỏng, khí?
 - Tại sao khi đun nước không nên đổ nước thật đầy ấm?
* Đáp án
 - Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
 Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
 - Vì khi đun nóng, nước trong ấm sẽ nóng lên nở ra và tràn ra ngoài.
 b, Dạy nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1: Tìm hiểu lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt. (13ph)
Hs : Quan sát thí nghiệm trả lời câu hỏi
C1: Thanh thép nở ra (dài ra).
C2: Khi dãn nở vì nhiệt nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.
Hs: Thanh thép bị co lại 
C3: Khi co lại vì nhiệt nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.
C4: a. ..nở ralực..
 b. .......vì nhiệt..........lực.......
Gv : Làm thí nghiệm đốt nóng thanh thép có gài chốt ngang như hình 21.1a và. Yêu cầu học sinh quan sát trả lời câu C1 C2
Gv: Yêu cầu học sinh dự đoán thí nghiệm hình 21.1b sau đó Gv làm thí nghiệm chohọc sinh quan sát.
- Từ câu trả lời gv yêu cầu cá nhân học sinh rút ra kết luận.
Hoạt động 2 : Vận dụng (8ph)
Hs: Có một khe hở.
 Làm như vậy để khi trời nóng đường ray nở ra (dài ra) có chỗ chứa.
 Đường ray sẽ bị cong.
C6: Hai gối đỡ cấu tạo không giống nhau.
 Một gối đỡ phải đặt lên các con lăn tạo điều kiện cho cầu dài ra khi nóng lên mà không bị ngăn cản.
Gv: Treo tranh phóng to hình 21.2 yêu cầu học sinh đọc C5 và nhận xét.
 Tại sao phải làm như thế?
 Nếu không làm như vậy có thể gây ra hậu quả gì?
Gv : Tương tự cho học sinh làm C6.
 Tại sao một gối đỡ phải đặt lên các con lăn?
Hoạt động 3: Nghiên cứu băng kép.(7ph)
HS : Quan sát thí nghiệm.
GV : Giới thiệu cho học sinh cấu tạo của băng kép. Sau đó làm thí nghiệm cho học sinh quan sát 2 trường hợp: Mặt đồng ở phía dưới vá mặt đồng ở phía trên.
Hoạt động 4: Giải thích thí nghiệm và vận dụng (8ph)
Hs: Trả lời cá nhân.
 C7: Đồng và thép nở vì nhiệt khác nhau.
 C8: khi bị hơ nóng băng kép luôn cong về phía thanh đồng. Vì đồng nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng dài hơn nằm ngoài phía vòng cung.
 C9: Băng kép bị cong về phía thanh thép. Vì đồng bị co lại vì nhiệt nhiều hơn thép, thanh thép dài hơn nằm phía ngoài vòng cung.
 C10: Vì khi đủ nóng băng kép cong lại đẩy vào làm tiếp điểm tách ra. Thanh đồng nằm dưới.
Gv: Cho học sinh làm C7, C8, C9:
Gv: Treo hình 21.5 lên bảng hướng dẫn và cho học sinh làm C10.
c, Củng cố (2ph)
 - Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra gì?
 - Băng kép hoạt động như thế nào?
HS: Trả lời.
d, Hướng dẫn HS tự học ở nhà (2 ph)
- Học thuộc ghi nhớ, làm các bài tập 21.1 à 21.6 SBT. 
- Đọc mục “ có thể em chưa biết”
- Chuẩn bị bài tiếp theo: Bài 22: nhiệt kế – nhiệt giai.
4. Rút kinh nghiệm bài dạy:
***********************************************
Ngày soạn: 11/2/2012
Ngày dạy: 25/2/2012 lớp 6AG
Ngày dạy: 14/2/2012 lớp 6B
Tiết: 25	 BÀI 22 : NHIỆT KẾ – NHIỆT GIAI
1.Mục tiêu
 a. Kiến thức:
 - Hoc sinh nắm được cấu tạo của các loại nhiệt kế thông dụng , 2 loại nhiệt giai Celcius và 
 Fahrenheit.
 b. Kĩ năng:
 - Rèn luyện kỹ năng quan sát,suy luận để phát hiện kiến thức, biết đổi giá trị nhiệt độ từ 	nhiệt giai Celcius sang nhiệt giai Fahrenheit và ngược lại.
 c. Thái độ:
 - Trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ, có tinh thần hợp tác với các thành viên trong nhóm.
2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
 a, Chuẩn bị của GV
- 1 Nhiệt kế rượu, 1 nhiệt kế thủy ngân, 1 nhiệt kế y tế.
- Tranh vẽ phóng to các loại nhiệt kế
 b, Chuẩn bị của HS:
 - Học bài và chuẩn bị bài mới
3. Tiến trình bài dạy
 a, Kiểm tra bài cũ (5ph)
* Câu hỏi:
 - Các chất co dãn vì nhiệt, nếu có vật cản thì gây ra gì?
 - Khi nóng lên băng kép thường cong về phía kim loại nào?
* Đáp án
 - Các chất co dãn vì nhiệt, nếu có vật cản thì gây ra một lực rất lớn.
 - Khi nóng lên băng kép thường cong về phía kim thép.
 b, Dạy nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1 : Tìm hiểu lại về nhiệt độ (13ph)
HS : Ngón tay ở bình a có cảm giác lạnh, ngón tay ở bình c có cảm giác nóng.
C1: Cảm giác của tay ta về nóng lạnh không chính xác.
HS : Sau khi quan sát trả lời cá nhân. 
C2: Xác định nhiệt độ00 C và 1000 C trên cơ sở đó vẽ được các vạch chia độ của nhiệt kế.
- Nhiệt kế rượu: GHĐ: từ -30oC đến 130oC , ĐCNN: 1oC, đo nhiệt độ khí quyển.
- Nhiệt kế thủy ngân : GHĐ : từ -20oC đến 50o C, ĐCNN: 2oC,hay GHĐ : từ 0oF đến 130oF ,ĐCNN : 2oF dùng đo nhiệt độ trong các thí nghiệm.
- ĐCNN : 0,1oC,dùng đo nhiệt độ cơ thể.
GV : Yêu cầu học sinh làm C1,GV vẽ hình 3 bình nước trên bảng để minh họa.
GV : Từ thí nghiệm này rút ra kết luận gì? (Cảm giác nóng lạnh của tay có chính xác không?)
GV: Yêu cầu học sinh quan sát kĩ hình vẽ22.3 và 22.4 trả lời câu C2
GV: Đưa ra 3 loại nhiệt kế cho học sinh quan sát yêu cầu học sinh thảo luận trả lới C3 , C4
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về nhiệt giai (15ph)
HS: Nghe giảng và ghi chép nhưng ý quan trọng.
GV : Giới thiệu cho học sinh nhiệt giai Celcius, nước đá đang tan ở 0oC, hơi nước đang sôi 100oC, khoảng 0 – 100 chia thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần là 1oC. Thang nhiệt độ này gọi là nhiệt giai Celcius. Nhiệt độ thấp hơn 0oC gọi là nhiệt độ âm, ví dụ –20oC.
Giới thiệu cho học sinh nhiệt giai Fahrenheit, nước đá đang tan ở 32oF, còn hơi nước sôi ở 212oF. 
Như vậy 100oC ứng với 212oF –32oF = 180oF
Hay 1oC = 1,8oF.
Ví dụ 20oC = 0oC+20oC = 32oF+(20x1,8oF) 
 = 68oF
 c, Vận dụng, củng cố(10ph)
HS : làm việc cá nhân và thông báo kết quả theo

Tài liệu đính kèm:

  • docKT_Li_6.doc