Bài giảng Dòng điện xoay chiều

pdf 122 trang Người đăng khoa-nguyen Lượt xem 1783Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Dòng điện xoay chiều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng Dòng điện xoay chiều
Thầy: Thiên - lý ĐT: 0944 158 005 
============================================================================ 
Nguyên tắc thành công: “ Suy nghĩ tích cực – Cảm nhận đam mê – Hành động kiên trì” Trang - 1 - 
I. KHÁI NIỆM DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU 
1) Định nghĩa 
Dòng điện xoay chiều là dòng điện có cường độ biến thiên tuần hoàn theo thời gian (theo hàm cos hay sin của thời 
gian). 
2) Biểu thức: i = I0cos(ωt + φi) A 
trong đó: 
 i: giá trị cường độ dòng điện xoay chiều tức thời, đơn vị là (A) 
 I0 > 0: giá trị cường độ dòng điện cực đại của dòng điện xoay chiều 
 ω, φi : là các hằng số. 
 ω > 0 là tần số góc. 
 (ωt + φi): pha tại thời điểm t. 
 φi : Pha ban đầu của dòng điện. 
3) Chu kỳ, tần số của dòng điện 
 Chu kì, tần số của dòng điện: 








)(
2
1
)(
12
Hz
T
f
s
f
T




Ví dụ 1: Cho dòng điện xoay chiều có biểu thức i = 2cos(100πt + π/3) A. 
a) Tính cường độ dòng điện trong mạch khi t = 0,5 (s); t = 0,125 (s). 
b) Tìm những thời điểm mà cường độ dòng điện trong mạch có giá trị 1 A. 
c) Tại thời điểm t cường độ dòng điện trong mạch có giá trị 1 A và đang giảm. Hỏi sau đó 1/200 (s) thì cường độ 
dòng điện có giá trị là bao nhiêu? 
Ví dụ 2: Cho dòng điện xoay chiều có biểu thức i = 4cos(100πt + π/6) A. 
a) Tính cường độ dòng điện trong mạch khi t = 0,5 (s); t = 0,125 (s). 
b) Tìm những thời điểm mà cường độ dòng điện trong mạch có giá trị 2 3 A. 
c) Tại thời điểm t cường độ dòng điện trong mạch có giá trị 2 2 A và đang tăng. Tìm cường độ dòng điện sau đó 
 * t = 
1
120
 s * t = 
1
200
 s * t = 
1
300
 s * t = 
1
600
II. ĐIỆN ÁP XOAY CHIỀU 
 Cho khung dây dẫn có diện tích S gồm có N vòng dây quay đều với 
vận tốc góc ω xung quanh trục đối xứng x’x trong từ trường đều có B

xx '. Tại t = 0 giả sử Bn

 
 Sau khoảng thời t, n quay được một góc ωt. Từ thông gởi qua khung là 
 = NBScos(ωt) Wb. 
BÀI GIẢNG 
DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU 
Thầy Thiên Lý: 0944158005 
Thầy: Thiên - lý ĐT: 0944 158 005 
============================================================================ 
Nguyên tắc thành công: “ Suy nghĩ tích cực – Cảm nhận đam mê – Hành động kiên trì” Trang - 2 - 
Theo hiện tượng cảm ứng điện từ trong khung hình thành suất điện động cảm ứng có biểu thức e = – Φ’ = 
ωNBSsin(ωt). 
 Đặt E0 = ωNBS = ωΦ0  e = E0sin(ωt) = E0cos(ωt - 

2
) 
 Vậy suất điện động trong khung dây biến thiên tuần hoàn với tần số góc ω và chậm pha hơn từ thông góc π/2. 
Nếu mạch ngoài kín thì trong mạch sẽ có dòng điện, điện áp gây ra ở mạch ngoài cũng biến thiên điều hòa: u = 
U0cos(ωt + φu) V. 
 Đơn vị : S (m2), Φ (Wb) – Webe, B (T) – Testla, N (vòng), ω (rad/s), e (V) 
 Chú ý: 1 vòng/phút = 
2
60
 = 

30
 ( rad/s ); 1 cm2 = 10- 4 m2 
Ví dụ 1: Một khung dây dẫn có diện tích S = 50 cm2 gồm 150 vòng dây quay đều với vận tốc 3000 vòng/phút 
trong một từ trường đều có cảm ứng từ B

 vuông góc trục quay của khung và có độ lớn B = 0,002 T. Tính 
a) từ thông cực đại gửi qua khung. 
b) suất điện động cực đại. 
Hướng dẫn giải 
Ví dụ 2: Một khung dây dẹt hình chữ nhật gồm 500 vòng dây, diện tích mỗi vòng dây là 53,5 cm2, quay đều 
với tốc độ góc là 3000 vòng/phút quanh trục xx’ trong một từ trường đều có B = 0,02 T và đường cảm ứng từ 
vuông góc với trục quay xx’. Tính suất điện động cực đại của suất điện động xuất hiện trong khung. 
Hướng dẫn giải: 
Ví dụ 3: Một khung dây hình chữ nhật, kích thước (40 cm x 60 cm), gồm 200 vòng dây, được đặt trong một từ 
trường đều có cảm ứng từ 0,2 (T). Trục đối xứng của khung dây vuông góc với từ trường. Khung dây quay 
quanh trục đối xứng đó với vận tốc 120 vòng/phút. 
a) Tính tần số của suất điện động. 
b) Chọn thời điểm t = 0 là lúc mặt phẳng khung dây vuông góc với đường cảm ứng từ. Viết biểu thức suất 
điện động cảm ứng trong khung dây. 
c) Suất điện động tại t = 5 (s) kể từ thời điểm ban đầu có giá trị nào ? 
Hướng dẫn giải: 
Ví dụ 4: Một khung dây dẫn phẳng có diện tích S = 50 cm2, có N = 100 vòng dây, quay đều với tốc độ 50 
vòng/giây quanh một trục vuông góc với các đường sức của một từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,1 (T). 
Chọn t = 0 là lúc vectơ pháp tuyến n

 của khung dây cùng chiều với vectơ cảm ứng từ B

 và chiều dương là 
chiều quay của khung dây. 
a) Viết biểu thức xác định từ thông Φ qua khung dây. 
b) Viết biểu thức xác định suất điện động e xuất hiện trong khung dây. 
Hướng dẫn giải: 
Thầy: Thiên - lý ĐT: 0944 158 005 
============================================================================ 
Nguyên tắc thành công: “ Suy nghĩ tích cực – Cảm nhận đam mê – Hành động kiên trì” Trang - 3 - 
III. ĐỘ LỆCH PHA CỦA ĐIỆN ÁP VÀ DÒNG ĐIỆN 
 Đặt φ = φu – φi, được gọi là độ lệch pha của điện áp và dòng điện trong mạch. 
 Nếu φ > 0 thi khi đó điện áp nhanh pha hơn dòng điện hay dòng điện chậm pha hơn điện áp. 
 Nếu φ > 0 thi khi đó điện áp chậm pha hơn dòng điện hay dòng điện nhanh pha hơn điện áp. 
Chú ý: 
 - Khi độ lệch pha của điện áp và dòng điện là π/2 thì ta có phương trình của dòng điện và điện áp thỏa mãn 






)sin()
2
cos(
)cos(
00
0
tItIi
tUu





  1
2
0
2
0












I
i
U
u
 - Nếu điện áp vuông pha với dòng điện, đồng thời tại hai thời điểm t1, t2 điện áp và dòng điện có các cặp giá trị 
tương ứng là u1; i1 và u2; i2 thì ta có: 
2
0
1
2
0
1












I
i
U
u
= 
2
0
2
2
0
2












I
i
U
u
  
2
2
2
1
2
2
2
1
0
0
ii
uu
I
U


 
IV. CÁC GIÁ TRỊ HIỆU DỤNG 
 Cho dòng điện xoay chiều i = I0cos(ωt + φ) A chạy qua R, công suất tức thời tiêu thụ trên R: 
 p = Ri2 = RI
2
0 cos
2(t +) = RI
2
0
2
)22cos(1   t
= )22cos(
22
2
0
2
0   t
RIRI
 Giá trị trung bình của p trong 1 chu kì: p )22cos(
22
2
0
2
0   t
RIRI
 = 
2
2
0RI 
 Kết quả tính toán, giá trị trung bình của công suất trong 1 chu kì (công suất trung bình): P = p = 
2
2
0RI 
 Nhiệt lượng tỏa ra khi đó là Q = P.t = Rt
I
2
2
0 
 Cũng trong cùng khoảng thời gian t cho dòng điện không đổi (dòng điện một chiều) qua điện trở R nói trên thì 
nhiệt lượng tỏa ra là Q’ = I2Rt. 
 Cho Q = Q’  Rt
I
2
2
0 = I2Rt  I = 
2
0I 
 I được gọi là giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện xoay chiều hay cường độ hiệu dụng. 
 Tương tự, ta cũng có điện áp hiệu dụng và suất điện động hiệu dụng là U = 
2
0U ; E = 
2
0E 
 Ngoài ra, đối với dòng điện xoay chiều, các đại lượng như điện áp, suất điện động, cường độ điện trường,  cũng 
là hàm số sin hay cosin của thời gian, với các đại lượng này. 
Chú ý : 
Trong mạch điện xoay chiều các đại lượng có sử dụng giá trị tức thời là: 
)(cos
)cos(
)cos(
)cos(
22
0
2
0
0
0
i
e
i
u
tRIRip
tEe
tIi
tUu








và các đại lượng sử dụng giá trị hiệu dụng là cường độ dòng điện I, điện áp U, suất điện động E. 
Ví dụ 1: Dòng điện chạy qua đoạn mạch xoay chiều có dạng i = 200cos(100πt) A, điện áp giữa hai đầu đoạn 
mạch có giá trị hiệu dụng là 12 V, và sớm pha π/3 so với dòng điện. 
a) Tính chu kỳ, tần số của dòng điện. 
b) Tính giá trị hiệu dụng của dòng điện trong mạch. 
c) Tính giá trị tức thời của dòng điện ở thời điểm t = 0,5 (s). 
d) Trong một giây dòng điện đổi chiều bao nhiêu lần. 
e) Viết biểu thức của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. 
Hướng dẫn giải: 
Thầy: Thiên - lý ĐT: 0944 158 005 
============================================================================ 
Nguyên tắc thành công: “ Suy nghĩ tích cực – Cảm nhận đam mê – Hành động kiên trì” Trang - 4 - 
Ví dụ 2: Một mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở R = 50 Ω, dòng điện qua mạch có biểu thức i = 2cos(100πt + 
π/3) A. 
 a) Viết biểu thức điện áp hai đầu mạch điện biết rằng điện áp hiệu dụng là 50 2 V và điện áp nhanh pha hơn 
dòng điện góc π/6. 
b) Tính nhiệt lượng tỏa trên điện trở R trong 15 phút. 
Hướng dẫn giải: 
Từ đó, nhiệt lượng tỏa ra trong 15 phút (15.60 = 900 (s)) là Q = I2Rt = 2.50.15.60 = 90000 J = 90 kJ. 
Ví dụ 3: Một mạch điện xoay chiều có độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện chạy trong mạch là π/2. 
Tại một thời điểm t, cường độ dòng điện trong mạch có giá trị 2 3 A thì điện áp giữa hai đầu mạch là 50 2 V. 
Biết điện áp hiệu dụng của mạch là 100 V. Tính giá trị hiệu dụng cường độ dòng điện trong mạch. 
Hướng dẫn giải: 
Ví dụ 4: Cho một mạch điện xoay chiều có điện áp hai đầu mạch là u = 50cos(100πt + π/6) V. Biết dòng điện 
qua mạch chậm pha hơn điện áp góc π/2. Tại một thời điểm t, cường độ dòng điện trong mạch có giá trị 3 A 
thì điện áp giữa hai đầu mạch là 25 V. Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là 
 A. i = 2cos(100πt + 

3
) A B. i = 2cos(100πt - 

3
) A 
 C. i = 3cos(100πt - 

3
) A D. i = 3cos(100πt + 

3
) A 
Hướng dẫn giải: 
V. MỘT SỐ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐIỂN HÌNH 
Câu 1. Dòng điện chạy qua đoạn mạch xoay chiều có dạng i = 2cos(100πt + π/6) A, điện áp giữa hai đầu đoạn mạch 
có giá trị hiệu dụng là 12 V, và sớm pha π/6 so với dòng điện. Biểu thức của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là 
 A. u = 12cos(100πt + 

6
) V B. u = 12 2cos 100πt V. 
 C. u = 12 2cos(100πt - 

3
) V D. u = 12 2cos(100πt + 

3
) V 
Hướng dẫn giải: 
Thầy: Thiên - lý ĐT: 0944 158 005 
============================================================================ 
Nguyên tắc thành công: “ Suy nghĩ tích cực – Cảm nhận đam mê – Hành động kiên trì” Trang - 5 - 
Câu 2. Một mạch điện xoay chiều có điện áp giữa hai đầu mạch là u = 200cos(100πt + π/6) V. Cường độ hiệu dụng 
của dòng điện chạy trong mạch là 2 2 A. Biết rằng, dòng điện nhanh pha hơn điện áp hai đầu mạch góc π/3, biểu 
thức của cường độ dòng điện trong mạch là 
 A. i = 4cos(100πt + π/3) A. B. i = 4cos(100πt + π/2) A. 
 C. i = 2 2cos(100πt - π/6) A. D. i = 2 2cos(100πt + π/2) A. 
Hướng dẫn giải: 
Câu 3. Một mạch điện xoay chiều có độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện chạy trong mạch là π/2. Tại 
một thời điểm t, cường độ dòng điện trong mạch có giá trị 2 A thì điện áp giữa hai đầu mạch là 100 6 V. Biết cường 
độ dòng điện cực đại là 4 A. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch điện có giá trị là 
 A. U = 100 V. B. U = 200 V. C. U = 300 V. D. U = 220 V. 
Hướng dẫn giải: 
Câu 4. Một khung dây quay đều quanh trục xx’ trong một từ trường đều có đường cảm ứng từ vuông góc với trục 
quay xx’. Muốn tăng biên độ suất điện động cảm ứng trong khung lên 4 lần thì chu kỳ quay của khung phải 
 A. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần. C. giảm 4 lần. D. giảm 2 lần. 
Hướng dẫn giải: 
Câu 5. Một khung dây dẫn có diện tích S = 50 cm2 gồm 250 vòng dây quay đều với tốc độ 3000 vòng/phút trong một 
từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay của khung, và có độ lớn B = 0,02 (T). Từ thông cực đại 
gửi qua khung là 
 A. 0,025 Wb. B. 0,15 Wb. C. 1,5 Wb. D. 15 Wb. 
Hướng dẫn giải: 
Câu 6. Một vòng dây phẳng có đường kính 10 cm đặt trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ B = 1/π (T). Từ 
thông gởi qua vòng dây khi véctơ cảm ứng từ B

 hợp với mặt phẳng vòng dây một góc α = 300 bằng 
 A. 1,25.10–3 Wb. B. 0,005 Wb. C. 12,5 Wb. D. 50 Wb. 
Hướng dẫn giải: 
ĐẠI CƯƠNG VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU 
Câu 1: Dòng điện xoay chiều là dòng điện 
 A. có chiều biến thiên tuần hoàn theo thời gian. 
Thầy: Thiên - lý ĐT: 0944 158 005 
============================================================================ 
Nguyên tắc thành công: “ Suy nghĩ tích cực – Cảm nhận đam mê – Hành động kiên trì” Trang - 6 - 
 B. có cường độ biến đổi tuần hoàn theo thời gian. 
 C. có chiều biến đổi theo thời gian. 
 D. có chu kỳ thay đổi theo thời gian. 
Câu 2: Chọn câu sai trong các phát biểu sau ? 
 A. Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. 
 B. Khi đo cường độ dòng điện xoay chiều, người ta có thể dùng ampe kế nhiệt. 
 C. Số chỉ của ampe kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều. 
 D. Giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều bằng giá trị trung bình của dòng điện xoay chiều. 
Câu 3: Đối với dòng điện xoay chiều cách phát biểu nào sau đây là đúng? 
 A. Trong công nghiệp, có thể dùng dòng điện xoay chiều để mạ điện. 
 B. Điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng dây dẫn trong một chu kỳ bằng không. 
 C. Điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian bất kỳ đều bằng không. 
 D. Công suất toả nhiệt tức thời có giá trị cực đại bằng 2 lần công suất toả nhiệt trung bình. 
Câu 4: Cường độ dòng điện trong mạch không phân nhánh có dạng i = 2 2cos100πt A. Cường độ dòng điện hiệu 
dụng trong mạch là 
 A. I = 4A B. I = 2,83A C. I = 2A D. I = 1,41 A. 
Câu 5: Điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch có dạng u = 141cos(100πt) V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu 
đoạn mạch là 
 A. U = 141 V. B. U = 50 V. C. U = 100 V. D. U = 200 V. 
Câu 6: Trong các đại lượng đặc trưng cho dòng điện xoay chiều sau đây, đại lượng nào có dùng giá trị hiệu dụng? 
 A. điện áp. B. chu kỳ. C. tần số. D. công suất. 
Câu 7: Trong các đại lượng đặc trưng cho dòng điện xoay chiều sau đây, đại lượng nào không dùng giá trị hiệu 
dụng? 
 A. Điện áp. B. Cường độ dòng điện. C. Suất điện động. D. Công suất. 
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là không đúng? 
 A. điện áp biến đổi điều hoà theo thời gian gọi là điện áp xoay chiều. 
 B. dòng điện có cường độ biến đổi điều hoà theo thời gian gọi là dòng điện xoay chiều. 
 C. suất điện động biến đổi điều hoà theo thời gian gọi là suất điện động xoay chiều. 
 D. cho dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều lần lượt đi qua cùng một điện trở thì chúng toả ra nhiệt 
lượng như nhau. 
Câu 9: Một dòng điện xoay chiều chạy qua điện trở R = 10 Ω, nhiệt lượng tỏa ra trong 30 phút là 900 kJ. Cường 
độ dòng điện cực đại trong mạch là 
 A. I0 = 0,22A B. I0 = 0,32A C. I0 = 7,07A D. I0 = 10,0 A. 
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng? 
 A. Khái niệm cường độ dòng điện hiệu dụng được xây dựng dựa vào tác dụng hóa học của dòng điện. 
 B. Khái niệm cường độ dòng điện hiệu dụng được xây dựng dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện. 
 C. Khái niệm cường độ dòng điện hiệu dụng được xây dựng dựa vào tác dụng từ của dòng điện. 
 D. Khái niệm cường độ dòng điện hiệu dụng được xây dựng dựa vào tác dụng phát quang của dòng điện. 
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là không đúng? 
 A. Điện áp biến đổi theo thời gian gọi là điện áp xoay chiều. 
 B. Dòng điện có cường độ biến đổi điều hòa theo thời gian gọi là dòng điện xoay chiều. 
 C. Suất điện động biến đổi điều hòa theo thời gian gọi là suất điện động xoay chiều. 
 D. Cho dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều lần lượt đi qua cùng một điện trở thì chúng tỏa ra nhiệt 
lượng như nhau. 
Câu 12: Đối với suất điện động xoay chiều hình sin, đại lượng nào sau đây luôn thay đổi theo thời gian? 
 A. Giá trị tức thời. B. Biên độ. C. Tần số góc D. Pha ban đầu. 
Câu 13: Tại thời điểm t = 0,5 (s), cường độ dòng điện xoay chiều qua mạch bằng 4 A, đó là 
 A. cường độ hiệu dụng. B. cường độ cực đại. 
 C. cường độ tức thời. D. cường độ trung bình. 
Câu 14: Cường độ dòng điện trong một đoạn mạch có biểu thức i = 2sin(100πt + 

6
) A . Ở thời điểm t = 
1
100
 s 
cường độ trong mạch có giá trị 
 A. 2A. B. - 
2
2
 A. C. bằng 0. D. 2 A. 
Câu 15: Một mạng điện xoay chiều 220 V – 50 Hz, khi chọn pha ban đầu của điện áp bằng không thì biểu thức của 
điện áp có dạng 
 A. u = 220cos(50t) V. B. u = 220cos(50πt) V. 
 C. u = 220 2cos(100t) V. D. u = 220 2cos 100πt V. 
Câu 16: Dòng điện chạy qua đoạn mạch xoay chiều có dạng i = 2cos(100πt) A, điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có 
Thầy: Thiên - lý ĐT: 0944 158 005 
============================================================================ 
Nguyên tắc thành công: “ Suy nghĩ tích cực – Cảm nhận đam mê – Hành động kiên trì” Trang - 7 - 
giá trị hiệu dụng là 12 V và sớm pha π/3 so với dòng điện. Biểu thức của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là 
 A. u = 12cos(100πt) V. B. u = 12 2sin 100πt V. 
 C. u = 12 2cos(100πt -π/3) V. D. u = 12 2cos(100πt + π/3) V. 
Câu 17: Dòng điện chạy qua đoạn mạch xoay chiều có dạng i = 2cos(100πt + π/6) A, điện áp giữa hai đầu đoạn 
mạch có giá trị hiệu dụng là 12 V, và sớm pha π/6 so với dòng điện. Biểu thức của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là 
 A. u = 12cos(100πt + 

6
) V B. u = 12cos(100πt + 

3
) V 
 C. u = 12 2cos(100πt - 

3
) V D. u = 12 2cos(100πt + 

3
) V 
Câu 18: Một mạch điện xoay chiều có điện áp giữa hai đầu mạch là u = 200cos(100πt + π/6) V. Cường độ hiệu 
dụng của dòng điện chạy trong mạch là 2 2 A. Biết rằng, dòng điện nhanh pha hơn điện áp hai đầu mạch góc π/3, 
biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là 
 A. i = 4cos(100πt + π/3) A B. i = 4cos(100πt + π/2) A. 
 C. i = 2 2cos(100πt - 

6
) A D. i = 2 2cos(100πt + 

2
) A 
Câu 19: Một mạch điện xoay chiều có điện áp giữa hai đầu mạch là u = 120 2cos(100πt - π/4) V. Cường độ hiệu 
dụng của dòng điện chạy trong mạch là 5A. Biết rằng, dòng điện chậm pha hơn điện áp góc π/4, biểu thức của cường 
độ dòng điện trong mạch là 
 A. i = 5 2sin(100πt - 

2
) A B. i = 5cos(100πt - 

2
) A 
 C. i = 5 2cos(100πt - 

2
) A D. i = 5 2cos(100πt) A 
Câu 20: Một mạch điện xoay chiều có độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện chạy trong mạch là π/2. Tại 
một thời điểm t, cường độ dòng điện trong mạch có giá trị 2 A thì điện áp giữa hai đầu mạch là 100 6 V. Biết cường 
độ dòng điện cực đại là 4A. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch điện có giá trị là 
 A. U = 100 V. B. U = 200 V. C. U = 300 V. D. U = 220 V. 
Câu 21: Một mạch điện xoay chiều có độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện chạy trong mạch là π/2. Tại 
một thời điểm t, cường độ dòng điện trong mạch có giá trị 2 2 A thì điện áp giữa hai đầu mạch là 100 2 V. Biết 
điện áp hiệu dụng của mạch là 
200 3
3
 V. Giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong mạch là 
 A. 2A B. 2 2A C. 2 3 A D. 4 A. 
Câu 22: Cho một mạch điện xoay chiều có điện áp hai đầu mạch là u = 50cos(100πt + π/6) V. Biết rằng dòng điện 
qua mạch chậm pha hơn điện áp góc π/2. Tại một thời điểm t, cường độ dòng điện trong mạch có giá trị 3A thì điện 
áp giữa hai đầu mạch là 25 V. Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là 
 A. i = 2cos(100πt + 

3
) A B. i = 2cos(100πt - 

3
) A 
 C. i = 3cos(100πt - 

3
) A D. i = 3cos(100πt + 

3
) A 
Câu 23: Cho một đoạn mạch điện xoay chiều có điện áp cực đại và dòng điện cực đại là U0; I0. Biết rằng điện áp và 
dòng điện vuông pha với nhau. Tại thời điểm t1 điện áp và dòng điện có giá trị lần lượt là u1; i1. Tại thời điểm t2 điện 
áp và dòng điện có giá trị lần lượt là u2; i2. Điện áp cực đại giữa hai đầu đoạn mạch được xác định bởi hệ thức nào 
dưới đây? 
 A. 
12
12
00
ii
uu
IU


 B. 
2
2
2
1
2
1
2
2
00
ii
uu
IU


 C. 
2
1
2
2
2
1
2
2
00
uu
ii
IU


 D. 
2
1
2
2
2
1
2
2
00
ii
uu
IU


 
Câu 24: Cho một đoạn mạch điện xoay chiều có điện áp cực đại và dòng điện cực đại là U0; I0. Biết rằng điện áp và 
dòng điện vuông pha với nhau. Tại thời điểm t1 điện áp và dòng điện có giá trị lần lượt là u1; i1. Tại thời điểm t2 điện 
áp và dòng điện có giá trị lần lượt là u2; i2. Cường độ dòng điện hiệu dụng của mạch được xác định bởi hệ thức nào 
dưới đây? 
 A. 
2
2
2
1
2
2
2
1
00
ii
uu
IU


 B. 
2
1
2
2
2
1
2
2
00
uu
ii
UI


 C. 
2
2
2
1
2
1
2
2
00
uu
ii
UI


 D. 
2
1
2
2
2
1
2
2
00
ii
uu
IU


 
Câu 25: Một dòng điện xoay chiều có biểu thức cường độ tức thời là i = 10cos(100πt + π/3) A. Phát biểu nào sau 
đây không chính xác ? 
 A. Biên độ dòng điện bằng 10A B. Tần số dòng điện bằng 50 Hz. 
 C. Cường độ dòng điện hiệu dụng bằng 5A D. Chu kỳ của dòng điện bằng 0,02 (s). 
Câu 26: Một dòng điện xoay chiều có biểu thức điện áp tức thời là u = 100cos(100πt + π/3) A. Phát biểu nào sau 
Thầy: Thiên - lý ĐT: 0944 158 005 
============================================

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_dien_xoay_chieu_cua_Thay_Thien_ly.pdf