PGS.TS Đặng Thị Oanh Số tel: 0913.587.210; oanhdt55@gmail.com BỒI DƯỠNG PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CHO GIÁO VIÊN MÔN HÓA HỌC Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG Hà Nội 4/2016 Tổ chức lớp Một số quy định của lớp Thời gian : Sáng từ 8h30-11h3 Chiều 13h 30 - 16h30 Điện thoại để chế độ rung Giữ vệ sinh chung Bầu lớp trưởng : Tổ chức chia nhóm Đề nghị mang SGK. Máy tính. MỤC TIÊU Kiến thức : - Biết được nội dung về “Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo”. Biết được định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông . M ột số biện pháp đổi mới phương pháp dạy học . Hiểu bản chất của một số PP và KTDH tích cực. 2. Kĩ năng: Vận dụng một cách tích cực một số PP và KTDH phù hợp với môn Hóa học vào hoạt động thực hành dạy học và đẩy mạnh hoạt động đổi mới PPDH trong nhà trường phổ thông. 3. Thái độ: Tích cực tham gia thảo luận trong đợt bồi dưỡng và chuẩn bị đầy đủ các yêu cầu đặt ra. Tµi liÖu 1. Dự án Việt – Bỉ: Dạy và học tích cực, lý luận cơ bản một số KT và PPDH tích cực 2 .Tài liệu tập huấn : Dạy học và kiểm tra đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực học sinh . Môn hóa học cấp THPT 3. Sách giáo khoa và các sách tham khảo của bộ môn Nội dung và kế hoạch Ngày thứ nhất Sáng: - Trao đổi ngắn gọn Nghị quyết HNTW8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện GD và ĐT.Định hướng đổi mới CTGDPT. Trao đổi một số biện pháp đổi mới PPDH. 10h: Thực hành một số KTDH tích cực ) Chiều : - Xem video một 1 tiết dạy học của GV minh họa và phân tích PPDH theo góc Chia nhóm . Mỗi nhóm chọn một nội dung hóa học và vận dụng PPDH theo góc ; kết hợp với kĩ thuật dạy học trong ND đã chọn. Đại diện các nhóm trình bày. Thảo luận. Ngày thứ hai Sáng : Thực hành PPDH theo HĐ + PP bàn tay nặn bột+ PP DH theo dự án Các nhóm tiếp tục trình bày chia sẻ thảo luận Chiều: Tiếp tục trình bày PPDH theo dự án Viết thu hoạch+ Tổng kết Phương pháp làm việc 1. Báo cáo viên trình bày + Trao đổi Giao nhiệm vụ 2. Học viên làm việc theo nhóm Trình bày + Thảo luận Vì sao? Là gì? Như thế nào? Vì sao? Câu hỏi 1.Vì sao chúng ta phải đổi mới giáo dục phổ thông? Xu hướng trên thế giới: 2. Tình hình GD ở Việt Nam Xu hướng chung của thế giới: UNESCO đưa ra 4 trụ cột GD Thế kỉ 21 1996 : 13 nhà cải cách GD được lựa chọn trên toàn thế giới cùng xây dựng, nêu ra “bốn cột trụ của GD đi vào thế kỷ 21. Learning to know •Learning to do • Learning to be •Learning to live together CÁCH? 4 kĩ năng của thế kỉ 21 Cách (Phương pháp ) suy nghĩ Cách ( Phương pháp)làm việc Công cụ để làm việc Cách ( Phương pháp ) sống trong thế giới Tóm lại: Xu hướng chung của giáo dục ở các nước phát triển trên thế giới là đổi mới GD theo hướng phát triển năng lực. 2. Sơ qua về tình hình giáo dục của Việt Nam Chu kì đổi mới GD của chúng ta gần đây nhất cũng là năm 2000. Tình hình GD ở Việt Nam còn nhiều bất cập Chương trình GD cũng như cách GD của VN năng về tính hàn lâm, ít gắn với thực tiễn Chương trình hiện hành được XD theo tiếp cận nội dung LÀ GÌ? Là gì? Định hướng chung về đổi mới giáo dục và đào tạo ở VN 1. Chủ trương của Đảng, nhà nướcvề đổi mới GDPT giai đoạn mới Nghị quyết 29 : - Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT-TT trong dạy và học” . Đổi mới căn bản hình thức và phương pháp thi, KT và ĐG k ết quả bảo đảm trung thực, khách quan . - Nghị quyết Hội nghị TW 8 khóa XI về đổi mới căn bản toàn diện GD và ĐT: “ Đổi mới căn bản, toàn diện GD & ĐT, đáp ứng yêu cầu CNH - HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” “ Phát triển phẩm chất, năng lực người học, đảm bảo hài hòa giữa “ dạy chữ”, “dạy người” và định hướng nghề nghiệp ” 2. Mô hình giáo dục phổ thông giai đoạn mới Giáo dục phổ thông 12 năm (5+4+3), gồm hai giai đoạn giáo dục: Giai đoạn giáo dục cơ bản (gồm cấp tiểu học 5 năm và cấp trung học c ơ sở 4 năm) G iai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp (cấp trung học phổ thông 3 năm) Theo hướng: Tích hợp sâu ở cấp Tiểu học và THCS và giảm dần ở THPT tiến tới phân hóa sâu ở cấp THPT 3. Những định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông 3.1 . Chuyển từ chương trình định hướng nội dung dạy học sang chương trình định hướng năng lực C hương trình giáo dục “ định hướng nội dung” dạy học hay “ định hướng đầu vào” (điều khiển đầu vào) . Đặc điểm cơ bản của chương trình giáo dục định hướng nội dung là chú trọng việc truyền thụ hệ thống tri thức khoa học theo các môn học đã được quy định trong chương trình dạy học. 3.2. Chương trình giáo dục định hướng năng lực CTGD định hướng năng lực (định hướng phát triển năng lực) nay còn gọi là dạy học định hướng kết quả đầu ra CTGD ĐHNL tập trung vào việc mô tả chất lượng đầu ra, có thể coi là “ sản phẩm cuối cùng” của quá trình dạy học. Việc quản lý chất lượng dạy học chuyển từ việc “ điều khiển đầu vào” sang “ điều khiển đầu ra”, tức là kết quả học tập của học sinh Chương trình GDPT được xây dựng theo định hướng năng lực là gì? Khác gì với CT hiện hành? XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH GDPT 1.1.CHƯƠNG TRÌNH GDPT MỚI KẾT CẤU CHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT MỤC TIÊU VÀ CHUẨN MỤC TIÊU TỔNG QUÁT CHUẨN Phẩm chất (3 P.C) Năng lực Năng lực CHUNG (8 N.L) Năng lực RIÊNG LĨNH VỰC HỌC TẬP (8 lĩnh vực) HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC (HĐ trải nghiệm sáng tạo) Lý thuyết PTCT Bối cảnh KT, XH; Đặc điểm VH, Tâm sinh lí của HS Việt Nam; Ưu điểm, hạn chế của chương trình hiện hành; Định hướng phát triển KT,XN 10-15 năm sau Xu hướng toàn cầu hoá; Kinh nghiệm Quốc t ế NĂNG LỰC CHUNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH HIỆN HÀNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MỚI CHUẨN GDPT mới PHẨM CHẤT - Yêu đất nước, con người; - Sống mẫu mực; - Sống t rách nhiệm . N ĂNG LỰC CHUNG - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực thẩm mĩ - Năng lực thể chất Năng lực giao tiếp và ngôn ngữ - Năng lực hợp tác - Năng lực sử dụng Công nghệ thông tin và Truyền thông (ICT) Năng lực tính toán Năng lực đặc thù môn hóa học - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học Năng lực tìm tòi và NCKHTN ( thực hành hoá học ) . - Năng lực tính toán hóa học Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống . Kế hoạch giáo dục TÓM LẠI - Chuyển từ học chủ yếu trang bị kiến thức sang hình thành năng lực , phẩm chất cho học sinh Đồng bộ cả chương trình, nội dung, phương pháp, hình thức dạy học và kiểm tra, đánh giá. Chú trọng đổi mới PPDH và kiểm tra đánh giá Năng lực là gì? Dạy học phát triển năng lực là gì? Đánh giá theo định hướng năng lực là gì? Bạn hiểu thế nào là năng lực? 1. Khái niệm năng lực Có nhiều định nghĩa về năng lực: “Năng lực là khả năng cá nhân đáp ứng các yêu cầu phức hợp và thực hiện thành công nhiệm vụ trong bối cảnh cụ thể.” (Theo OECD - tổ chức các nước kinh tế phát triển- 2002) Năng lực là khả năng huy động tổng hợp các kiến thức, kỹ năng và các thuộc tính tâm lý cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,... để thực hiện thành công một loại công việc trong một bối cảnh nhất định. Năng lực của cá nhân được đánh giá qua phương thức và kết quả hoạt động của cá nhân đó khi giải quyết các vấn đề của cuộc sống. ( Theo dự thảo đề án CTGDPTT trong CTGDPT mới) Như thế nào? Kĩ thuật dạy học Lấy ví dụ minh họa “kĩ thuật công não” Cách tiếp cận mới - Chú trọng các đặc trưng của dạy học tích cực: (1) DH thông qua tổ chức liên tiếp các hoạt động HT , từ đó giúp HS tự khám phá những điều chưa biết ch ứ không phải thụ động tiếp thu những tri thức được sắp đặt sẵn. => GV là người tổ chức và chỉ đạo - HS tiến hành các hoạt động học tập như: nhớ lại KT cũ, phát hiện KT mới, vận dụng sáng tạo KT đã biết vào các tình huống học tập hoặc thực tiễn, Đổi mới phương pháp dạy học Cách tiếp cận mới - Chú trọng các đặc trưng của DH tích cực: ( 2) Chú trọng rèn luyện cho HS những tri thức phương pháp để họ biết cách đọc hiểu SGK, tài liệu học tập, biết cách tự tìm lại những KT đã có, biết cách suy luận để tìm tòi và phát hiện KT mới,... => Rèn luyện cho HS các thao tác tư duy như: phân tích, tổng hợp, đặc biệt hoá, khái quát hoá, tương tự, quy lạ về quen => Từng bước phát triển năng lực vận dụng sáng tạo của HS. 1. Đổi mới phương pháp dạy học Cách tiếp cận mới - Chú trọng các đặc trưng của dạy học tích cực: (3) Tăng cường phối hợp học cá thể với học hợp tác theo phương châm “tạo ĐK cho HS nghĩ nhiều hơn, làm nhiều hơn và thảo luận nhiều hơn”. => Mỗi HS vừa cố gắng tự lực học một cách độc lập , vừa hợp tác chặt chẽ với nhau trong quá trình tiếp cận, phát hiện và tìm tòi kiến thức mới. => Lớp học trở thành môi trường giao tiếp thầy–trò và trò–trò nhằm vận dụng sự hiểu biết và kinh nghiệm của từng cá nhân, của tập thể trong giải quyết các nhiệm vụ học tập chung. 1. Đổi mới phương pháp dạy học 1) Cải tiến các PPDH truyền thống 2) Kết hợp đa dạng các PPDH 3) Vận dụng dạy học giải quyết vấn đề 4) Vận dụng dạy học theo tình huống 5) Vận dụng dạy học định hướng hành động 6) Tăng cường sử dụng PTDH và CNTT 7) Sử dụng các KTDH phát huy tính tích cực, sáng tạo 8) Tăng cường các PPDH học đặc thù bộ môn 9) Bồi dưỡng phương pháp học tập cho HS 2. Một số biện pháp đổi mới PPDH Hãy kể tên một PPDH tích cực mà anh chị biết ? Bạn hãy cho biết hoạt động vừa tổ chức để các bạn thực hiện là PPDH hay Kĩ thuật dạy học và tên của nó? Vậy PPDH và Kĩ thuật dạy học khác nhau như thế nào? Quan điểm dạy học? Nhiệm vụ (10 HV/nhóm)- Thời gian: 15 ph Nhóm 1+2 : Sử dụng kĩ thuật KWL trong DHHH Nhóm 3+4 : Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn trong DHHH Nhóm 5+6 : Sử dụng kĩ thuật mảnh ghép trong DHHH Nhóm 7+8: Sử dụng kĩ thuật sơ đồ tư duy trong DHHH Nhóm 9+10 : Sử dụng kĩ thuật công não Nhóm 11 : KT 5W1H Nhiệm vụ mỗi nhóm: Nêu định nghĩa Cách tiến hành Cho 01 ví dụ minh họa thông qua môn Hóa học có sử dụng kĩ thuật đó Một số lưu ý để việc sử dụng đạt hiệu quả (lựa chọn nội dung, dạng bài sử dụng) HĐ 1 : Nhóm từ 1-11 thảo luận nội dung (14h20-15h00) HĐ 2 : Chia lớp thành 11 nhóm mảnh ghép (15h-15h30) ( Điểm danh theo STT của 2 nhóm Nhóm 1+2 cùng nhiệm vụ 1. 2. 3.11 quay lại 12..) Tất cả số 1 vào nhóm 1 . Số 2 vào nhóm 2.. 11 nhóm mới có đầy đủ thành viên của 6 nhiệm vụ) 15h 30 : Các chuyên gia vòng 1 sẽ trình bày nhiệm vụ của nhóm mình cho các bạn trong nhóm nghe và thảo luận Nhiệm vụ nhóm mới Mỗi nhóm trình bày kĩ thuật DH được phân công dưới đây: Nhóm 1’+2’: Trình bày về kĩ thuật KWL Nhóm 3’+4’: Trình bày về kĩ thuật 5W1H Nhóm 5’+6’: Trình bày về kĩ thuật mảnh ghép Nhóm 7’+8’: Trình bày về kĩ thuật SĐTD Nhóm 9+10’: Trình bày KT Khăn trải bàn Nhiệm vụ của các nhóm Lựa chọn một bài/ chủ đề và vận dụng PPDH theo dự án. Thời gian : Từ 14h00 – 14h30 Trình bày Từ 14h30- 15h 30 15h30 -16h00 Viết thu hoạch Nhiệm vụ của các nhóm Lựa chọn một bài/ chủ đề và vận dụng PPDH theo hợp đồng . Thời gian : Từ 9h50 -10h30 Đại diện các nhóm trình bày Từ 10h30- 11h 30 Hoạt động theo nhóm Mỗi nhóm chọn một nội dung vận dụng PPDH theo hợp đồng kết hợp với kĩ thuật dạy học tích cực 54 MÔ HÌNH BA BÌNH DIỆN CỦA PPDH Quan điểm DH – PPDH - Kỹ thuật DH (Bernd MEIER) 1 PH ƯƠNG PHÁP DẠY HỌC (theo nghĩa hẹp) KỸ THUẬT DẠY HỌC Bình diện vi mô Bình diện trung gian Bình diện vĩ mô PP vĩ mô PP Cụ thể PP vi mô QUAN ĐIỂM DẠY HỌC 55 Quan ®iÓm d¹y häc (Q§DH ): lµ nh÷ng ®Þnh hưíng tæng thÓ cho c¸c hµnh ®éng PP, trong ®ã cã sù kÕt hîp gi÷a c¸c nguyªn t¾c d¹y häc lµm nÒn t¶ng, nh÷ng c¬ së lý thuyÕt cña LLDH, nh÷ng ®iÒu kiÖn d¹y häc vµ tæ chøc còng nh nh÷ng ®Þnh hưíng vÒ vai trß cña GV vµ HS trong qu¸ tr×nh DH . Q§DH lµ nh÷ng ®Þnh hưíng mang tÝnh chiÕn lưîc, cư¬ng lÜnh, lµ m« h×nh lý thuyÕt cña PPDH. QUAN ĐIỂM DẠY HỌC QUAN ĐIỂM DH PPDH (nghĩa hẹp) KTDH 56 PPDH là những hình thức và cách thức hoạt động của GV và học sinh trong những điều kiện dạy học x á c định nhằm đạt mục đích dạy học . KHÁI NIỆM PPDH 57 Kü thuËt d¹y häc (KTDH): lµ nh÷ng biện ph¸p, c¸ch thøc hµnh ®éng cña cña GV vµ HS trong c¸c t×nh huèng hµnh ®éng nhá nh»m thùc hiÖn vµ ®iÒu khiÓn qu¸ tr×nh d¹y häc . C¸c KTDH chưa ph¶i lµ c¸c PPDH ®éc lËp, mà là những thành phần của PPDH. KTDH được hiểu là đơn vị nhỏ nhất của PPDH. Sù ph©n biÖt gi÷a kÜ thuËt DH vµ PPDH ®«i khi kh«ng râ rµng K Ỹ THUẬT DẠY HỌC QUAN ĐIỂM DẠY HỌC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC (nghĩa hẹp) KĨ THUẬT DẠY HỌC 59 Hà nội 2005 MỘT SỐ KỸ THUẬT DẠY HỌC PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC Các kỹ thuật liên kết suy nghĩ Các kỹ thuật thông tin phản hồi Giới thiệu một số kĩ thuật dạy học Kĩ thuật KWL Kĩ thuật công não ( động não) Kĩ thuật “Khăn phủ bàn” Kĩ thuật “ Các mảnh ghép” Kĩ thuật sơ đồ tư duy 61 1. Kĩ thuật KWL Là kĩ thuật dạy học nhằm tạo điều kiện cho người học nêu được những điều đã biết liên quan đến chủ đề, những điều muốn biết về chủ đề trước khi học và những điều đã học được sau khi học Dựa trên sơ đồ KWL, người học tự đánh giá được sự tiến bộ của mình trong việc học, đồng thời GV biết được kết quả học tập của người học, từ đó điều chỉnh việc dạy học cho hiệu quả Những điều đã biết (Know) ------------------------ Người học điền những điều đã biết về chủ đề / bài học trước khi học Những điều muốn biết (Want) ----------------------- Người học điền những điều muốn biết về chủ đề / bài học trước khi học Điều đã học được (Learned) --------------------- Sau khi học xong chủ đề/bài học, người học điền những điều đã học được 63 Công não (động não, huy động ý tưởng) là một kỹ thuật nhằm huy động những tư tưởng mới mẻ, độc đáo về một chủ đề của các thành viên trong nhóm. Các thành viên được cổ vũ tham gia một cách tích cực, không hạn chế các ý tưởng. Kỹ thuật công não do Alex Osborn (Mỹ) phát triển từ những năm 1950, dựa trên kỹ thuật Ấn độ Prai-Barshana . 4 quy tắc của công não: Không đánh giá và phê phán trong quá trinh thu thập ý tưởng của các thành viên Liên hệ với những ý tưởng đã được trình bày Khuyến khích số lượng các ý tưởng Cho phép sự tưởng tượng và liên tưởng CÔNG NÃO Brainstorming 64 C¸c bíc tiÕn hµnh: Ngưêi ®iÒu phèi dÉn nhËp vµo chñ ®Ò vµ x¸c ®Þnh râ mét vÊn ®Ò. C¸c thµnh viªn ®ưa ra nh÷ng ý kiÕn cña m×nh NghØ gi¶i lao §¸nh gi¸ - Lùa chän s¬ bé c¸c suy nghÜ, ch¼ng h¹n theo kh¶ n¨ng øng dông: Cã thÓ øng dông trùc tiÕp Cã thÓ øng dông nhưng cÇn nghiªn cøu thªm Kh«ng cã kh¶ n¨ng øng dông Ứng dụng Dùng trong giai đoạn nhập đề vào một chủ đề T ìm các phương án giải quyết vấn đề Thu thập các khả năng lựa chọn và ý nghĩ khác nhau CÔNG NÃO Brainstorming 65 Ưu điểm Dễ thực hiện, Không tốn kém Sử dung được hiệu ứng cộng hưởng, huy động tối đa trí tuệ của tập thể, Huy động được nhiều ý kiến Tạo cơ hội cho tất cả thành viên tham gia Nhược điểm: Có thể đi lạc đề, tản mạn Có thể mất thời gian nhiều trong việc chọn các ý kiến thích hợp Có thể có một số HS „quá tích cực“, số khác thụ động CÔNG NÃO Brainstorming 66 C ông não viết là một hình thức biến đổi của công não. Trong đó các ý kiến không được trình bày miệng mà được viết ra giấy. Hình thức này yêu cầu tất cả các thành viên cần tham gia viết ý tưởng cá nhân về chủ đề. Cách thực hiện: §Æt trªn bµn 1-2 tê giÊy ®Ó ghi c¸c ý tưởng, đề xuất cña c¸c thµnh viªn. Mçi mét thµnh viªn viÕt nh÷ng ý nghÜ cña m×nh trªn c¸c tê giÊy ®ã Khi kh«ng nghÜ thªm ®îc n÷a th× cã thÓ tham kh¶o c¸c ý kiÕn kh¸c ®· ghi trªn giÊy cña c¸c thµnh viªn kh¸c ®Ó tiÕp tôc ph¸t triÓn ý nghÜ. CÔNG NÃO VIẾT (Br ainwriting) Sử dụng kĩ thuật công não trong dạy học môn học bạn phụ trách. Bạn hãy nêu một thí dụ cụ thể? 68 1. Kĩ thuật “khăn phủ bàn” L à kĩ thuật t ổ ch ức ho ạt động học tập mang t ính h ợp t ác k ết h ợp gi ữa hoạt động cá nhân và nhóm nhằm: Kích thích, thúc đẩy sự tham gia tích cực của HS Tăng cường tính độc lập, trách nhiệm của cá nhân HS Phát triển mô hình có sự tương tác giữa HS với HS 69 1. Kĩ thuật “Khăn phủ bàn” 1 2 4 3 70 Ý kiến chung của cả nhóm về chủ đề Viết ý kiến cá nhân 1 3 4 2 Viết ý kiến cá nhân Viết ý kiến cá nhân Viết ý kiến cá nhân Kĩ thuật “khăn phủ bàn” 71 Cách tiến hành k ĩ thuật “khăn phủ bàn” Hoạt động theo nhóm (4 – 8 người /nhóm) Mỗi người ngồi vào vị trí như hình vẽ minh họa Tập trung vào câu hỏi (hoặc chủ đề,) Viết vào ô mang số của bạn câu trả lời hoặc ý kiến của bạn (về một chủ đề...). Mỗi cá nhân làm việc độc lập trong khoảng vài phút Khi mọi người đều đã xong, chia sẻ và thảo luận các câu trả lời Viết những ý kiến chung của cả nhóm vào ô giữa tấm khăn phủ bàn 72 2 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA NHÔM 1.Tác dụng với PK 2. Tác dụng với axit 3. Tác dụng với oxit kim loại 4. Tác dụng với muối 5. Tác dụng với dd kiềm .. 1 3 4 73 K Kĩ thuật “ Các mảnh ghép” Là kĩ thuật tổ chức hoạt động học tập hợp tác kết hợp giữa cá nhân, nhóm và liên kết giữa các nhóm nhằm: Giải quyết một nhiệm vụ phức hợp Kích thích sự tham gia tích cực của HS: Nâng cao vai trò của cá nhân trong quá trình hợp tác (Không chỉ nhận thức hoàn thành nhiệm vụ ở Vòng 1 mà còn phải truyền đạt kết quả và hoàn thành nhiệm vụ ở Vòng 2). 74 Vòng 1 Vòng 2 Nhóm mảnh ghép 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2 3 3 3 3 3 3 Vòng 1 Nhóm chuyên sâu 75 Cách tiến hành kĩ thuật “Các mảnh ghép” VÒNG 1 Hoạt động theo nhóm 3 hoặc 4 người, Mỗi nhóm được giao một nhiệm vụ (Ví dụ : nhóm 1 : nhiệm vụ A; nhóm 2: nhiệm vụ B, nhóm 3: nhiệm vụ C, ) Đảm bảo mỗi thành viên trong nhóm đều trả lời được tất cả các câu hỏi trong nhiệm vụ được giao Mỗi thành viên đều trình bày được kết quả câu trả lời của nhóm VÒNG 2 Hình thành nhóm 3 hoặc 4 người mới (1 người từ nhóm 1, 1 người từ nhóm 2 và 1 người từ nhóm 3 Các câu trả lời và thông tin của vòng 1 được các thành viên nhóm mới chia sẻ đầy đủ với nhau Sau khi chia sẻ thông tin vòng 1, nhiệm vụ mới sẽ được giao cho nhóm vừa thành lập để giải quyết Các nhóm mới trình bày, chia sẻ kết quả nhiệm vụ ở vòng 2 76 Thiết kế nhiệm vụ “Các Mảnh ghép” Lựa chọn nội dung/chủ đề phù hợp Xác định một nhiệm vụ phức hợp để giải quyết ở vòng 2 dựa trên kết quả các nhiệm vụ khác nhau đã được thực hiện ở vòng 1 Xác định những yếu tố cần thiết để giải quyết nhiệm vụ phức hợp (kiến thức, kĩ năng, thông tin, chiến lược) Xác định các nhiệm vụ mang tính chuẩn bị (thực hiện ở vòng 1). Xác định các yếu tố hỗ trợ cần thiết để hoàn thành nhiệm vụ ở vòng 2 77 Thành viên & nhiệm vụ các thành viên trong nhóm Vai trò Nhiệm vụ Trưởng nhóm Phân công nhiệm vụ Hậu cần Chuẩn bị đồ dùng tài liệu cần thiết Thư kí Ghi chép kết quả Phản biện Đặt các câu hỏi phản biện Liên lạc với nhóm khác Liên hệ với các nhóm khác Liên lạc với GV Liên lạc với giáo viên để xin trợ giúp Nhiệm vụ mới Cho biết việc sử dụng từng KTDH đó phù hợp nhất với những nội dung dạy học nào? Thời điểm nào trong tiến trình dạy học? VÍ DỤ: CHƯƠNG VIII. PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ VÀ CHUẨN ĐỘ DUNG DỊCH ( SGKHH 12) I- NGUYÊN TẮC NHẬN BIẾT MỘT ION TRONG DUNG DỊCH NHẬN BIẾT ION TRONG DUNG DỊCH THUỐC THỬ CHẤT KẾT TỦA CHẤT KHÍ MÀU ĐẶC TRƯNG II- NHẬN BIẾT MỘT SỐ CATION ( Sử dụng kĩ thuật “ Các mảnh ghép”) Nêu phương pháp nhận biết cation NH 4 + và Ba 2+ . Viết phương trình ion minh hoạ. Nêu phương pháp nhận biết cation Fe 2+ và Fe 3+. Viết phương trình ion minh hoạ. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ Nêu phương pháp nhận biết cation Cr 3+ và Al 3+ . Viết phương trình ion minh hoạ. Nêu phương pháp nhận biết cation Ni 2+ , Cu 2+ . Viết phương trình ion minh hoạ. NHÓM I NHÓM II NHÓM III NHÓM IV Cation Thuốc thử Hiện tượng Giải thích (PT ion thu gọn) PHIẾU HỌC TẬP 1 1 1 1 2 2
Tài liệu đính kèm: