Bài giảng Bài 1: Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ

doc 118 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1651Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Bài 1: Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng Bài 1: Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ
TRÌNH THPT NĂM HỌC 2015-2016
	SINH HỌC 11 CƠ BẢN	
TUẦN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
01
01
Phần IV – SINH HỌC CƠ THỂ
Chương I: Chuyển hóa vật chất và năng lượng
A - Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật
Bài 1. Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ
02
Bài 2. Vận chuyển các chất trong cây
02
03
Bài 3. Thoát hơi nước
04
Bài 4. Vai trò của các nguyên tố khoáng
03
05
Bài 5: Muc I và mục III- Bài 6: Dinh dưỡng nitơ ở thực vật
06
Muc IV và mục V Bài 6: Dinh dưỡng nitơ ở thực vật ( tt )
04
07
Bài 7. Thực hành: Thí nghiệm thoát hơi nước và thí nghiệm về vai trò của phân bón
08
Bài 8. Quang hợp ở thực vật
05
09
Bài 9. Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4, CAM
*
Luyện tập
06
10
Bài 10, 11. Anh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp, Quang hợp và năng suất cây trồng
*
Luyện tập
07
11
Bài 12. Hô hấp ở thực vật
12
Bài 13. Thực hành – Phát hiện diệp lục và Carôtenoit
08
13
Bài 14. Thực hành – Phát hiện hô hấp ở thực vật
14
Kiểm tra 1 tiết
09
15
B – Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật
Bài 15. Tiêu hóa ở động vật
16
Bài 16, 17. Tiêu hóa ở động vật( tt ). Hô hấp ở động vật 
10
*
Luyện tập
17
Bài 18. Tuần hoàn máu 
11
18
Bài 19. Tuần hoàn máu ( tt)
19
Bài 20. Cân bằng nội môi. 
12
20
Bài 21. Thực hành – Đo một số chỉ tiêu sinh lý ở người 
21
Bài 22. Bài tập.
13
22
Chương II: Cảm ứng
A – Cảm ứng ở thực vật
Bài 23. Hướng động
23
Bài 24. Ứng động
14
24
Bài 25. Thực hành – Hướng động
25
B – Cảm ứng ở động vật
Bài 26. Cảm ứng ở động vật 
15
26
Bài 27. Cảm ứng ở động vật( tt )
27
Bài 28. Điện thế nghỉ, điện thế hoạt động và sự lan truyền sung thần kinh
16
28
Bài 29. Điện thế nghỉ, điện thế hoạt động và sự lan truyền sung thần kinh(tt)
29
Ôn tập học kì I 
17
30
Kiểm tra học kì I
31
Bài 30. Truyền tin qua xináp
18
32
Bài 31. Tập tính của động vật
33
Bài 32. Tập tính của động vật( tt )
19
34
Bài 33. Thực hành – xem phim về tạp tính của động vật
35
Chương III: Sinh trưởng và phát triển
A – Sinh trưởng và phát triển ở thực vật
Bài 34. Sinh trưởng ở thực vật
20
36
Bài 35. Hoocmôn ở thực vật
21
37
Bài 36. Phát triển ở thực vật có hoa
22
38
B – Sinh trưởng và phát triển ở động vật
Bài 37. Sinh trưởng và phát triển ở động vật
23
*
Luyện tập
24
39
Bài 38. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật
25
40
Bài 39. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật(tt)
26
41
Bài 40. Thực hành – Xem phim về sinh trưởng và phát triển ở động vật
27
42
Kiểm tra 1 tiết
28
43
Chương IV: Sinh sản
A – Sinh sản ở thực vật
Bài 41. Sinh sản vô tính ở thực vật
29
44
Bài 42. Sinh sản hữu tính ở thực vật
30
45
Bài 43. Thực hành – Nhân giống vô tính ở thực vật bằng giâm, chiết, ghép
31
46
B – Sinh sản ở động vật
Bài 44. Sinh sản vô tính ở động vật
32
47
Bài 45. Sinh sản hữu tính ở động vật
33
48
Ôn tập học kì II 
34
49
Kiểm tra học kì II
35
50
Bài 46. Cơ chế điều hòa sinh sản
36
51
Bài 47. Điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người
37
52
Bài tập chương IV
Tuần..	Ngày soạn: ../......./.
Tiết........... 	Ngày dạy :..//.
Chương I: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
Bài 1: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Mô tả được cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và ion khoáng.
- Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ: Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến quá trình hút nước.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK,máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, đọc trước bài ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng, vấn đáp, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: Tìm hiểu rễ là cơ quan hấp thụ nước:
GV: Chỉ giới thiệu cơ quan hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu là ở rễ qua hệ thống lông hút dày đặc ở rễ
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ chế hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ cây.
GV: yêu cầu HS dự đoán sự biến đổi của tế bào khi cho vào 3 cốc đựng 3 dd có nồng độ ưu trương, nhược trương và đẳng trương → cho biết: 
- Nước được hấp thụ từ đất vào rễ theo cơ chế nào? Giải thích?
- Các ion khoáng được hấp thụ vào tế bào lông hút ntn?
- Hấp thụ động khác hấp chủ động ở điểm nào?
HS: Quan sát → trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận.
GV: cho HS quan sát hình 1.3 SGK yêu cầu HS: 
- Ghi tên các con đường vận chuyển nước và các ion khoáng vào vị trí có dấu “?” trong sơ đồ.
- Vì sao nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ theo một chiều?
HS: Quan sát hình → trả lời câu hỏi.
TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận.
- GV: giới thiệu mối tương tác giữa môi trường và rễ trong quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng.
I. RỄ LÀ CƠ QUAN HẤP THỤ NƯỚC VÀ ION KHOÁNG.
II. CƠ CHẾ HẤP THU NƯỚC VÀ ION KHOÁNG Ở RỄ.
1. Hấp thụ nước và các ion khoáng từ đất vào tế bào lông hút.
a. Hấp thụ nước:
Nước được hấp thụ liên tục từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thụ động(thẩm thấu): đi từ môi trường nhược trương vào môi trường ưu trương trong tế bào long hút cây nhờ sự chênh lệch áp suất thẩm thấu.
b. Hấp thụ muối khoáng.
Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây một cách chọn lọc theo 2 cơ chế:
 + Thụ động: Cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
 + Chủ động: Di chuyển ngược chiều gradien nồng độ và cần năng lượng.
2. Dòng nước và các ion khoáng đi từ lông hút vào mạch gỗ của rễ.
- Theo 2 con đường:
 + Con đường gian bào: Từ lông hút → khoảng gian bào → mạch gỗ.
 + Con đường tế bào chất: Từ lông hút → tế bào sống → mạch gỗ.
4. Củng cố: Nêu sự khác biệt giữa hấp thụ nước và các muối khoáng? Làm thế nào để cây có thể hấp thụ nước và các muối khoáng thuận lợi nhất?
5. Dặn dò:
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài 2
V. RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần..	Ngày soạn: ../......./.
Tiết........... 	Ngày dạy :..//.
Bài 2: QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Mô tả được cấu tạo của cơ quan vận chuyển.
- Thành phần của dịch vận chuyển.
- Động lực đẩy dòng vật chất di chuyển.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ: Tích cực học tập, bảo vệ và chăm sóc cây xanh.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Tranh vẽ hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.5 SGK,Máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng, vấn đáp, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV treo sơ đồ hình 1.3, yêu cầu 1 HS lên chú thích các bộ phận cũng như chỉ ra con đường xâm nhập của nước và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ?
- Nêu sự khác biệt giữa hấp thụ nước và các muối khoáng? Giải thích vì sao các loài cây trên cạn không sống được trên đất ngập mặn
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy – trò
Nội dung kiến thức cơ bản
* Hoạt động 1: Tìm hiểu dòng mạch gỗ.
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 2.1, 2.2 trả lời câu hỏi: 
- Hãy mô tả con đường vận chuyển của dòng mạch gỗ trong cây?
- Hãy cho biết quản bào và mạch ống khác nhau ở điểm nào? 
- Vì sao mạch gỗ rất bền chắc?
HS: Quan sát hình 2.1, nghiên cứu thông tin SGK → trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu mục 2, trả lời câu hỏi:
- Hãy nêu thành phần của dịch mạch gỗ?
HS: Nghiên cứu mục 2 → trả lời câu hỏi.
GV: Cho HS quan sát hình 2.3 trả lời câu hỏi:
- Hãy cho biết nước và các ion khoáng được vận chuyển trong mạch gỗ nhờ những động lực nào?
HS: nghiên cứu mục 3 → trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu dòng mạch dây.
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 2.2, 2.3, đọc SGK, trả lời câu hỏi.
- Mô tả cấu tạo của mạch dây?
- Vai trò của tế bào ống rây và tế bào kèm?
- So sánh cấu tạo của mạch rây và mạch gỗ?
HS: Quan sát hình 2.2, 2.3 và thông tin SGK để trả lời.
GV: Thành phần của dịch mạch dây?
HS: Nghiên cứu thông tin SGK → trả lời câu hỏi.
GV: Động lực vận chuyển?
HS: Nghiên cứu thông tin SGK → trả lời câu hỏi.
GV: nhận xét, bổ sung → kết luận.
GV: Từ đó nêu điểm khác nhau giữa dòng mạch gỗ và dòng mạch dây? 
HS: Thảo luận nhóm để trả lời.
GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận.
I. DÒNG MẠCH GỖ
1. Cấu tạo của mạch gỗ.
- Mạch gỗ gồm các tế bào chết được chia thành 2 loại: quản bào và mạch ống.
- Các tế bào cùng loại không có màng và các bào quan tạo nên ống rỗng dài từ rễ đến lá- Dòng vận chuyển dọc.
- Các tế bào xếp sát vào nhau theo cách lỗ ben của tế bào này khớp với lỗ bên của tế bào kia-Dòng vận chuyển ngang.
- Thành mạch gỗ được linhin hóa tạo mạch gỗ bền chắc.
2. Thành phần của dịch mạch gỗ.
Thành phần chủ yếu gồm: Nước, các ion khoáng, ngoài ra còn có các chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ.
3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ
- Lực đẩy(Áp suất rễ).
- Lực hút do thoát hơi nước ở lá.
- Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.
II. DÒNG MẠCH RÂY
1. Cấu tạo của mạch rây
- Mạch rây gồm các tế bào sống, không rỗng được chia thành 2 loại: Tb ống rây và tb kèm.
- Tế bào ống rây là loại tế bào chuyên hóa cao cho sự vận chuyển.
- Tế bào kèm nằm cạnh tế bào ống rây, cung cấp năng lượng cho tế bào ống rây.
2. Thành phần của dịch mạch rây.
Dịch mạch rây gồm:
- Đường saccarozo( 95%), các aa, vitamin, hoocmon thực vật, ATP
- Một số ion khoáng sử dụng lại, nhiều kali làm cho mạch rây có pH từ 8.0-8.5.
3. Động lực của dòng mạch rây.
- Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá: nơi tổng hợp saccarôzơ)có áp suất thẩm thấu cao và các cơ quan chứa( rễ, hạt: nơi saccarôzơ được sử dụng, dự trữ) có áp suất tháp hơn.
4. Củng cố:
- Vì sao khi ta bóc vỏ quanh cành cây hay thân cây thì một thời gian sau ở chỗ bị bóc phình to ra? Sự hút nước từ rễ lên lá qua những giai đoạn nào?
5. Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc thêm: “Em có biết” và đọc trước bài 3.
- Làm thí nghiệm sau quan sát hiện tượng và giải thích.
- Thí nghiệm: Lấy 1 bao polyetilen trắng bao quanh 1 cành nhỏ có lá của cây trồng trong chậu hoặc ngoài vườn rồi cột miệng bao lại, để 1 ngày sau đó quan sát.
V. RÚT KINH NGHIỆM:	
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày duyệt....
Duyệt của tổ trưởng:
Đỗ Thị Kim Thoa
	 Đỗ Thị Kim Thoa
 Tuần..	Ngày soạn: ../......./.
Tiết........... 	 	Ngày dạy :..//.
Bài 3: THOÁT HƠI NƯỚC 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Nêu được vai trò của thoát hơi nước đối với đời sống thực vật.
- Mô tả được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước .
- Trình bày được cơ chế đóng mở lỗ khí của khí khổng và các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước..
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ : Tích cực trồng cây và bảo vệ cây xanh ở trường học, nơi ở và đường phố.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên :Giáo án, SGK, tranh vẽ hình 3.1, 3.2,3.4 SGK.
2. Học sinh : SGK, đọc trước bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng, vấn đáp, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.	
1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày cấu tạo, thành phần dịch vận chuyển và động lực của dòng mạch gỗ.
- Nêu sự khác biệt mạch gỗ và mạch rây.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của thoát hơi nước.
GV : giới thiệu cơ quan thoát hơi nước chủ yếu của cây là lá.
- Hãy cho biết thoát hơi nước là gì ?
- Vai trò của thoát hơi nước ?
HS : trả lời câu hỏi.
GV : nhận xét, bổ sung → kết luận.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu thoát hơi nước qua lá.
GV: Yêu cầu HS đọc số liệu ở bảng 3.1, quan sát hình 3.1, 3.2, 3.3→ trả lời câu hỏi: 
- Em có nhận xét gì về tốc độ thoát hơi nước ở mặt trên và mặt dưới của lá cây ?
- Những cấu trúc tham gia nào tham gia vào quá trình thoát hơi nước ở lá?
HS : Đọc số liệu, quan sát hình → trả lời câu hỏi.
GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: 
- Có mấy con đường thoát hơi nước? Đặc diểm của các con đường đó 
 - Trong các con đường thoát hơi nước 
kể trên con đường nào là chủ yếu ?
HS: Nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận.
* Hoạt động 3: Các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước.
GV: Cho HS đọc mục III, trả lời câu hỏi:
- Quá trình thoát hơi nước của cây chịu ảnh hưởng của những nhân tố nào?
HS: Nghiên cứu mục III → trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận.
* Hoạt động 4: Tìm hiểu cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí cho cây trồng.
GV: giải thích cây có cơ chế tự điều hòa về nhu cầu nước, cơ chế này điều hòa việc hút vào và thải ra. Khi cơ chế điều hòa không thực hiện được cây không phát triển bình thường.
I. VAI TRÒ CỦA THOÁT HƠI NƯỚC.
- Thoát hơi nước tạo lực hút đầu trên của dòng mạch gỗ.
- Thoát hơi nước làm khí khổng mở, cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
- Thoát hơi nước làm làm giảm nhiệt độ bề mặt lá.
II. THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ.
1. Cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước.
Đặc điểm của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước:
+ Khí khổng: Gồm 2 tế bào đóng hình htạ đậu, vách trong dày hơn vách ngoài tạo lỗ khí khổng.
+ Tầng cutin (không đáng kể): Do tế bào biểu bì của lá tiết ra bao phủ bề mặt lá(trừ khí khổng)
2. Hai con đường thoát hơi nước: qua khí khổng và qua cutin.
- Con đường qua khí khổng (chủ yếu):
+ Khi no nước, vách mỏng của tế bào khí khổng căng ra → vách dày cong theo → lỗ khí mở ra.
 + Khi mất nước, vách mỏng hết căng → vách dày duỗi → lỗ khí đóng.
- Con đường qua cutin: Hơi nước từ các khoảng gian bào của thịt lá qua lớp cu tin để ra ngoài.
III. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC.
 + Nước.
 + Ánh sáng.
 + Nhiệt độ, gió và một số ion khoáng
IV. CÂN BẰNG NƯỚC VÀ TƯỚI TIÊU HỢP LÍ CHO CÂY TRỒNG.
- Cân bằng nước được tính bằng sự so sánh lượng nước do rễ hút vào và lượng nước thoát ra.
- Tưới nước hợp lí cho cây trồng dựa vào: Đặc điểm di truyền, pha sinh trưởng, phát triển của cây, loại cây, đặc điểm đất, thời tiết.
- Chỉ tiêu sinh lí chuẩn đoán về nhu cầu nước của cây: Áp suất thẩm thấu, hàm lượng nước, sức huát nước của lá.
4. Củng cố: Cây thoát hơi nước qua bộ phận nào?
Trình bày cơ chế đóng mở khí khổng.
5. Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc thêm: “Em có biết” và đọc trước bài 4
V. RÚT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần..	Ngày soạn: ../......./.
Tiết........... 	 Ngày dạy :..//.
Bài 4: VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được các khái niệm: nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu, nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng. 
- Trình bày được vai trò đặc trưng nhất của các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu.
- Liệt kê được các nguồn cung cấp dinh dưỡng cho cây, dạng phân bón cây hấp thụ được.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ : Khi bón phân cho cây trồng phải hợp lí, bón đúng và đủ liều lượng. Phân bón phải ở dạng dễ hòa tan.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên :Giáo án, SGK, tranh vẽ hình 4.1, 4.2, 4.3 SGK.
2. Học sinh : SGK, đọc trước bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng, vấn đáp, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thoát hơi nước có vai trò gì? Tác nhân chủ yếu nào điều tiết độ mở của khí khổng?
- Thế nào là cân bằng nước? Tưới tiêu cho cây trồng cần chú ý những vấn đề gì?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung kiến thức cơ bản
* Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây.
GV: cho HS quan sát hình 4.1, trả lời câu hỏi: 
- Hãy mô tả thí nghiệm, nêu nhận xét và giải thích ?
- Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là gì ?
HS : Quan sát hình 4.1→ trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu thoát hơi nước qua lá.
GV: Yêu cầu HS dựa vào mô tả của hình 4.2 và hình 5.2→ trả lời câu hỏi: 
- Hãy giải thích vì sao thiếu Mg lá có vệt màu đỏ, thiếu N lá có màu vàng nhạt?
- Các nguyên tố khoáng có vai trò gì đối với cơ thể thực vật?
HS: Quan sát hình → trả lời câu hỏi.
GV: nhận xét, bổ sung → kết luận.
* Hoạt động 3: Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây.
GV: cho HS đọc mục III, phân tích đồ thị 4.3, trả lời câu hỏi :
- Vì sao nói đất là nguồn cung cấp chủ yếu các chất dinh dưỡng khoáng?
- Dựa vào đồ thị trên hình 4.3, hãy rút ra nhận xét về liều lượng phân bón hợp lí để đảm bảo cho cây sinh trưởng tốt nhất mà không gây ô nhiễm môi trường.
HS: nghiên cứu mục III, quan sát đồ thị hình 4.3 → trả lời câu hỏi.
GV: nhận xét, bổ sung → kết luận.
I. NGUYÊN TỐ DINH DƯỠNG KHÓNG THIẾU YẾU TRONG CÂY.
- Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là :
 + Nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống.
 + Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác.
 + Phải trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể.
- Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu gồm :
 + Nguyên tố đại lượng : C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
 + Nguyên tố vi lượng : Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni.
II. VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ DINH DƯỠNG KHOÁNG THIẾT YẾU TRONG CÂY.
- Tham gia cấu tạo chất sống.
- Điều tiết quá trình trao đổi chất, các hoạt động sinh lý trong cây:
+ Thay đổi đặc tính lý hóa của keo nguyên sinh chất.
+ Hoạt hóa enzim, làm tăng hoạt động trao đổi chất.
+ Điều chỉnh quá trình sinh trưởng của cây.
- Tăng tính chống chịu của cây trồng
III. NGUỒN CUNG CẤP CÁC NGUYÊN TỐ DINH DƯỠNG KHOÁNG CHO CÂY
1. Đất là nguồn cung cấp chủ yếu các chất khoáng cho cây.
- Trong đất các nguyên tố khoáng tồn tại ở 2 dạng: Hòa tan và không hòa tan
- Cây chỉ hấp thụ các muối khoáng ở dạng hòa tan.
2. Phân bón cho cây trồng.
- Bón không hợp lí với liều lượng cao quá mức cần thiết sẽ:
 + Gây độc cho cây.
 + Ô nhiễm nông sản.
 + Ô nhiễm môi trường đất, nước
- Tùy thuộc vào loại phân, giống cây trồng để bón liều lượng cho phù hợp.
4. Củng cố: 
-Thế nào là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu? Vai trò của chúng? 
- Nếu bón quá nhiều phân nitơ cho cây làm thực phẩm có tốt không ? Tại sao ?
5. Dặn dò :
- Học bài và trả lời

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_11_ca_nam.doc