CHUYÊN ĐỀ THÁNG 3: VIỆT NAM TỪ 1945 ĐẾN 1954 I. NỘI DUNG KIẾN THỨC - Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám. - Xây dựng, củng cố chính quyền cách mạng, giải quyết nạn đói, “giặc dốt” và khó khăn tài chính - Đấu tranh chống thù trong giặc ngoài. - Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ và đường lối kháng chiến của Đảng Cộng sản Đông Dương. - Chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947. - Chiến thắng Biên Giới thu đông 1950. - Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng. - Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954. - Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. - Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử, bài học kinh nghiệm của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. II. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Khó khăn lớn nhất của đất nước ta sau cách mạng tháng Tám gì ? A. Hai mươi vạn quân Tưởng kéo vào miền Bắc để giải giáp quân Nhật nhưng lại nuôi dã tâm lật đổ chính quyền cách mạng. B. Nạn đói, nạn dốt đe doạ nghiêm trọng cuộc sống của nhân dân ta.. C. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng. D. Các tổ chức phản cách mạng ra sức chống phá cách mạng. Câu 2. Quân đội Đồng minh các nước vào nước ta sau năm 1945 là A. quân Anh, quân Mĩ B. quân Pháp, quân Anh C. Quân Anh, quân Trung Hoa Dân quốc D. quân Pháp, quân Trung Hoa Dân quốc Câu 3. Sau cách mạng tháng 8 năm 1945, chúng ta phải đối mặt với nhiều kẻ thù, trong đó nguy hiểm nhất là A. quân Trung Hoa Dân Quốc. B. thực dân Pháp. C. đế quốc Anh. D. phát xít Nhật. Câu 4. Quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai của chúng ở miền Bắc có âm mưu gì? A. Giải giáp khí giới quân Nhật. B. Giúp đỡ chính quyền cách mạng nước ta. C. Đánh quân Anh. D. Cướp chính quyền của ta. Câu 5. Khó khăn nghiêm trọng nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. nạn đói. B. giặc dốt. C. tài chính. D. giặc ngoại xâm. Câu 6. Tình hình tài chính nước ta sau thắng lợi của cách mạng tháng Tám như thế nào? A. Tài chính bước đầu được xây dựng. B. Ngân sách Nhà nước trống rỗng. C. Tài chính phát triển D. Tài chính lệ thuộc vào Nhật – Pháp. Câu 7. Tàn dư văn hóa do chế độ thực dân phong kiến để lại sau Cách mạng tháng Tám là A. Văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc. B. Văn hóa hiện đại theo kiểu phương Tây. B. Văn hóa mang nặng tư tưởng phản động của phát xít Nhật. D. hơn 90% dân số không biết chữ. Câu 8. Mục tiêu chung của các thế lực phản động trong và ngoài nước đối với nước ta sau cách mạng thánh Tám là A. Bảo vệ chính quyền Trần Trọng Kim ở Việt Nam. B. đưa thực dân Pháp trở lại Việt Nam. C. mở đường cho đế quốc Mĩ xâm lược Việt Nam. D. chống phá chính quyền cách mạng Việt Nam Câu 9. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có biện pháp gì để giải quyết nạn “mù chữ” sau Cách mạng tháng Tám 1945? A. Thành lập Nha Bình dân học vụ. B. Xây dựng nhiều trường học. C. Xoá bỏ văn hoá thực dân nô dịch phản động. D. Thực hiện cải cách giáo dục. Câu 10. Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập năm 1945 là nhà nước của A. công, nông, binh. B. toàn thể nhân dân. C. công nhân và nông dân. D. công, nông và trí thức. Câu 11. Ý nào sau đây không phải là khó khăn của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Các cơ sở công nghiệp chưa kịp phục hồi sản xuất. B. Ngân sách Nhà nước hầu như trống rỗng. C. Nhân dân mới giành được chính quyền. D. Trên cả nước ta còn 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp. Câu 12. Thuận lợi nào là cơ bản nhất đối với cách mạng Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Phong trào cách mạng thế giới phát triển sau chiến tranh. B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành. C. Cách mạng có Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo. D. Nhân dân phấn khởi gắn bó với chế độ. Câu 13. Ngày 6 – 1 – 1946 ở Việt Nam diễn ra sự kiện nào sau đây? A. Thông qua Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. B. Bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp; thành lập Ủy ban hành chính các cấp. C. Quốc hội khóa I họp phiên đầu tiên, thành lập Chính phủ Liên hiệp kháng chiến. D. Tổng tuyển cử bầu đại biểu Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Câu 14. Sau bầu cử Quốc hội(1/1946), các địa phương Bắc Bộ, Trung Bộ làm gì để xây dựng chính quyền? A. Thành lập quân đội ở các địa phương. B. Bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp. C. Thành lập các Xô viết ở các địa phương. D. Thành lập tòa án nhân dân các cấp. Câu 15. Hai mục tiêu chiến lược của Đảng để giữ vững thành quả cách mạng 1945-1946 là gì? A. Thành lập chính phủ chính thức của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa. B. Thực hiện nền giáo dục mới và giải quyết nạn đói. C. Quyết tâm kháng chiến chống thực dân pháp. D. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và ra sức xây dựng chế độ mới.. Câu 16. Biện pháp căn bản và lâu dài để giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là A. nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ lúa gạo. B. thực hiện phong trào thi đua tăng gia sản xuất. C. tổ chức điều hòa thóc gạo giữa các địa phương. D. thực hiện lời kêu gọi cứu đói của Hồ Chí Minh. Câu 17. Để giải quyết nạn đói trước mắt, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kêu gọi: A. Nhường cơm sẻ áo B. Tịch thu lúa gạo của nhân dân C. Kêu gọi sự hỗ trợ của thế giới D. Sự hỗ trợ của các nước Đông Nam Á Câu 18. “Cứ mười ngày nhịn ăn một bữa, mỗi tháng nhịn ăn ba bữa, đem gạo đó ( mỗi bữa một bơ) để cứu dân nghèo”. Câu trên do ai phát biểu? A. Hồ Chí Minh. B. Phạm Văn Đồng. C. Trường Chinh. D. Tôn Đức Thắng. Câu 19. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, những thế lực ngoại xâm nào có mặt ở Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc? A. Quân Nhật, quân Mĩ. B. Quân Anh, quân Nhật. C. Quân Pháp, quân Nhật. D. Quân Nhật, quân Trung Hoa Dân quốc. Câu 20 . Trước âm mưu và hành động xâm lược lần thứ hai của thực dân Pháp, chủ trương của Đảng và chính phủ ta như thế nào? A. Quyết tâm lãnh đạo kháng chiến B. Đàm phán với Pháp C. Nhờ sự giúp đỡ bên ngoài D. Hòa hoãn với thực dân Pháp. Câu 21. Sau Cách mạng tháng Tám 1945, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã “tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân quốc” là thực hiện chủ trương A. tập trung vào xây dựng chính quyền mới. B. tập trung lực lượng để đối phó với nội phản trong nước. C. tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù. D. tranh thủ thời gian hòa bình để xây dựng đất nước. Câu 22. Chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hòa kí Hiệp định sơ bộ (6-3-1946) với Pháp chứng tỏ A. sự thoả hiệp của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. B. sự suy yếu của lực lượng cách mạng. C. sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao. D. sự đúng đắn và kịp thời của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Câu 23. Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia A. tự do. B. tự trị. C. tự chủ. D. độc lập. Câu 24. Nội dung nào sau đây không thuộc Hiệp định sơ bộ ? A. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên Hiệp Pháp. B. Ta đồng ý cho 15000 quân Pháp ra miền Bắc thay thế cho quân Tưởng. C. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế, văn hoá ở Việt Nam D. Hai bên cùng ngừng bắn ở Nam Bộ. Câu 25. Sau Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), Chủ tịch Hồ Chí Minh tiếp tục kí với Pháp bản Tạm ước (14-9-1946) vì A. muốn đẩy nhanh 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc về nước. B. thời gian có hiệu lực của Hiệp định Sơ bộ sắp hết. C. thực dân Pháp dùng sức ép về quân sự yêu cầu nhân dân ta phải nhân nhượng thêm. D. nhân dân Việt Nam cần thêm thời gian để chuẩn bị tốt cho cuộc kháng chiến lâu dài với Pháp. Câu 26. Vì sao Đảng ta chủ trương chuyển từ nhân nhượng vơi Trung Hoa dân quốc sang hòa hoãn với Pháp? A. Vì Trung Hoa Dân quốc kí với Pháp bản Hiệp ước(28-2-1946) B. Vì Pháp mạnh hơn Trung Hoa Dân quốc C. Vì Trung Hoa Dân quốc chuẩn bị rút về nước D. Vì Pháp chuẩn bị chiến đâu với Trung Hoa Dân quốc Câu 27. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21-7-1954) là A. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. B. đảm bảo giành thắng lợi từng bước. C. giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng. D. không vi phạm chủ quyền dân tộc. Câu 28. Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến ngày 19-12-1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam? A. Dựng nước đi đôi với giữ nước. B. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm. C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc. D. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại. Câu 29. Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám 1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay? A. Mềm dẻo về sách lược, cương quyết trong đấu tranh. B. Cương quyết trong đấu tranh, cứng rắn về sách lược. C. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh và trong sách lược. D. Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có được môi trường hòa bình. Câu 30. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (ngày 18 và 19 – 12 – 1946), đã quyết định vấn đề quan trọng gì? A. Kí Hiệp định Sơ bộ với Pháp. B. Phát động toàn quốc kháng chiến. C. Lãnh đạo nhân dân Nam Bộ kháng chiến chống Pháp. D. Hòa hoãn với Pháp, kí Hiệp định Phôngtennơblô. Câu 31. Ngày 12-12-1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra Chỉ thị A. Toàn dân kháng chiến. B. Kháng chiến kiến quốc. C. Kháng chiến toàn diện. D. Trường kì kháng chiến. Câu 32. Sự kiện nào trực tiếp dẫn đến cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam bùng nổ vào ngày 19 – 12 – 1946? A. Quân Pháp tấn công Hải Phòng và Lạng Sơn. B. Hội nghị Phôngtennơblô (Pháp) giữa hai Chính phủ Việt Nam và Pháp thất bại. C. Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. D. Quân Pháp tiến hành thảm sát nhân dân Việt Nam ở Hàng Bún (Hà Nội). Câu 33. “Không! chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ.” Câu văn trên trích trong văn bản nào? A. Tuyên ngôn độc lập. B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. C. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng. D. Hịch Việt Minh. Câu 34. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh có đoạn: “ Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ ai là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc.” Đoạn trích trên thể hiện tư tưởng nào của Chủ tịch Hồ Chí Minh? A. Tư tưởng “đoàn kết quốc tế”. B. Tư tưởng “đại đoàn kết dân tộc”. C. Tư tưởng “chiến tranh nhân dân” D. Tư tưởng “ độc lập - tự do”. Câu 35 . Sự kiện nào là tín hiệu tiến công của quân ta mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp ? A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng. B. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ(Hà Nội) phá máy, tắt điện vào khoảng 20 giờ ngày 19-12-1946. C. Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị Toàn dân kháng chiến. D. Pháp gửi tối hậu thư đòi chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ. Câu 36 . Lực lượng quân sự nào của ta được thành lập và chiến đấu ở Hà Nội trong 60 ngày đêm cuối năm 1946 – đầu năm 1947? A. Việt Nam giải phóng quân. B. Cứu quốc quân. C. Trung đoàn Thủ đô. D. Dân quân, du kích. Câu 37. Mục tiêu của cuộc chiến đấu chống quân Pháp ở Hà Nội của quân ta trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến là A. Tiêu diệt một bộ phận lực lượng quân Pháp ở Hà Nội. B. Giam chân địch để có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài. C. Phá hủy nhiều kho tàng của địch. D. Giải phóng được thủ đô Hà Nội. Câu 38. Đường lối cơ bản của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam là A. kiên quyết, độc lập, tự chủ, dựa vào nhân dân. B. toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh. C. giữ vững thế tiến công, kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang. D. toàn dân đánh giặc, cả nước đồng lòng, quyết tâm chiến đấu. Câu 39. Thực dân Pháp mở cuộc tấn công Việt Bắc vào thu - đông năm 1947 nhằm A. ngăn chặn con đường liên lạc của ta với quốc tế. B. tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta. C. giải quyết mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng. D. kết thúc chiến tranh trong danh dự. Câu 40. Chỉ thị của Đảng ta được đưa ra trong chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 là A. “Toàn dân kháng chiến”. B. “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”. C. “Kháng chiến kiến quốc”. D. “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”. Câu 41. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1946 - 1954) mở đầu bằng chiến thắng nào? A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16. B. Chiến thắng Việt Bắc. C. Chiến thắng Biên giới. D. Cuộc chiến đấu của nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn. Câu 42 . Ý nào sau đây không phải là âm mưu của thực dân Pháp khi tiến công lên Việt Bắc năm 1947?(C34 Đ7) A. Cô lập căn cứ địa Việt Bắc với cuộc kháng chiến của Lào và Campuchia.. B. Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến, tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta. C. Giành thắng lợi quân sự, tiến tới thành lập chính phủ bù nhìn. D. Triệt phá đường liên lạc của ta. Câu 43. Chiến thắng Việt Bắc năm 1947 của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ chiến lược đánh nhanh thắng nhanh sang A. phòng ngự. B. đánh phân tán. C. đánh tiêu hao. D. đánh lâu dài. Câu 44. Ý nghĩa to lớn của chiến thắng Việt Bắc – thu đông 1947 là làm thay đổi cục diện chiến tranh, ta nắm quyền chủ động chiến lược trên chiến trường. buộc địch phải thương lượng với chính phủ ta. C. làm thất bại chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp, bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc. D. làm lung lay ý chí xâm lược của thực dân Pháp. Câu 45. Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1954) đã đánh bại hoàn toàn âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp? A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947. B. Chiến dịch Biên giới năm 1950. C. Chiến cuộc đông – xuân 1953 – 1954. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. Câu 46. Mục đích sâu xa của Mỹ khi can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương trong những năm 1950 – 1954 là A. nhằm ràng buộc chính phủ Bảo Đại. B. nhằm từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương. C. nhằm giúp đỡ Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lượcĐông Dương. D. nhằm giúp đỡ cho chính quyền tay sai của Mỹ ở Đông Dương. Câu 47. Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1945 – 1954), thắng lợi trong chiến dịch nào giúp quân dân Việt Nam giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ? A. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950. B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947. C. Cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 48. Sau thất bại ở Việt Bắc thu đông 1947, Pháp buộc phải thay đổi chiến lược chiến tranh ở Đông Dương như thế nào? A. Từ đánh nhanh, thắng nhanh sang đáng lâu dài. B. Chuyển sang phòng ngự. C. Cầu viện và phụ thuộc nhiều vào Mĩ. D. Chuyển sang đàm phán với Chính phủ ta. Câu 49. Đâu không phải là một mục tiêu của chiến dịch Biên giới 1950? A. tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch B. khai thông biên giới Việt- Trung C. mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc D. đánh nhanh thắng nhanh Câu 50. Âm mưu và hành động mới của Pháp – Mĩ từ sau thất bại ở chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 là gì? A. Thực hiện kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi. B. Thực hiện kế hoạch Rơ ve. C. Thực hiện kế hoạch Nava. D. Thực hiện kế hoạch Bôlae. Câu 51. Nội dung nào nằm trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi? A. Thiết lập “Hành lang Đông – Tây (Hải Phòng – Hà Nội – Hoà Bình – Sơn La). B. Nhanh chóng tiêu diệt căn cứ địa Việt Bắc. C. Khóa chặt biên giới Việt – Trung. D. Lập “vành đai trắng” bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ. Câu 52. Trong cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp ở Đông Dương (1945 – 1954), nội dung nào sau đây không nằm trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi? A. Thành lập vành đai trắng bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ. B. Ra sức phát triển nguỵ quân để xây dựng quân đội quốc gia. C. Tiến hành chiến tranh tổng lực. D. Thiết lập “Hành lang Đông – Tây” (Hải Phòng – Hà Nội – Hòa Bình – Sơn La). Câu 53. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi đã có ảnh hưởng như thế nào đến cuộc kháng chiến của ta? A. Đưa cuộc chiến tranh của Pháp lên quy mô lớn, gây nhiều khó khăn cho ta. B. Giúp Pháp giành lại thế chủ động trên chiến trường. C. Giúp ta có thể mở mặt trận đấu tranh ngoại giao, đàm phán với Pháp. D. Giúp ta có thể lợi dụng nhiều điểm yếu của kế hoạch này. Câu 54. Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 – 1954), Đảng Lao động Việt Nam đã quyết định thành lập hình thức mặt trận nào? A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. C. Mặt trận Liên Việt. D. Mặt trận Thống nhất Dân chủ Đông Dương Câu 55. Từ năm 1951, Đảng đã ra hoạt động công khai với tên gọi mới là ? A. Đảng cộng sản Việt Nam. B. Việt Nam cộng sản Đảng. C. Đảng Lao Động Việt Nam D. Đảng Cộng sản Đông Dương. Câu 56. Vì sao tại Đại hội toàn quốc lần thứ II (2 – 1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định tách Đảng và thành lập ở mỗi nước Đông Dương một chính đảng vô sản riêng? A. Vì đó là xu thế chung của thế giới. B. Vì sự chia rẽ của thực dân Pháp. C. Vì Quốc tế Cộng sản chỉ đạo. D. Vì phù hợp đặc điểm riêng của từng nước. Câu 57. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II(2/1951) là A. “Đại hội kháng chiến kiến quốc” B. Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh C. Đại hội nhằm tách Đảng Cộng sản Đông Dương D. “Đại hội kháng chiến thắng lợi” Câu 58. Để góp phần xây dựng hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, năm 1952, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã A. quyết định phát động phong trào toàn dân xóa nạn mù chữ. B. mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm. C. họp Hội nghị thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào. D. chủ trương thành lập Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam Câu 59. Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương, thực dân Pháp tiến hành kế hoạch Nava (1953 - 1954). Nội dung chính trong bước 1 của kế hoạch này là gì? A. Phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ, tấn công chiến lược ở Trung Bộ và Nam Đông Dương. B. Tiến công chiến lược ở Bắc Bộ, phòng ngự chiến lược ở Trung Bộ và Nam Đông Dương. C. Tấn công chiến lược ở hai miền Nam – Bắc. D. Phòng ngự chiến lược ở hai miền Nam – Bắc. Câu 60. Điểm mấu chốt của kế hoạch Nava là gì? A. Tập trung binh lực, xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh, mở một số cuộc tiến công chiến lược. B. Phân tán lực lượng để chủ động đối phó với các mũi tiến công của ta. C. Tập trung binh lực ở đồng bằng Bắc Bộ, mở mũi tiến công lên Tây Bắc và Bắc Lào. D. Tập trung binh lực, mở trận quyết chiến chiến lược giành thắng lợi để kết thúc chiến tranh. Câu 61. Sau khi được cử làm Tổng chỉ huy quân đội viễn chinh Pháp ở Đông Dương (5 – 1953), Nava đề ra kế hoạch quân sự mới với hi vọng A. tiến hành cuộc “chiến tranh tổng lực” 18 tháng, giành thắng lợi quyết định kết thúc chiến tranh. B. bao vây, tiến công lên Việt Bắc, tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến kết thúc chiến tranh. C. trong vòng 18 tháng sẽ giành thắng lợi quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”. D. trong vòng 1 năm sẽ đàm phán thành công buộc chính phủ ta phải đầu hàng. Câu 62. Chủ trương của Đảng trong Đông Xuân 1953 – 1954 là A. phân tán, tiêu hao sinh lực địch. B. đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava. C. buộc địch vào thế bị động, tìm cách thương lượng. D. buộc Pháp kí hiệp định Giơnevơ. Câu 63. Cuộc Tiến công chiến lược của ta trong Đông – Xuân 1953 – 1954 đã A. làm cho kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản, buộc quân chủ lực của chúng bị động, phân tán. B. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava, buộc Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán với ta tại Giơnevơ. C. làm cho Mĩ tuyên bố cắt giảm viện trợ cho Pháp để trực tiếp can thiệp vào cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. D. buộc Pháp phải tuyên bố chấm dứt chiến tranh xâm lược Đông Dương. Câu 64. Phương hướng chiến lược của quân đội và nhân dân Việt Nam trong Đông - Xuân 1953-1954 là tiến công vào A. vùng đồng bằng Bắc bộ, nơi tập trung quân cơ động của Pháp.
Tài liệu đính kèm: