60 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 (Kèm đáp án)

doc 14 trang Người đăng dothuong Lượt xem 687Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "60 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
60 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 (Kèm đáp án)
 PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
 Câu 1. Một quần thể có tần sốkiểu gen ban đầu: 0,4AA : 0,1aa : 0,5Aa. Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ cókhả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử.Các cá thể có kiểu gen AA và aa có khả năng sinh sản như nhau. Sau một thế hệtự thụ phấn thì tần số cá thể có kiểu gen dị hợp tử trong quần thể sẽ là:
     A. 14,70%                               B. 16,67% 
      C. 12,25%                               D. 15.20%
HD: do Aa sinh sản giảm ½ nên coi như ban đầu Aa là 0,25 và mức sinh sản là 100%. Có Aatự thụ 1 thế hệ tạo ra Aa= 0,25/2 = 0,125 => tần số Aa = 0,125/0,75 =0,166667
Câu 2. Chọn câu sai:
       A. Quần thể phân bố trong một phạm vi nhất định gọi là ổ sinh thái củaquần thể.
       B.Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài thể hiện thông qua hiệu quả nhóm.
       C.Cạnh tranh là một đặc điểm thích nghi của quần thể.
       D.Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể giúp chúng khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường.
Câu 3. Nghiên cứu một quần thể động vậtcho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là12%/năm, tỉ lệ tử vong là 8%/năm và tỉ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một năm, sốlượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là
       A. 11220.                           B.11020.                        C.11260.                        D.11180.
HD: sự biến đổi của quần thể = tỉ lệsinh – tỉ lệ tử + tỉ lệ nhập cư + tỉ lệ xuất cư
Áp dụng vào bài ta có: sự biến đổi = 12 – 8 – 2 = 2%. => số lượng cá thể:11000.1,02 = 11220
 Câu 4. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n= 20, Có 30 tế bào của loài này tham gia giảm phân hình thành giao tử đực thì ởkì sau của giảm phân II thống kê trong tổng số các tế bào con có bao nhiêu NSTở trạng thái đơn
       A. 1200.                             B.600.                            C.2400.                          D.1000.
HD: Có n = 10. Ở kì sau giảm phân 2 mộttế bào có 4n NST đơn. Khi đó 30 tế bào có số lượng NST đơn: 30.4.10 = 1200
 Câu 5. Đột biến đảo đoạn NST có thể gâyra sự hỏng một gen nào đó trong trường hợp
       A.vị trí đứt ở vùng liền kề một gen nào đó.
       B. vị trí đứt ở giữa gen.
       C.vị trí đứt không thuộc vùng mã hóa một gen nào đó.
       D.vị trí đứt ở danh giới giữa hai gen.
Câu 6. Để chọn tạo các giống cây trồnglấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụngphương pháp gây đột biến
       A. đa bội.                       B.mất đoạn.                   C.chuyển đoạn.              D. lệch bội.
 Câu 7. Một đột biến gen có thể gây rabiến đổi nucleotit ở bất kì vị trí nào trên gen. Nếu như đột biến xảy ra ở vùngđiều hòa của gen thì gây nên hậu quả gì?
       A. Khi đó cấu trúc sản phẩm của gen không thay đổi nhưng lượng sản phẩmcủa gen có thể thay đổi theo hướng tăng lên hoặc giảm xuống.
       B.Khi đó lượng sản phẩm của gen sẽ tăng lên nhưng cấu trúc của gen chỉ thay đổiđôi chút do biến đổi chỉ xảy ra ở vùng điều hòa không liên quan đến vùng mã hóacủa gen.
       C.Khi đó lượng sản phẩm của gen sẽ giảm xuống do khả năng liên kết với ARNpolymerase giảm xuống, nhưng cấu trúc sản phẩm của gen không thay đổi.
       D.Khi đó cấu trúc sản phẩm của gen sẽ thay đổi kết quả thường là có hại vì nó phávỡ mối quan hệ hài hòa giữa các gen trong kiểu gen và giữa cơ thể với môitrường.
 Câu 8. Trong quá trình phát triển củasinh vật qua các đại địa chất, các diễn biến phân hóa cá xương. phát sinh lưỡngcư, côn trùng ở
       A.kỉ Pecmi đại cổ sinh.                                            B.kỉ Cambri đại cổ sinh.
       C. kỉ Đêvon đại cổ sinh.                                           D.kỉ Silua đại cổ sinh.
Câu 9 Cho sơ đồ phả hệ sau:
Bệnh P được quy định bởi gen trội(P) nằmNST thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn (q) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biếnmới xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trongsơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng là con trai và mắc cả hai bệnh P, Q là?
A.     6,25%                       B. 3,125%                   C.12,5%                     D. 25%
HD: Xét bệnh P: Ở thế hệ III bố có kiểugen Aa và mẹ có kiểu gen aa. Để con sinh ra có bệnh là ½
Xét bệnh Q: Ở thế hệ III bố có duy nhất1 kiểu gen XQY và mẹ có 2 kiểu gen với tỉ lệ: 1/2XQXq và 1/2XQXQ. Để con trai sinhra mắc bệnh Q: 1/2Y.1/2.(1/2Xq) = 1/8
ð Con trai mắc cả 2 bệnh là 1/16
Câu 10. Người ta nghiên cứu trênmột cánh đồng lúa có diện tích 3000m2, dự đoán trên đó chỉ có 60 conchuột trưởng thành (30 con đực và 30 con cái). Mỗi năm chuột đẻ 4 lứa, mỗi lứađẻ 9 con (giả sử tỉ lệ đực, cái phù hợp nhất cho sự sinh sản là 1:1). Giả sửtrong thời gian nghiên cứu không có sự tử vong và sự phát tán. Sau một năm mậtđộ chuột tăng lên là
       A.20 lần.                           B.18 lần.                        C.18.5 lần.                     D. 19 lần.
HD: Sau 1 năm, số cá thể trong quần thể:30.4.9 + 60 = 1140 cá thể. Tỉ lệ mật độ cũng là tỉ lệ số lượng cá thể => saumột năm mật độ tăng lên là: 1140/60 = 19
Câu 11. Nhận xét nào dưới đây không phảilà một quan sát hay suy luận trên cơ sở của chọn lọc tự nhiên?
       A.Các loài sinh con cái nhiều hơn so với số lượng cá thể mà môi trường có thểnuôi dưỡng.
       B.Ở một số loài chỉ một số lượng nhỏ cá thể con cái được sinh ra có thể sống sót.
       C.Những cá thể nào có tính trạng thích nghi nhất với môi trường thường sinh ra nhiều con hơn so với những cá thể kémthích nghi với môi trường.
       D. Những cá thể thích nghi kém không bao giờ sinh con cái
Câu 12. Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn trên NST thường quyđịnh. Một cặp vợ chồng không bị bạch tạng, họ sinh đứa con đầu bị bạch tạng.Tính xác suất để họ sinh 3 người con gồm 2 trai bình thường và 1 gái bị bệnh ?
       A. 28/512                           B. 30/512 
       C. 27/512                           D. 29/512
HD: Từ giả thiết => cả bố vàmẹ đều mang gen dị hợp
Giả sử là Aa x Aa
Xác suất để họ sinh 3 người con gồm 2 trai bình thường và 1gái bị bệnh: (1/2.3/4)^2.(1/2.1/4).3C2 = 27/512
Câu 13. Mẹ có kiểu gen XAXa,bố có kiểu gen XAY, con gái có kiểu gen XAXaXa.Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biếncấu trúc NST. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng?
       A.Trong giảm phân II ở bố, cặp NST số 21 không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.
       B.Trong giảm phân I ở mẹ, cặp NST số 21 không phân li, ở bố giảm phân bình thường.
       C. Trong giảm phân II ở mẹ, cặp NST số 23 không phân li, ở bố giảm phânbình thường.
       D.Trong giảm phân I ở bố, cặp NST số 23 không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.
Câu 14. Phát biểu nào sau đây khôngđúng đối với một lưới thức ăn trong quần xã?
       A. Trong chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật phân giải thì thực vật cósinh khối lớn nhất.
       B.Quần xã có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn càng phức tạp.
       C.Khi một mắt xích trong lưới thức ăn  bịbiến động về số lượng cá thể, thông thường thì quần xã có khả năng tự điều chỉnh về trạng thái cân bằng.
       D.Trong lướithức ăn một loài sinh vật có thể tham gia nhiều chuỗi thức ăn.
Câu 15. Phát biểu nào sau đây là đúng vềdòng năng lượng trong một hệ sinh thái?
       A.Tạo thành dòng qua hệ sinh thái, mức độ tiêu hao ít dần qua các bậc dinh dưỡng.
       B. Có thể được chuyển đổi từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác.
       C.Ít phụ thuộc vào nguồn năng lượng mặt trời.
       D.Tạo thành chu kì trong hệ sinh thái, được sử dụng lại liên tục.
Câu 16. Theo thuyết tiến hóa hiện đạichọn lọc tự nhiên đóng vai trò
       A.tạo ra các kiểu gen thích nghi mà không đóng vai trò sàng lọc và giữ lại nhữngcá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
       B.tạo ra các kiểu gen thích nghi từ đó tạo ra các cá thể có kiểu gen quy địnhkiểu hình thích nghi.
       C.vừa giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi vừa tạo racác kiểu gen thích nghi.
          D. sàng lọc và giữ lạinhững cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểugen thích nghi.
 Câu 17. Trong kĩ thuật cấy gen, để cóthể tách các gen mã hóa cho những protein nhất định các enzyme restrictaza (enzyme giới hạn) phải có tính năngsau:
       A.Thúc đẩy quá trình tháo xoắn các phân tử ADN.
       B.Lắp ghép các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung.
       C. Nhận ra và cắt đứt ADN ở những trình tự nucleotit xác định.
       D.Nối các đầu nucleotit tự do lại với nhau bằng các liên kết hóa trị.
Câu 18. Các đột biến ở tế bào chất cóthể nhanh bị mất đi vì
       A.số lượng bàoquan mang vật chất di truyền ở tế bào chất rất lớn và biến động. Khi xảy ra độtbiến thì luôn có một cơ chế sửa chữa làm cho đột biến không biểu hiện ra kiểuhình.
       B.số lượng bào quan mang vật chất di truyền ở tế bào chất rất lớn và biến động.Khi đột biến được phát sinh sẽ nhanh chóng được nhân lên thành nhiều bản sao.Do đột biến thường là có hại nên nó sẽ bị đào thải.
       C. số lượng bào quan mang vật chất di truyền ở tế bào chất rất lớn và biếnđộng. Khi xảy ra đột biến ở gen trong bào quan nào đó thì rất dễ được thay thế bằng các gen nằm ở các bào quan  bình thường, cùng loại.
       D.số lượng bào quan mang vật chất di truyền ở tế bào chất thường nhỏ và ít biếnđộng vì vậy đột biến nào đó khi phát sinh sẽ không có cơ hội biểu hiện ra kiểuhình và bị loại bỏ bởi cơ chế sửa sai của tế bào.
 Câu 19. Trong chọn giống, người ta sửdụng phương pháp giao phối cận huyết và tự thụ phấn chủ yếu để
       A.thay đổi mức phản ứng của giống gốc.                 B.cải tiến giống có năng suất thấp.
       C.kiểm tra kiểu gen của giống cần quan tâm.           D. củng cố đặc tính tốt, tạo dòng thuần chủng.
 Câu 20. Ở một loài động vật, xét 3 cặpnhiễm sắc thể thường và 1 cặp nhiễm sắc thể giới tính (XX hoặc XY). Quan sátquá trình giảm phân tại vùng chín ở một cá thể của loài trên có kiểu genAaBbCcXdEXDe, người ta thấy 1/3 sốtế bào sinh giao tử có hoán vị gen tạo ra các loại giao tử mới. Theo lý thuyết,cá thể này cần tối thiểu bao nhiêu tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân đểthu được số loại giao tử tối đa? Biết rằng mọi quá trình sinh học diễn ra bìnhthường.
       A.12 hoặc 1.                  B.16 hoặc 12.              C. 12hoặc 16.             D. 12 hoặc 32
HD: kiểu gen AaBbCcXdEXDecó 5 cặp gen dị hợp => tạo tối đa 2^5 = 32 loại giao tử
Đối với giới cái: một trứng giảm phânchỉ cho 1 loại giao tử => cần 32 tế bào trứng
Đối với giới đực: gọi số tế bào sinh dụcchín cần tìm là x; x/3 tế bào hoán vị sẽ tạo ra 4x/3 loại giao tử. 2x/3 tế bàoliên kết tạo ra 4x/3 loại giao tử => 4x/3 + 4x/3 = 32 => x = 12
Câu 21. Trong một cái ao, kiểu quan hệcó thể xảy ra giữa hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau nhiều là
       A.ký sinh.            B.ức chế cảm nhiễm.     C. vật ăn thịt - con mồi.   D. cạnh tranh.
 Câu 22. Trong các dạng đột biến gen thì
       A.đột biến gen trội có nhiều ý nghĩa hơn đối với quá trình tiến hóa vì nó biểuhiện ngay ra ngoài kiểu hình mà đột biến gen trội thường có lợi cho sinh vật vìvậy có thể nhanh chóng tạo ra những dạng thích nghi thay thế những dạng kémthích nghi.
       B.đột biến gen trội có nhiều ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa vì chỉ gen trộimới tạo ra kiểu hình thích nghi với điều kiện môi trường hiện tại vì vậy mà nólàm tăng giá trị thích nghi của quần thể trước sự thay đổi của điều kiện môitrường.
       C.đột biến trội hay đột biến lặn đều có ý nghĩa như nhau đối với quá trình tiếnhóa vì nó tạo ra alen mới làm phong  phúvốn gen của quần thể là nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
       D. đột biến gen lặn có nhiều ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa vì khi nótạo ra sẽ không biểu hiện ngay mà tồn tại ở trạng thái dị hợp, dù là đột biếncó hại thì cũng không biểu hiện ngay ra kiểu hình vì vậy có nhiều cơ hội tồntại và làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể.
Câu 23. Biểu hiện nào sau đây khôngcó nguyên nhân trực tiếp là do quan hệ cạnh tranh trong quần thể?
       A.Ong chúa mới nở giết chết các cấu trùng chưa nở.                                      
       B.Cá mập non mới nở ăn các trứng chưa nở.
       C.Con voi đầu đàn khi già yếu bị đuổi ra khỏi đàn.
       D. Mức tử vong đột ngột tăng cao.
Câu 24. Ở người, nhóm máu A,B,O,AB do 3 alen IA, IB,IO . Biết rằng 2 alenIA, IBlà đồng trội so với alen IO. Mắt nâu làtrội hoàn toàn so với mắt xanh, thuận tay phải là trội hoàn toàn so với thuậntay trái. Gen qui định các tính trạng trên nằm trên các cặp NST thường khácnhau. Chồng máu A, thuận tay phải, mắt nâu lấy vợ máu B, thuận tay phải, mắtnâu sinh con đầu máu O, thuận tay trái, mắt xanh. Xác suất đứa con thứ hai cókiểu hình không giống bố và mẹ là bao nhiêu?
        A. 6/32                              B. 14/32 
        C. 23/32                            D. 18/32
HD:do đứa con đầu lòng có kiểu hình lặn cả 3 tính trạng nên cả bố, mẹ đề mang 3cặp gen dị hợp.
Ngườicon thứ có kiểu hình khác P gồm các kiểu hình sau: máu AB, tay trái, mắt xanh,hoặc nhóm máu O tay trái mắt xanh.
Xétvề nhóm máu: để con máu A hoặc B có tỉ lệ 1/2
Xétvề tay thuận: tay phải có tỉ lệ: 3/4
Xétvề màu mắt: mắt nâu có tỉ lệ: 3/4
Khiđó tỉ lệ kiểu hình giống bố, mẹ là 1/2 .3/4.3/4 = 9/32
Tỉlệ khác P là 1 – 9/32 = 23/32
Câu 25. Ở người, alen lặn m qui định khảnăng tiết ra mùi thơm  trong mồ hôi.Người có alen trội M không có khả năng tiết ra chất này. Một quần thể ngườiđang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen M bằng 0,95. Xác suất đểmột cặp vợ chồng bất kì trong quần thể này sinh ra một người con gái có khả năngtiết chất mùi thơm nói trên là
       A.2,5.10-3.                     B.0,9975.                      C. 1,25.10-3                            D.0,25.10-3.
HD: tần số alen: pM = 0,95; qm = 0,05.=> để có con gái có khả năng “gây mùi” :3 : ½.0,05.0,05 = 1,25.10^-3
Câu 26. Chomột hệ sinh thái rừng gồm các loài và nhóm loài sau: nấm, vi khuẩn, trăn, diềuhâu, quạ, mối, kiến, chim gõ kiến, thằn lằn, sóc, chuột, cây gỗ lớn, cây bụi,cỏ nhỏ. Các loài nào sau đây có thể xếp vào bậc dinh dưỡng 2?
       A.Kiến, thằn lằn, chim gõ kiến, diều hâu.                B. Nấm, mối, sóc, chuột, kiến.
       C.Chuột, quạ, trăn, diều hâu, vi khuẩn.                   D.Chuột, thằn lằn, trăn, diều hâu.
Câu 27. Tính trạng do gen trong ti thểquy định sẽ
       A.thay đổi khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác vìhệ gen trong nhân là một phần hệ gen của ti thể.
       B.thay đổi khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác vìluôn có sự tương tác giữa hệ gen trong nhân và hệ gen của ti thể.
       C.thay đổi khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác vìhệ gen trong ti thể là một phần hệ gen trong nhân.
       D. tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúcdi truyền khác vì gen trong ti thể nằm ở tế bào chất của tế bào.
Câu 28. Cặp cấu trúc nào dưới đây là cơquan tương tự?
       A. Cánh của chim và cánh của côn trùng.            B. Cánh của dơi và tay của người.
       C.Ty thể của thực vật và ty thể của động vật.          D. Não của mèo và nãocủa chó.
Câu 29. Khi hai loài trùng nhau về ổ sinh thái dinh dưỡngchúng thường cạnh tranh nhau dẫn đến sự phân li ổ sinh thái. Mỗi loài sẽ thuhẹp ổ sinh thái của mình về vùng thuận lợi nhất tạo nên ổ sinh thái hẹp choloài đó. Khu sinh học nào sau đây sẽ có nhiều ổ sinh thái hẹp?
A.Rừng mưa nhiệt đới.                                        B. Rừng lá rộng ôn đới.
C. Thảo nguyên.                                                   D. Rừng taiga.
Câu 30. Ở sinh vật nhân sơ một nhóm gen cấu trúccó liên quan về chức năng thường được phân bố liền nhau thành từng cụm có chungmột cơ chế điều hòa gọi là operon. Việc tồn tại operon có ý nghĩa
       A. Giúp một quá trình chuyển hóa nào đó xảy ranhanh hơn vì các sản phẩm của gen có liên quan về chức năng cùng được tạo rađồng thời, tiết kiệm thời gian.
       B. Giúp cho gen có thể đóng mở cùng lúc vì có cùng mộtvùng điều hòa vì vậy nếu như đột biến ở vùng điều hòa thì chỉ ảnh hưởng đến sự biểu hiện củamột gen nào đó ở trong operon.
       C. Giúp tạo ra nhiều hơn sản phẩm của gen vì nhiều gen phân bốthành cụm sẽ tăng cường lượng sản phẩm vì vậy đáp ứng tốt với sự thay đổi của điềukiện môi trường.
       D. Giúp cho vùng promoter có thể liên kết dễ dàng hơn với ARN polymerase vì vậy mà gen trongoperon có thể cảm ứng dễ dàng để thực hiện quá trình phiên mã tạo ra sản phẩmkhi tế bào cần.
Câu 31. Phát biểu nào sauđây là đúng với tháp sinh thái?
       A. Các loại tháp sinh thái không phải bao giờcũng có đáy rộng, đỉnh hẹp.
       B. Tháp số lượng luôn có dạng chuẩn.
       C. Tháp sinh khối luôn luôn có dạng chuẩn.
       D. Các loại tháp sinh thái đều có đáy rộng, đỉnh hẹp
Câu 32. Ở một loài hòa thảo, chiều cao của cây được quy địnhbởi 3 gen (mỗi gen gồm 2 alen) phân li độc lập, tác động cộng gộp vớinhau.Trung bình cứ mỗi alen trội trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10cm.Người ta tiến hành lai giữa cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được cây thế hệlai F1 có độ cao trung bình 180cm. Nếu cho F1 tự thụ phấn thì thu được cây cóchiều cao 200 cm chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 1/64.                          B. 9/16.                          C. 3/32.                          D. 27/64.
HD F1: cókiểu gen AaBbDd có 3 alen trội, cây 200 cm có số alen trội là 5. Xác suất để cócây có 5 alen trội là: 6C5/2^6 = 3/32
Câu 33. Điều kiện nghiệmđúng định luật phân li của Mendel là
       A. số lượng cá thể đem lai phải lớn.                          B. cá thể đem lai phải thuần chủng.
       C. quá trình giảm phân xảy ra bình thường.      D. tính trạng trội là trội hoàn toàn.
Câu 34. Cấu trúc xương của phần trên ởtay người và cánh dơi là rất giống nhau trong khi đó các xương tương ứng ở cávoi lại có hình dạng và tỷ lệ rất khác. Tuy nhiên, các số liệu di truyền chứngminh rằng tất cả ba loài sinh vật nói trên đều được phân li từ một tổ tiênchung trong cùng một thời điểm. Điều nào dưới đây là lời giải thích đúng nhấtcho các số liệu  này?
       A. Cá voi xếp vào lớp thú là khôngđúng.
       B.Các gen đột biến ở cá voi nhanh hơn so với người và dơi.
       C.Sự tiến hóa của chi trước thích nghi với người và dơi nhưng chưa thích nghi với cá voi.
       D. Do chọn lọc tự nhiên trong môi trường nước tác động tích lũynhững biến đổi quan trọng trong giải phẫu chi trước của cá voi.
Câu 35. Các gen tiền ung thư có thểchuyển thành gen ung thư dẫn đến phát sinh ung thư. Nguyên nhân nào sau đây làphù hợp nhất đẻ giải thích cho sự xuất hiện của những "trái bom hẹn giờtiềm ẩn" này trong tế bào sinh vật nhân thực?
       A.Các tế bào tạo ra các gen tiền ung thư khi tuổi của cơ thể tăng lên.
       B.Các gen tiền ung thư bắt nguồn từ sự lây nhiễm của virus.
       C.Các gen tiền ung thư là dạng đột biến của các gen thường.
       D. Các gen tiền ung thư bình thường có vai trò giúp điều hòa sựphân chia tế bào.
Câu 36. Ở một loài thực vật chỉ có 2dạng màu hoa là đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích một cây hoa màu đỏ đã thuđược thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ.Có thể kết luận, màu sắc hoa được quy định bởi
       A.một cặp gen, di truyền theo quy luật liên kết với giới tính.
       B.hai cặp gen không alen tương tác cộng gộp.
       C.hai cặp gen liên kết hoàn toàn.
       D. hai cặp gen không alen tương tác bổ trợ (bổ sung).
Câu 37. Chu trình sinh địa hóa là conđường tuần hoàn vật chất
       A.trong nội bộ quần xã.
       B. từ môi trường vào cơ thể sinh vật và trở lại môi trường.
       C.giữa quần thể và sinh cảnh của nó.
       D.giữa hệ sinh thái và môi trường.
Câu 38. Một số ruồi giấm có một đột biến làm cho chúng bị run rẩy. Những ruồigiấm này được gọi là “ruồi run”. Có một phép lai dưới đây:
P: (đực) ruồi run                       x                 (cái) ruồi bình thường
F1: Tất cả ruồi đực bình thường, tất cả ruồi cái đều làruồi run.
F2: 136 ruồi đực là ruồi run, 131 ruồi đực bìnhthường,
       132 ruồicái là ruồi run, 137 ruồi cái bình thường.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_thu.doc