51 Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 9 phần Bắc Trung Bộ (Có đáp án)

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 982Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "51 Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 9 phần Bắc Trung Bộ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
51 Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 9 phần Bắc Trung Bộ (Có đáp án)
BẮC TRUNG BỘ
Câu 1. Tại sao các nhà máy thuỷ điện ở Bắc Trung Bộ chủ yếu có công suất nhỏ?
A. Các sông suối luôn ít nước quanh năm. B. Phần lớn sông ngắn, trữ năng thuỷ điện ít.
C. Thiếu vốn để xây dựng các nhà máy thuỷ điện quy mô lớn.
D. Nhu cầu tiêu thụ điện trong sản xuất và sinh hoạt chưa cao.
Câu 2. Để phát huy thế mạnh công nghiệp của BTB, vấn đề quan trọng hàng đầu cần giải quyết là
A. điều tra trữ lượng các loại khoáng sản. B. tăng cường đào tạo đội ngũ nhân lực chất lượng cao.
C. đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và cơ sở năng lượng.
D. thực hiện các chính sách ưu đãi đối với các nhà đầu tư nước ngoài.
Câu 3. Cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển vùng BTB đang có sự thay đổi khá rõ nét, chủ yếu là do
A. phát triển nuôi thuỷ sản nước lợ, nước mặn. B. phát triển chăn nuôi đại gia súc và gia cầm.
C. phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm.
D. phát triển vốn rừng, mở rộng các vùng thâm canh.
Câu 4. Khó khăn đối với việc đánh bắt thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ hiện nay là
A. thiếu lực lượng lao động.	B. phần lớn tàu thuyền có công suất nhỏ.
C. ngư dân chưa có kinh nghiệm đánh bắt.	D. mưa bão diễn ra quanh năm.
Câu 5. trung tâm công nghiệp Vinh bao gồm các ngành nào sau đây ?
A. Cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến nông sản.
B. Điện tử, dệt may, đóng tàu, chế biến nông sản.
C. Luyện kim màu, hoá chất phân bón, chế biến thực phẩm.
D. Sản xuất giấy xenlulo, luyện kim đen, đóng tàu.
Câu 6.ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP ở vùng Bắc Trung Bộ 
A. nông, lâm nghiệp, thuỷ sản.	 B. công nghiệp và xây dựng.
C. dịch vụ.	 D. kinh tế biển.
Câu 7: Ranh giới tự nhiên giữa vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ là 
A. dãy núi Hoành Sơn. B. dãy núi Bạch Mã. B. sông Bến Hải.	 D. sông Gianh.
Câu 8. Bắc Trung Bộ, rừng giàu chủ yếu tập trung ở các tỉnh
A. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.	B. Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Bình.
C. Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị.	D. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế.
Câu 9. Ý nào không đúng khi nói về ý nghĩa của việc phát triển CSHT (GTVT: đường bộ) ở BTB?
A. Làm tăng vai trò trung chuyển, nối các tỉnh miền Bắc với miền Nam.
B. Đẩy mạnh giao lưu với Đà Nẵng và TP Hồ Chí Minh.
C. Tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và cho sự phân công lao động mới.
D. Hình thành các khu kinh tế cảng biển tạo thế phát triển kinh tế mở.
Câu 10. Một số bãi biển nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ là:
A. Cát Bà, Đồ Sơn, Trà Cổ, Non Nước.	B. Cửa Lò, Thiên Cầm, Đá Nhảy, Lăng Cô.
C. Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Vân Phong. 	D. Nha Trang, Phan Rang, Mũi Né, Đá Nhảy.
Câu 11. Các tỉnh, thành phố không thuộc vùng Bắc Trung Bộ là :
A. Nghệ An, Thanh Hoá, Quảng Trị.	B. Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Bình.
C. Thanh Hoá, Hà Tỉnh, Thừa Thiên – Huế.	D. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi.
Câu 12: Sân bay nào không thuộc Bắc Trung Bộ
A. Đà Nẵng	B. Huế	C. Vinh 	D. Đồng Hới
Câu 13. Ý nghĩa nổi bật của việc xây dựng đường Hồ Chí Minh đối với vùng Bắc Trung Bộ là
A. tạo thế mở cho nền kinh tế, thu hút đầu tư cả trong và ngoài nước.
B. thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực đồi núi phía tây.
C. góp phần hình thành cơ cấu liên hoàn nông – lâm – ngư nghiệp.
D. tạo thuận lợi cho việc xây dựng các cửa khẩu với Lào và Campuchia.
Câu 14. Việc hình thành cơ cấu kinh tế nông – lâm – ngư nghiệp có ý nghĩa lớn đối với BTB là do
A. phát triển kinh tế - xã hội của vùng còn nhiều khó khăn.
B. lãnh thổ kéo dài theo hướng Bắc – Nam.
C. khai thác hiệu quả lãnh thổ các khu vực đồi núi thấp, đồng bằng ven biển và biển.
D. không có khả năng phát triển công nghiệp.
Câu 15. Những vùng nuôi nhiều bò nhất ở nước ta là
A.Tây Nguyên, Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
B. Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
C. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng và Tây Nguyên. 
Câu 16. Việc trồng rừng ven biển và rừng ngập mặn ở Bắc Trung Bộ sẽ không có tác dụng
A. chắn gió, chắn bão.	B. hạn chế tác hại của lũ đầu nguồn.
C. ngăn không cho cát bay, cát chảy.	D. chắn sóng, nuôi trồng thuỷ sản.
Câu 17. Nơi chịu nhiều tác hại của hiện tượng cát bay, cát chảy ở nước ta là vùng ven biển
A. Bắc Trung Bộ và đồng bằng sông Hồng.	B. Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
C. đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.D. Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 18. Hãy cho biết tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
A. Hà Tĩnh.	 B. Thanh Hóa. 	 C. Đà Nẵng. D. Quảng Trị.
Câu 19. Tỉnh/thành phố nào dưới đây nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
A. Thừa Thiên - Huế.	B. Nghệ An.	C. Quảng Trị.	D. Hà Tĩnh.
Câu 20. Năm 2006, độ che phủ rừng của vùng Bắc Trung Bộ là
A. 47,2 %.	 B. 47,5%. 	C.47,8%.	 D. 48%
Câu 21. Vấn đề hình thành cơ cấu nông – lâm - ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa nhất là
A. tạo ra cơ cấu ngành đa dạng, khai thác hợp lí các tiềm năng của vùng.
B. giải quyết việc làm cho một bộ phận lao động, hạn chế du canh, du cư.
C. hình thành cơ cấu kinh tế độc đáo, khai thác hiệu quả các tiềm năng biển và đất liền.
D. tạo ra cơ cấu ngành, tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian.
Câu 22. Vào mùa hạ gió phơn Tây Nam thổi mạnh ở vùng Bắc Trung Bộ là do 
A. ảnh hưởng của Biển Đông.	B. ảnh hưởng của gió mùa.
C. bức chắn địa hình.	D. ảnh hưởng của gió mùa và bức chắn địa hình.
Câu 23. Các loại rừng ở Bắc Trung Bộ xếp theo tỉ lệ diện tích từ lớn đến nhỏ là
A. rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ. B. rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng. 
C. rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất. D. rừng phòng hộ, rừng sản xuất, rừng đặc dụng.
Câu 24. Vùng đồi trước núi của Bắc Trung Bộ có thế mạnh về
A. chăn nuôi đại gia súc và trồng cây công nghiệp lâu năm.
B. trồng cây công nghiệp lâu năm và hàng năm.
C. trồng rừng bảo vệ môi trường sinh thái.	
D. chăn nuôi đại gia súc và trồng cây lương thực, thực phẩm.
Câu 25. Hãy cho biết đảo Cồn Cỏ thuộc tỉnh nào của BTB?
A. Thanh Hóa. B. Hà Tĩnh. C. Quảng Bình.	 D. Quảng Trị.
Câu 26. Tỉnh trọng điểm về nghề cá ở Bắc Trung Bộ là
A. Thanh Hóa. B. Hà Tĩnh. C. Quảng Bình.	 D. Nghệ An.
Câu 27. Hãy cho biết các cảng biển: Vũng Áng, Chân Mây lần lượt thuộc về các tỉnh ở Bắc Trung Bộ là
A. Hà Tĩnh, Thừa Thiên – Huế.	B. Thừa Thiên – Huế, Hà Tĩnh.
C. Thanh Hóa, Thừa Thiên – Huế.	D. Nghệ An, Thừa Thiên – Huế.
Câu 28. Các loại cây CN hàng năm thích hợp với vùng đất cát pha ở đồng bằng ven biển BTB là
A. lạc, mía, thuốc lá.	B. đậu tương, đay, cói.
C. mía, bông, dâu tằm.	D. lạc, đậu tương, bông.
Câu 29. Hãy cho biết tỉnh nào của BTB chuyên canh về cây chè?
A. Thanh Hóa. B. Hà Tĩnh. C. Nghệ An.	 D. Quảng Trị.
Câu 30. Đàn bò và đàn trâu ở Bắc Trung lần lượt chiếm khoảng
A. 1/4 và 1/3 cả nước.	B. 1/5 và 1/4 cả nước.
C. 1/6 và 1/5 cả nước.	D. 1/7 và 1/6 cả nước.
Câu 31: Cho biết khu kinh tế ven biển Vũng Áng thuộc tỉnh nào của BTBộ?
A. Thanh Hóa.	B. Nghệ An.	C. Hà Tĩnh.	D. Thừa Thiên Huế.
Câu 32: Công nghiệp của Bắc Trung Bộ phát triển chưa tương xứng với tiềm năng của vùng do
A. thiếu tài nguyên thiên nhiên.	B. nhiều thiên tai.
C. cơ sở hạ tầng yếu kém.	D. hậu quả của chiến tranh kéo dài.
Câu 33: Các nhà máy thủy điện đang được xây dựng ở Bắc Trung Bộ gồm có
A. Cửa Đạt, Bản Vẽ.	B. Bản Vẽ, Rào Quán.
C. Cửa Đạt, Bản Vẽ, Sơn La.	 D. Cửa Đạt, Bản Vẽ, Rào Quán.
Câu 34: Cửa khẩu quốc tế quan trọng của Bắc Trung Bộ là
A. Tây Trang	B. Cầu Treo	C. Cha Lo	D. Lao Bảo
Câu 35. Vào thời kì đầu mùa hạ, Bắc Trung Bộ chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió
A. mùa Đông nam.	B. gió phơn (Lào). C. Tín phong. 	D. mùa Đông Bắc.
Câu 36: Giao thông vận tải có vai trò quan trọng trong nền kinh tế của Bắc Trung Bộ do
A. có nhiều tuyến giao thông quan trọng đi qua. B. Nằm trên tuyến đường hàng hải quốc tế.
C. là địa bàn trung chuyển hàng hóa Bắc- Nam và Tây- Đông.
D. có nhiều tuyến đường nối các cảng biển của Việt Nam với Lào.
Câu 37: Bắc Trung Bộ gồm có các trung tâm công nghiệp
A. Bỉm Sơn, Thanh Hóa, Vinh, Huế.	B. Thanh Hóa, Vinh, Huế, Đà Nẵng.
C. Huế, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Quy Nhơn.	D. Bỉm Sơn, Huế, Đà Nẵng, Quy Nhơn
Câu 38: Ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu của Bắc Trung Bộ hiện nay là
A. khai khoáng và chế biến lương thực thực phẩm.	B. khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng.
C. sản xuất vật liệu xây dựng và luyện kim.	D. cơ khí và sản xuất hàng tiêu dùng.
Câu 40: Hãy cho biết BTB có bao nhiêu khu kinh tế ven biển?
A. 4	B. 5	C. 6	D. 7
Câu 41: Bắc Trung Bộ đang đầu tư xây dựng và hoàn thiện các cảng nước sâu
A. Nghi Sơn, Cửa Lò, Vũng Áng	B. Cửa Lò, Vũng Áng, Nhật Lệ
C. Nghi Sơn, Vũng Áng, Chân Mây	D. Nhật Lệ, Thuận An, Chân Mây
Câu 42. Tại sao trong định hướng phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng lại chú trọng đến việc hình thành và phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm ?
A. Để khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản dồi dào.
B. Để sử dụng có hiệu quả thế mạnh về tự nhiên và con người.
C. Để thu hút triệt để nguồn vốn đầu tư nước ngoài vào nước ta.
D. Để tận dụng thế mạnh về tiềm năng thuỷ điện và khoáng sản.
Câu 43. Đồng bằng sông Hồng có tài nguyên nước ngọt phong phú chủ yếu là do
A. có lượng mưa dồi dào.	B. nằm ở hạ nguồn hai hệ thống sông lớn.
C. địa hình bằng phẳng.	D. vị trí nằm tiếp giáp với biển.
Câu 44. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, không tạo thuận lợi cho ĐBSH
A. thâm canh, xen canh,tăng vụ.	B. đưa vụ đông lên thành vụ chính.
C. trồng cây công nghiệp nhiệt đới dài ngày.	D. trồng được nhiều loại cây cận nhiệt.
Câu 45. Việc phát triển thuỷ điện sẽ tạo ra động lực mới cho sự phát triển của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, nhất là lĩnh vực
A. khai thác và chế biến khoáng sản.	B. khai thác và chế biến lâm sản.
C. khai thác và chế biến thuỷ hải sản.	D. chế biến lương thực, cây công nghiệp.
Câu 46. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có điều kiện sinh thái nông nghiệp nào sau đây?
A. Đồng bằng hẹp, vùng đồi trước núi.
B. Đất feralit đỏ vàng, đất phù sa cổ bạc màu, có mùa đông lạnh.
C. Thường xảy ra thiên tai (bão, lụt), nạn cát bay.
D. Có nhiều vụng biển thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản.
Câu 47. Dân tộc không định cư Trung du và miền núi Bắc Bộ là dân tộc nào dưới đây?
A. Mông. B. Thái. C. Mường. D. Chăm.
Câu 48. Khó khăn trong sản xuất cây công nghiệp hằng năm ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. người dân ít có kinh nghiệm trồng cây hàng năm.
B. địa hình dốc nên đất dễ bị thoái hoá, làm thuỷ lợi khó khăn.
C. dành diện tích đất trồng để phát triển cây công nghiệp lâu năm.
D. các cây hằng năm không có thị trường và đem lại hiệu quả kinh tế thấp.
Câu 49. Khó khăn đối với việc nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm cây công nghiệp, cây ăn quả, cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ không bao gồm:
A, hiện tượng rét đậm, rét hại, sương muối.	B. tình trạng thiếu nước về mùa đông.
C. mạng lưới cơ sở chế biến nông sản.	D. kinh nghiệm trồng và chế biến của người dân.
Câu 50. Các khoáng sản có trữ lượng lớn của Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. than đá, sắt, apatit, đá vôi. B. than đá, sắt, dầu khí, crôm, apatit.
C. crôm, vàng, titan, bô xít, than nâu. D. than bùn, dầu khí, thiếc, bô xít.
Câu 51. Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có tiềm năng thuỷ điện lớn nhất cả nước là do
A. khí hậu có mưa nhiều, sông đầy nước quanh năm.	B. địa hình dốc, sông nhỏ nhiều thác ghềnh.
C. sông ngòi có lưu lượng nước lớn, địa hình dốc.	D. mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều phù sa.

Tài liệu đính kèm:

  • docTRAC_NGHIEM_VE_VUNG.doc