50 Câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 dành cho ngoại khóa

docx 11 trang Người đăng dothuong Lượt xem 653Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "50 Câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 dành cho ngoại khóa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
50 Câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 dành cho ngoại khóa
50 câu hỏi trắc nghiệm GDCD dành cho ngoại khóa
Câu 1: Pháp luật là: ( NT)
Hệ thống các văn bản và nghị đinh do các cấp ban hành và thực hiện.
Những luật và điều luật cụ thể trong cuộc sống.
Là hệ thống quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
Là hệ thống các quy tắc xử sự được hình thành theo điều kiện cụ thể của từng địa phương.
Đáp án: c
Câu 2. Một trong các đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở ( NH)
a. tính quyền lực, bắt buộc chung.
b. tính hiện đại.
c. tính cơ bản.
d. tính truyền thống.
 Đáp án: a
Câu 3: Nội dung cơ bản của pháp luật gồm: ( TH)
Các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người.
Quy định các hành vi không được làm.
Quy định các bổn phận của công dân.
Các quy tắc xử sự về ( việc được làm, việc phải làm, việc không được làm ).
Đáp án: d
Câu 4: Chỉ ra đâu là văn bản qui phạm pháp luật (TH)
a) Nội qui của trường 
b) Điều lệ của đòan thanh niên cộng sản HCM 
c) Điều lệ của hội luật gia Việt Nam 
d) Luật hôn nhân gia đình
=> d
Câu 5: Gia đình A lấn đất gia đình B, hành vi trên thuộc loại vi phạm pháp luật nào? ( VD)
A. Vi phạm hành chính	B. Vi phạm dân sự
C. Vi phạm hình sự	D. Vi phạm kỉ luật
Đáp án: b
Câu 6. Vi phạm pháp luật có các dấu hiệu(NB)
Là hành vi trái pháp luật.
Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
Lỗi của chủ thể.
Là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
Đáp án: d
Câu 7. Vi phạm kỉ luật là hành vi( NB)
Xâm phạm các quan hệ lao động.
Xâm phạm các quan hệ công vụ nhà nước.
Xâm phạm các quan hệ về kỉ luật lao động.
Câu a và b.
Đáp án: d
Câu 8. Cá nhân, tổ chức tuân thủ pháp luật tức là không làm những điều mà pháp luật(NB)
a. cho phép làm	b. cấm
c. không cấm	d. không đồng ý
Đáp án: b
Câu 9. Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm 150.000 đồng. Trong trường hợp này cảnh sát giao thông đã( VD)
a. sử dụng pháp luật	b. tuân thủ pháp luật
c. thi hành pháp luật	d. áp dụng pháp luật
Đáp án: d
Câu 10. Chị C không đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy trên đường. Trong trường hợp này chị C đã( VD)
a. không sử dụng pháp luật	b. không tuân thủ pháp luật
c. không thi hành pháp luật	d. không áp dụng pháp luật
Đáp án: c
Câu 11. Cá nhân, tổ chức thi hành pháp luật tức là thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật ( NB)
a. quy định làm	b. quy định phải làm
c. cho phép làm	d. không cấm
Đáp án: b
Câu 12. Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
a. nhân thân. 	b. tài sản chung. 	
c. tài sản riêng. 	d. tình cảm.
=> a
Câu 13. Việc đưa ra những quy định riêng thể hiện sự quan tâm đối với lao động nữ góp phần thực hiện tốt chính sách gì của Đảng ta?
a. Đại đoàn kết dân tộc. 	b. Bình đẳng giới.
c. Tiền lương. 	d. An sinh xã hội.
=> b
Câu 14. Kết hôn là xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về 
a. điều kiện kết hôn và đăng kí kết hôn.
b. độ tuổi, năng lực trách nhiệm pháp lý và đăng ký kết hôn.
c. sự tự nguyện, không bị mất năng lực hành vi dân sự và đăng ký kết hôn.
d. độ tuổi, sự tự nguyện và đăng kí kết hôn.
=> b
Câu 15: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là: ( TH)
Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.
Ông dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.
Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý.
Đáp án: c.
Câu 16: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là:
Người chồng phải giữ vai trò chính về đóng góp kinh tế và quyết định công việc lớn trong gia đình.
Công việc của người vợ là công việc nội trợ và chăm sóc con cái, quyết định các khoản chi tiêu hàng ngày trong gia đình.
Vợ chồng cùng bàn bạc, tôn trọng các ý kiên của nhau trong việc quyết định các công việc của gia đình.
Tất cả các phương án trên.
Đáp án: c
Câu 17. Bình bẳng trong quan hệ vợ chồng được thể hiện qua quan hệ nào sau đây?
a. Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại.
b. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội.
c. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
d. Quan hệ hôn nhân và quan hệ quyết thống.
=> b
Câu 18. Bình đẳng trong lao động được hiểu là
a. làm việc mọi nơi, mọi lúc.
b. tự do lao động, làm mọi ngành nghề.
c. giao kết hợp đồng theo nguyên tắc tự do, bình đẳng, tự nguyện.
d. làm việc theo giờ và theo chế độ rõ ràng.
=> c
Câu 19. Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú là
a. bình đẳng trong quan hệ tài sản. 	b. bình đẳng trong quan hệ nhân thân.
c. bình đẳng trong quan hệ dân sự. 	d. bình đẳng trong quan hệ riêng tư.
=> b
Câu 20. Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện sự bình đẳng
a. về quyền tự chủ trong kinh doanh.	
b. về nghĩa vụ trong kinh doanh.
c. về trách nhiệm pháp lý.	
d. về quyền lao động.
=> c
Câu 21: Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác giao lưu giữa các dân tộc:
A. Các bên cùng có lợi 
B. Bình đẳng
C. Đoàn kết giữa các dân tộc 
D. Tôn trọng lợi ích của các dân tộc thiểu số
Câu 22: Số lượng các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam là:
A. 54 B. 55 C. 56 D. 57
Câu 23: Dân tộc được hiểu theo nghĩa:
A. Một bộ phận dân cư của 1 quốc gia
B. Một dân tộc thiểu số
C. Một dân tộc ít người 
D. Một cộng đồng có chung lãnh thổ
Câu 24: Yếu tố quan trọng để phân biệt sự khác nhau giữa tín ngưỡng với mê tín dị đoan là:
A. Niềm tin 
B. Nguồn gốc
C. Hậu quả xấu để lại 
D. Nghi lễ
Câu 25: Hành vi nào sau đây thể hiện tín ngưỡng?
A. Thắp hương trước lúc đi xa 
B. Yếm bùa
C. Không ăn trứng trước khi đi thi 
D. Xem bói
Câu 26: Khẩu hiệu nào sau đây phản ánh không đúng trách nhiệm của công dân có tín ngưỡng, tôn giáo đối với đạo pháp và đất nước:
A. Buôn thần bán thánh 
B. Tốt đời đẹp đạo
C. Kính chúa yêu nước 
D. Đạo pháp dân tộc
Câu 27: Bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là:
A. Công dân có quyền không theo bất kì tôn giáo nào.
B. Người đã theo tín ngưỡng, tôn giáo không có quyền bỏ mà theo tín ngưỡng, tôn giáo
khác.
C. Người theo tín ngưỡng, tôn giáo có quyền tham gia hoạt động tín ngưỡng tôn giáo đó.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 28. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là:
A. Các dân tộc được nhà nước và pháp luật tôn trọng
B. Các dân tộc được nhà nước và pháp luật bảo vệ
C. Các dân tộc được nhà nước, pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển
D. Các dân tộc được nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ
Câu 29. Tôn giáo được biểu hiện:
A. Qua các đạo khác nhau
B. Qua các tín ngưỡng
C. Qua các hình thức tín ngưỡng có tổ chức
D. Qua các hình thức lễ nghi
Câu 30: Các quyền tự do cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp và Luật qui định mối quan hệ cơ bản giữa
a/ Công dân với pháp luật
b/ Nhà nước với pháp luật
c/ Nhà nước với công dân
d/ Công dân với Nhà nước và pháp luật
Câu 31: Quyền bất khả xâm phạm được ghi nhận tại điều 71 Hiến pháp 1992 là
a/ Quyền tự do nhất
b/ Quyền tự do cơ bản nhất
c/ Quyền tự do quan trọng nhất
d/ Quyền tự do cần thiết nhất
Câu 32: “Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Toà án, quyết định hoặc phê
chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang.” là một nội dung thuộc
a/ Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
b/ Khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
c/ Nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
d/ Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
Câu 33: “Pháp luật qui định rõ các trường hợp và cơ quan thẩm quyền bắt, giam, giữ người.” là một nội dung thuộc
a/ Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
b/ Khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
c/ Nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
d/ Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
Câu 34: “Trên cơ sở pháp luật, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải tôn trọng và bảo vệ quyền bất khả xâm phạm về thân thể của cá nhân, coi đó là quyền bảo vệ con người – quyền công dân trong một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.” là một nội dung thuộc
a/ Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
b/ Khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
c/ Nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
d/ Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
Câu 35: Xây dựng và ban hành hệ thống pháp luật bảo đảm cho công dân được hưởng đầy đủ các quyền tự do cơ bản là trách nhiệm của
a/ Nhân dân
b/ Công dân
c/ Nhà nước
d/ Lãnh đạo nhà nước
Câu 36: Phải học tập tìm hiểu nội dung các quyền tự do cơ bản để phân biệt hành vi đúng pháp luật và hành vi vi phạm pháp luật là trách nhiệm của
a/ Nhân dân
b/ Công dân
c/ Nhà nước
d/ Lãnh đạo nhà nước
Câu 37: Chọn nhận định đúng về quyền bất khả xâm phạm về thân thể
a/ Trong mọi trường hợp, không ai có thể bị bắt
b/ Công an có thể bắt người nếu nghi là phạm tội
c/ Trong mọi trường hợp, chỉ được bắt người khi có quyết định của toà án
d/ Chỉ được bắt ngưòi khi có lệnh bắt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trừ trường hợp phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã
Câu 38: Đặt đièu nói xấu người khác là vi phạm quyền
a/ Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
b/ Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân
c/ Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân
d/ Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
Câu 39: Đánh người gây thương tích là vi phạm quyền
a/ Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
b/ Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân
c/ Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân
d/ Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
Câu 40: Công an bắt giam người vì nghi ngờ lấy trộm xe máy là vi phạm quyền
a/ Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
b/ Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân
c/ Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân
d/ Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
Câu 41: Tự tiện khám chỗ ở của công dân là vi phạm quyền
a/ Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân
b/ Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân
c/ Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân
d/ Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
Câu 42: “Hình thức dân chủ với những qui chế, thiết chế để nhân dân thảo luận, biểu quyết tham gia trực tiếp quyết định công việc của cộng đồng, của Nhà nước.” là
a/ Hình thức dân chủ trực tiếp
b/ Hình thức dân chủ gián tiếp
c/ Hình thức dân chủ tập trung
d/ Hình thức dân chủ xã hội chủ nghĩa
Câu 43: “Hình thức dân chủ với những qui chế, thiết chế để nhân dân bầu ra những người đại diện của mình quyết định các công việc chung của cộng đồng, của Nhà nước.” là
a/ Hình thức dân chủ trực tiếp
b/ Hình thức dân chủ gián tiếp
c/ Hình thức dân chủ tập trung
d/ Hình thức dân chủ xã hội chủ nghĩa
Câu 44: Hiến pháp 1992 qui định mọi công dân
a/ Đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử và ứng cử
b/ Đủ 21 tuổi trở lên có quyền bầu cử và ứng cử
c/ Từ 18 đến 21 tuổi có quyền bầu cử và ứng cử
d/ Đủ 18 tuổi có quyền bầu cử, đủ 21 tuổi có quyền ứng cử
Câu 45: Nguyên tắc nào không phải là nguyên tắc bầu cử
a/ Phổ thông
b/ Bình đẳng
c/ Công khai
d/ Trực tiếp
Câu 46: Quyền ứng cử của công dân có thể thực hiện bằng
a/ 1 con đường duy nhất
b/ 2 con đường
c/ 3 con đường
d/ 4 con đường
Câu 47: Tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng, lien quan đến các quyền và lợi ích cơ bản của công dân là việc thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước ở
a/ Phạm vi cả nước
b/ Phạm vi cơ sở
c/ Phạm vi địa phương
d/ Phạm vi cơ sở và địa phương
Câu 48: Ở phạm vi cơ sở, chủ trương, chính sách pháp luật là
a/ Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện
b/ Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp
c/ Những việc dân đuợc thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường
quyết định
d/ Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra
Câu 49: Ở phạm vi cơ sở, chủ trương và mức đóng góp xây dựng các công trình phúc lợi công cộng là
a/ Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện
b/ Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp
c/ Những việc dân đuợc thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định
d/ Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra
Câu 50: Qui định người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo là một nội dung thuộc
a/ Ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo
b/ Nôị dung quyền khiếu nại, tố cáo
c/ Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo
d/ Bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo
Câu 51: Về cơ bản, qui trình giải quyết khiếu nại, tố cáo đựoc thực hiện theo
a/ 1 bước
b/ 2 bước
c/ 3 bước
d/ 4 bước

Tài liệu đính kèm:

  • docx50_cau_hoi_trac_nghiem_GDCD_12.docx