ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN ĐỀ 1 Bài 1: Cho biểu thức víi b vµ . a, Rút gọn M. b, Tìm giá trị của M nếu b = 9 Bài 2: Cho hàm số a) Tìm điều kiện của m để hàm số luôn luôn đồng biến. b) Tìm điều kiện của m để đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 3 c) Chứng minh rằng đồ thị hàm số luôn luôn đi qua 1 điểm cố định với mọi giá trị của m Bài 3: Một xe máy đi từ A đến B trong một thời gian dự định. Nếu vận tốc tăng thêm 15 km/h thì đến B sớm 1 giờ,nếu xe giảm vận tốc đi 15 km/h thì đến B muộn 2 giờ.Tính quãng đường AB Bài 4: Cho tam giác ABC vuông ở A, đường cao AH. Vẽ đường tròn tâm A bán kính AH. Gọi HD là đường kính của đường tròn (A; AH).Tiếp tuyến của đường tròn tại D cắt CA ở E Chứng minh tam giác BEC cân. Gọi I là hình chiếu của A trên BE, Chứng minh rằng AI = AH. Chứng minh rằng BE là tiếp tuyến của đường tròn (A; AH). Chứng minh BE = BH + DE. Bài 5: Cho x, y thỏa mãn: . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: Đề 2 Bài 1: Rút gọn biểu thức: P = với x và x 1 Bài 2: Cho hàm số a) Tìm m để đồ thị hàm số (*) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng – 3. b) Tìm m để đồ thị hàm số (*) song song với đường thẳng y = -2x + 1 c) Tìm m để đồ thị hàm số (*) vuông góc với đường thẳng y = 2x -3 Bài 3: Tìm 1 số tự nhiên có 2 chữ số, biết rằng chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục là 4 và nếu đổi chỗ 2 chữ số cho nhau thì được số mới bằng số ban đầu. Bài 4: Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB và điểm M bất kì trên nửa đường tròn ( M khác A,B). Trên nửa mặt phẳng bờ AB chứa nửa đường tròn kẻ tiếp tuyến Ax. Tia BM cắt Ax tại I; tia phân giác của góc IAM cắt nửa đường tròn tại E; cắt tia BM tại F tia BE cắt Ax tại H, cắt AM tại K. 1) Chứng minh rằng: EFMK là tứ giác nội tiếp. 2) Chứng minh rằng: AI2 = IM . IB. 3) Chứng minh BAF là tam giác cân. 4) Chứng minh rằng : Tứ giác AKFH là hình thoi. 5) Xác định vị trí M để tứ giác AKFI nội tiếp được một đường tròn. Bài 5: Cho x, y, z là ba số dương thoả mãn x + y + z =3. Chứng minh rằng: . Đề 3 Bài 1: Cho biểu thức P = (với ) a) Rút gọn P b) Tính giá trị của P với x = Bài 2: Cho hàm số a) Tìm k để đồ thị hàm số (*) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 2. b) Tìm k để đồ thị hàm số (*) song song với đường thẳng c) Tìm k để đồ thị hàm số (*) vuông góc với đường thẳng y = x – 3 Bài 3: Một ca nô dự định đi từ A đến B trong một thời gian nhất định. Nếu vận tốc ca nô tăng 3km /h thì đến nơi sớm 2 giờ. Nếu vận tốc ca nô giảm 3 km/h thì đến B chậm 3 giờ. Tính chiều dài khúc sông AB. Bài 4: Cho nửa đường tròn (O; R) đường kính AB. Kẻ tiếp tuyến Bx và lấy hai điểm C và D thuộc nửa đường tròn. Các tia AC và AD cắt Bx lần lượt ở E, F (F ở giữa B và E). Chứng minh AC. AE không đổi. 2.Chứng minh Ð ABD = Ð DFB. 3.Chứng minh rằng CEFD là tứ giác nội tiếp. Bài 5: Với x 2 giải phương trình + =2 Đề 4 Bài 1: Rút gọn biểu thức: a) b) Bài 2: a) Tìm giá trị của a và b để hệ phương trình có nghiệm là ( x; y ) = ( 1; -5) b) Tìm các giá trị của a; b để hai đường thẳng ( d1) : và (d2) : cắt nhau tại 1 điểm M ( 2; -5) Bài 3: Một Ô tô du lịch đi từ A đến B, sau 17 phút một Ô tô tải đì từ B về A. Sau khi xe tải đi được 28 phút thì hai xe gặp nhau. Biết vận tốc của xe du lịch hơn vận tốc của xe tải là 20 km/h và quãng đường AB dài 88 km. Tính vận tốc của mỗi xe. Bài 4: Cho đường tròn tâm O đường kính AB và điểm M bất kì trên nửa đường tròn sao cho AM < MB. Gọi M’ là điểm đối xứng của M qua AB và S là giao điểm của hai tia BM, M’A. Gọi P là chân đường vuông góc từ S đến AB. 1. Chứng minh 4 điểm A, M, S, P cùng thuộc một đường tròn. 2.Gọi S’ là giao điểm của MA và SP. Chứng minh rằng ∆ PS’M cân. 3.Chứng minh PM là tiếp tuyến của đường tròn Bài 5: Cho x,y thỏa mãn 4x+y =1. Chứng minh rằng 4x2 + y2 Đáp án 1 Bài 3: Một xe máy đi từ A đến B trong một thời gian dự định. Nếu vận tốc tăng thêm 15 km/h thì đến B sớm 1 giờ, nếu xe giảm vận tốc đi 15 km/h thì đến B muộn 2 giờ. Tính quãng đường AB. Giải : - Gọi vận tốc dự định là x (km/h); thời gian dự định đi từ A đến B là y (h) (Điều kiện x > 15, y > 1). Thì quãng đường AB là x.y (km) - Nếu tăng vận tốc đi 15 km/h thì vận tốc là: x + 15 (km/h) thì đến sớm 1 giờ thời gian thực đi là: y –1(h) nên ta có phương trình: (1) - Nếu giảm vận tốc đi 4 km/h thì vận tốc là: x – 15 (km/h) thì đến muộn 2 giờ thời gian thực đi là: y + 2 (h) nên ta có phương trình: (2) Từ (1) và(2) ta có hệ phương trình: (thoả mãn) Vậy vận tốc dự định là 45 (km/h); thời gian dự định đi từ A đến B là 4 (h) Quãng đường AB dài là: S = v.t = 45 . 4 = 180 (km) Bài 4: Cho tam giác ABC vuông ở A, đường cao AH. Vẽ đường tròn tâm A bán kính AH. Gọi HD là đường kính của đường tròn (A; AH). Tiếp tuyến của đường tròn tại D cắt CA ở E. 1.Chứng minh tam giác BEC cân. 2.Gọi I là hình chiếu của A trên BE, Chứng minh rằng AI = AH. 3.Chứng minh rằng BE là tiếp tuyến của đường tròn (A; AH). 4.Chứng minh BE = BH + DE. Lời giải: (HD) D AHC = DADE (g.c.g) => ED = HC (1) và AE = AC (2). Vì AB ^CE (gt), do đó AB vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến của DBEC => BEC là tam giác cân. => ÐB1 = ÐB2 2. Hai tam giác vuông ABI và ABH có cạnh huyền AB chung, ÐB1 = ÐB2 => D AHB = DAIB => AI = AH. 3. AI = AH và BE ^ AI tại I => BE là tiếp tuyến của (A; AH) tại I. 4. DE = IE và BI = BH => BE = BI+IE = BH + ED Bài 5: ĐK: x > y x < y thỏa mãn MinB = 9 Khi x = y = -1 Đáp án 2 Bài 1: Rút gọn biểu thức: P = với x và x 1 Giải: Ta có: P = với x và x 1 = = == = = Vậy P = Bài 2: Cho hàm số a) Tìm m để đồ thị hàm số (*) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng – 3. b) Tìm m để đồ thị hàm số (*) song song với đường thẳng y = -2x + 1 c) Tìm m để đồ thị hàm số (*) vuông góc với đường thẳng y = 2x -3 Giải: a) Để đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ = – 3. x = 0; y = - 3 Ta có: -3 = (m-3).0 + m + 2 m + 2 = 3 m = 1 Vậy với m = 1 thì đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng - 3 b) Để đồ thị hàm số song song với đường thẳng ( t/m) Vậy với m = 1 thì đồ thị hàm số song song với đường thẳng c) Để đồ thị hàm số vuông góc với đường thẳng a.a’ = -1 (m – 3) .2 = -1 2m – 6 = -1 2m = 5 Vậy với đồ thị hàm số vuông góc với đường thẳng Bài 3: Tìm 1 số tự nhiên có 2 chữ số, biết rằng chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục là 4 và nếu đổi chỗ 2 chữ số cho nhau thì được số mới bằng số ban đầu. Giải: - Gọi chữ số hàng chục là x và chữ số hàng đơn vị là y ( Điều kiện: 0 < x , y 9); x , y N) - Theo bài ra chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2 nên ta có phương trình: - Ta có số đã cho là: , số mới sau khi đổi chỗ 2 chữ số cho nhau là: (1) Theo bài ra nếu đổi chỗ 2 chữ số cho nhau thì được số mới bằng số ban đầu ta có phương trình: (2) Từ (1) và (2) ta có hệ pt: ( thoả mãn ) Vậy chữ số hàng chục là 1; chữ số hàng đơn vị là 5, Số đã cho là: 15 Bài 4: Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB và điểm M bất kì trên nửa đường tròn ( M khác A,B). Trên nửa mặt phẳng bờ AB chứa nửa đường tròn kẻ tiếp tuyến Ax. Tia BM cắt Ax tại I; tia phân giác của góc IAM cắt nửa đường tròn tại E; cắt tia BM tại F tia BE cắt Ax tại H, cắt AM tại K. 1) Chứng minh rằng: EFMK là tứ giác nội tiếp. 2) Chứng minh rằng: AI2 = IM . IB. 3) Chứng minh BAF là tam giác cân. 4) Chứng minh rằng : Tứ giác AKFH là hình thoi. 5) Xác định vị trí M để tứ giác AKFI nội tiếp được một đường tròn. Giải: 1. Ta có : ÐAMB = 900 ( nội tiếp chắn nửa đường tròn ) => ÐKMF = 900 (vì là hai góc kề bù). ÐAEB = 900 ( nội tiếp chắn nửa đường tròn ) => ÐKEF = 900 (vì là hai góc kề bù). => ÐKMF + ÐKEF = 1800 . Mà ÐKMF và ÐKEF là hai góc đối của tứ giác EFMK do đó EFMK là tứ giác nội tiếp. Ta có ÐIAB = 900 ( vì AI là tiếp tuyến ) => DAIB vuông tại A có AM ^ IB ( theo trên). Áp dụng hệ thức giữa cạnh và đường cao => AI2 = IM . IB. Theo giả thiết AE là tia phân giác góc IAM => ÐIAE = ÐMAE => AE = ME (lí do ) => ÐABE =ÐMBE ( hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau) => BE là tia phân giác góc ABF. (1) Theo trên ta có ÐAEB = 900 => BE ^ AF hay BE là đường cao của tam giác ABF (2). Từ (1) và (2) => BAF là tam giác cân. tại B . BAF là tam giác cân. tại B có BE là đường cao nên đồng thời là đương trung tuyến => E là trung điểm của AF. (3) Từ BE ^ AF => AF ^ HK (4), theo trên AE là tia phân giác góc IAM hay AE là tia phân giác ÐHAK (5) Từ (4) và (5) => HAK là tam giác cân. tại A có AE là đường cao nên đồng thời là đương trung tuyến => E là trung điểm của HK. (6). Từ (3) , (4) và (6) => AKFH là hình thoi ( vì có hai đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường). (HD). Theo trên AKFH là hình thoi => HA // FK hay IA // FK => tứ giác AKFI là hình thang. Để tứ giác AKFI nội tiếp được một đường tròn thì AKFI phải là hình thang cân. AKFI là hình thang cân khi M là trung điểm của cung AB. Thật vậy: M là trung điểm của cung AB => ÐABM = ÐMAI = 450 (t/c góc nội tiếp ). (7) Tam giác ABI vuông tại A có ÐABI = 450 => ÐAIB = 450 .(8) Từ (7) và (8) => ÐIAK = ÐAIF = 450 => AKFI là hình thang cân (hình thang có hai góc đáy bằng nhau). Vậy khi M là trung điểm của cung AB thì tứ giác AKFI nội tiếp được một đường tròn. Bài 5: Do x, y, z 1 đặt a = 1 – x 0, b = 1- y 0, c = 1- z 0 và a + b + c = 1 suy ra z = 1 – x + 1- y = a + b, y = 1 – x + 1- z = a + c, x = 1- z + 1- y = c + b Khi đó A = Với m, n 0 thì (*) Dấu “=” khi m = n Áp dụng (*) ta có: Tương tự ta có:; Suy ra: = Dấu “=” xảy ra khi a = b = c = suy ra x = y = z = Vậy giá trị nhỏ nhất của A bằng khi x = y = z = Đáp án 3: Bài 1: Cho biểu thức P = (với ) a) Rút gọn P b) Tính giá trị của P với x = Giải: a) Ta có: (với ) = = = = = = = Vậy với thì biểu thức: b) Thay vào biểu thức ta được: Bài 2: Cho hàm số a) Tìm k để đồ thị hàm số (*) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 2. b) Tìm k để đồ thị hàm số (*) song song với đường thẳng c) Tìm k để đồ thị hàm số (*) vuông góc với đường thẳng y = x – 3 Giải: a) Để đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng – 3. x = 0; y = - 3 Ta có: 0 = ( 2k + 1 ).2 + k - 2 4k + 2 +k - 2 = 0 5k = 0 k = 0 Vậy với k = 0 thì đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 2 b) Để đồ thị hàm số song song với đường thẳng t/m) Vậy với thì đồ thị hàm số song song với đường thẳng c) Để đồ thị hàm số vuông góc với đường thẳng y = x – 3 a.a’ = -1 (2k + 1) . = -1 2k + 1 = - 3 2k = -4 k = -2 Vậy với m = đồ thị hàm số vuông góc với đường thẳng y =x–3 Bài 4: Cho nửa đường tròn (O; R) đường kính AB. Kẻ tiếp tuyến Bx và lấy hai điểm C và D thuộc nửa đường tròn. Các tia AC và AD cắt Bx lần lượt ở E, F (F ở giữa B và E). Chứng minh AC. AE không đổi. Chứng minh Ð ABD = Ð DFB. Chứng minh rằng CEFD là tứ giác nội tiếp. Lời giải: C thuộc nửa đường tròn nên ÐACB = 900 ( nội tiếp chắn nửa đường tròn ) => BC ^ AE. ÐABE = 900 ( Bx là tiếp tuyến ) => tam giác ABE vuông tại B có BC là đường cao => AC. AE = AB2 (hệ thức giữa cạnh và đường cao ), mà AB là đường kính nên AB = 2R không đổi do đó AC. AE không đổi. D ADB có ÐADB = 900 ( nội tiếp chắn nửa đường tròn ). => ÐABD + ÐBAD = 900 (vì tổng ba góc của một tam giác bằng 1800)(1) D ABF có ÐABF = 900 ( BF là tiếp tuyến ). => ÐAFB + ÐBAF = 900 (vì tổng ba góc của một tam giác bằng 1800) (2) Từ (1) và (2) => ÐABD = ÐDFB ( cùng phụ với ÐBAD) Tứ giác ACDB nội tiếp (O) => ÐABD + ÐACD = 1800 . ÐECD + ÐACD = 1800 ( Vì là hai góc kề bù) => ÐECD = ÐABD ( cùng bù với ÐACD). Theo trên ÐABD = ÐDFB => ÐECD = ÐDFB. Mà ÐEFD + ÐDFB = 1800 ( Vì là hai góc kề bù) nên suy ra ÐECD + ÐEFD = 1800, mặt khác ÐECD và ÐEFD là hai góc đối của tứ giác CDFE do đó tứ giác CEFD là tứ giác nội tiếp. Bài 5: Với x 2 phương trình trở thành Đáp án 4: Bài 1: Rút gọn biểu thức: a) b) Giải: a) Ta có: = b) Ta có: Bài 2: a) Tìm giá trị của a và b để hệ phương trình có nghiệm là ( x; y ) = ( 1; -5) b) Tìm các giá trị của a; b để hai đường thẳng ( d1) : và (d2) : cắt nhau tại 1 điểm M ( 2; -5) Giải: a) Vì hệ phương trình có nghiệm là ( x; y ) = ( 1; -5) ta có hpt Vậy với a =1 và b =17 thì hệ phương trình có nghiệm là (x; y ) =(1; -5) b) Để hai đường thẳng (d1) : và (d2) : cắt nhau tại điểm M ( 2; -5) ta có hệ phương trình Vậy với a = 10 và thì 2 đường thẳng ( d1) : và (d2): cắt nhau tại điểm M ( 2; -5) Bài 3: Một Ô tô du lịch đi từ A đến B, sau 17 phút một Ô tô tải đì từ B về A. Sau khi xe tải đi được 28 phút thì hai xe gặp nhau. Biết vận tốc của xe du lịch hơn vận tốc của xe tải là 20 km/h và quãng đường AB dài 88 km. Tính vận tốc của mỗi xe. Giải : - Gọi vận tốc xe du lịch là x (km/h); Vận tốc xe tải là y (km/h) (Điều kiện: x >y > 0). - Theo bài ra vận tốc xe du lịch lớn hơn vận tốc xe tải là 20 km/h nên ta có phương trình: (1) - Quãng đường xe du lịch đi được trong 45 phút là: (km) - Quãng đường xe tải đi được trong 28 phút là: (km) Theo bài ra quãng đường AB dài 88km nên ta có phương trình: (2) Từ (1) và(2) ta có hệ phương trình: . . . (thoả mãn) Vậy vận tốc xe du lịch là 80 (km/h); Vận tốc xe tải là 60 (km/h) Bài 4: Cho đường tròn tâm O đường kính AB và điểm M bất kì trên nửa đường tròn sao cho AM < MB. Gọi M’ là điểm đối xứng của M qua AB và S là giao điểm của hai tia BM, M’A. Gọi P là chân đường vuông góc từ S đến AB. 1. Chứng minh 4 điểm A, M, S, P cùng thuộc một đường tròn. 2.Gọi S’ là giao điểm của MA và SP. Chứng minh rằng ∆ PS’M cân. 3.Chứng minh PM là tiếp tuyến của đường tròn Lời giải: 1. Ta có SP ^ AB (gt) => ÐSPA = 900 ; ÐAMB = 900 ( nội tiếp chắn nửa đường tròn ) => ÐAMS = 900 . Như vậy P và M cùng nhìn AS dưới một góc bằng 900 nên cùng nằm trên đường tròn đường kính AS. Vậy bốn điểm A, M, S, P cùng nằm trên một đường tròn. 2. Vì M’đối xứng M qua AB mà M nằm trên đường tròn nên M’ cũng nằm trên đường tròn => hai cung AM và AM’ có số đo bằng nhau => ÐAMM’ = ÐAM’M ( Hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau) (1) Cũng vì M’đối xứng M qua AB nên MM’ ^ AB tại H => MM’// SS’ ( cùng vuông góc với AB) => ÐAMM’ = ÐAS’S; ÐAM’M = ÐASS’ (vì so le trong) (2). => Từ (1) và (2) => ÐAS’S = ÐASS’. Theo trên bốn điểm A, M, S, P cùng nằm trên một đ/ tròn => ÐASP=ÐAMP (nội tiếp cùng chắn AP ) => ÐAS’P = ÐAMP => tam giác PMS’ cân tại P. 3. Tam giác SPB vuông tại P; tam giác SMS’ vuông tại M => ÐB1 = ÐS’1 (cùng phụ với ÐS). (3) Tam giác PMS’ cân tại P => ÐS’1 = ÐM1 (4) Tam giác OBM cân tại O ( vì có OM = OB =R) => ÐB1 = ÐM3 (5). Từ (3), (4) và (5) => ÐM1 = ÐM3 => ÐM1 + ÐM2 = ÐM3 + ÐM2 mà ÐM3 + ÐM2 = ÐAMB = 900 nên suy ra ÐM1 + ÐM2 = ÐPMO = 900 => PM ^ OM tại M => PM là tiếp tuyến của đường tròn tại M Bài 5: Từ điều kiện ta có y= 1-4x. Thay vào hệ thức cần c/m ta được (5x-1)2 0- luôn đúng Đề 5: Bài 1: Rút gọn biểu thức: M = (với ) Bài 2: Tìm a; b để đường thẳng y = ax + b đi qua 2 điểm: A và B A và B Bài 3: Cho hệ phương trình: a) Giải hệ phương trình khi m = 2 b) Giải hệ phương trình theo tham số m c) Tìm m để hệ phương trình có nghiệm (x; y) thoả mãn x - y = 1 d) Tìm hệ thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào m. Bài 4: Cho tam giác ABC (AB = AC). Cạnh AB, BC, CA tiếp xúc với đường tròn (O) tại các điểm D, E, F . BF cắt (O) tại I , DI cắt BC tại M. Chứng minh : Tam giác DEF có ba góc nhọn. DF // BC. Tứ giác BDFC nội tiếp. 4. Bài 5: Cho các số thực x, y thỏa mãn: x + y = 2. Tìm GTNN của biểu thức: Q = x3 + y3 + x2 + y2. Đáp án 5: Bài 1: Rút gọn biểu thức: M = (với ) Giải: Ta có: M = (với ) = = = Vậy với thì biểu thức M = Bài 2: Tìm a; b để đường thẳng y = ax + b đi qua 2 điểm: A và B A và B Giải: a) Để đường thẳng y = ax + b đi qua 2 điểm A và B ta có hệ phương trình Vậy với ; thì dường thẳng y = ax + b đi qua 2 điểm A và B b) Để đường thẳng y = ax + b đi qua 2 điểm A và B ta có hệ phương trình Vậy với ; b = 2 thì dường thẳng y = ax + b đi qua 2 điểm A và B Bài 3: Cho hệ phương trình: a) Giải hệ phương trình khi m = 2 b) Giải hệ phương trình theo tham số m c) Tìm m để hệ phương trình có nghiệm (x; y) thoả mãn x - y = 1 d) Tìm hệ thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào m. Giải: a) Thay m = 2 vào hệ phương trình ta có hệ phương trình trở thành Vậy với m = 2 thì hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất ( x ; y) = ( 0 ; 1) b) Giải hệ phương trình theo tham số m Ta có hpt Vậy hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất (x; y ) = c) Để hệ phương trình có nghiệm (x; y) thoả mãn x - y = 1 Vậy với m = 0 hoặc m = -1 thì hpt trên có nghiệm thoả mãn điều kiện: x - y = 1 d) Tìm hệ thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào m. Xét hệ phương trình Từ phương trình thay vào phương trình ta có phương trình Vậy là đẳng thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào m. Bài 4: Cho tam giác ABC (AB = AC). Cạnh AB, BC, CA tiếp xúc với đường tròn (O) tại các điểm D, E, F . BF cắt (O) tại I , DI cắt BC tại M. Chứng minh : Tam giác DEF có ba góc nhọn. DF // BC. Tứ giác BDFC nội tiếp. 4. Lời giải: 1. (HD) Theo t/c hai tiếp tuyến cắt nhau ta có AD = AF => tam giác ADF cân tại A => ÐADF = ÐAFD sđ cung DF ÐDEF < 900 ( vì góc DEF nội tiếp chắn cung DE). Chứng minh tương tự ta có ÐDFE < 900; ÐEDF < 900. Như vậy tam giác DEF có ba góc nhọn. 2. Ta có AB = AC (gt); AD = AF (theo trên) => => DF // BC. 3. DF // BC => BDFC là hình thang lại có Ð B = ÐC (vì tam giác ABC cân) => BDFC là hình thang cân do đó BDFC nội tiếp được một đường tròn . 4. Xét hai tam giác BDM và CBF Ta có Ð DBM = ÐBCF ( hai góc đáy của tam giác cân). ÐBDM = ÐBFD (nội tiếp cùng chắn cung DI); Ð CBF = ÐBFD (vì so le) => ÐBDM = ÐCBF . => DBDM ~DCBF => Bài 5: Cho các số thực x, y thỏa mãn: x + y = 2. Tìm GTNN của biểu thức: Q = x3 + y3 + x2 + y2. Giải: Ta có: Q = x3 + y3 + x2 + y2 = (x+y)3 – 3xy(x+y) + (x+y)2 – 2xy Do x + y = 2 => nên ta có: Q = 12 – 8xy = 12 – 8x( 2-x) = 12 - 16x + 8x2 = 8(x-1)2 +4 Min Q = 4 ó x = y = 1.
Tài liệu đính kèm: