Trang chủ ► Sinh học ► Luyện thi THPT Quốc Gia 2017 ► THI THỬ KIỂM TRA THỬ ► Bài kiểm tra số 3 Câu hỏi 1 Chưa trả lời Đạt điểm 1,00 Câu hỏi 2 Chưa trả lời Đạt điểm 1,00 [10019] Năm 1957, Franken và Conrat đã tiến hành thí nghiệm tách lõi axit nuclêic ra khỏi vỏ prôtêin của chủng virut A và chủng virut B (cả hai chủng đều gây bệnh cho cây thuốc lá nhưng khác nhau ở những vết tổn thương mà chúng gây ra trên lá). Sau đó lấy axit nuclêic của chủng A trộn với prôtêin của chủng B thì chúng sẽ tự lắp ráp để tạo thành virut lai. Nhiễm virut lai này vào các cây thuốc lá chưa bị bệnh thì các cây thuốc lá này bị nhiễm bệnh. Phân lập từ dịch chiết lá của cây bị bệnh này sẽ thu được Chọn: a. chủng virut lai. b. chủng virut A và chủng virut B. c. chủng virut A. d. chủng virut B. [10007] Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây không đúng? Chọn: a. Gen ở ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ. b. Ở các loài sinh sản vô tính, gen ngoài nhân không có khả năng di truyền cho đời con. c. Gen ngoài nhân được cấu tạo từ 4 loại đơn phân là A, T, G, X. d. Gen ngoài nhân có khả năng nhân đôi, phiên mã và bị đột biến. Câu hỏi 3 Chưa trả lời Đạt điểm 1,00 Câu hỏi 4 Chưa trả lời Đạt điểm 1,00 Câu hỏi 5 Chưa trả lời Đạt điểm 1,00 [20004] Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào. Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? Chọn: a. Hai tế bào đều đang ở kì sau của nguyên phân. b. Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào lưỡng bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào đơn bội. c. Bộ nhiễm sắc thể của tế bào 1 là 2n = 4, bộ nhiễm sắc thể của tế bào 2 là 2n = 8. d. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân. [30066] Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1? Chọn: a. AaBb × AaBb. b. Aabb × aaBb. c. AaBb × aaBb. d. AaBB × aaBb. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AaBb là Chọn: A. 6 B. 8 C. 2 D. 4 Câu hỏi 6 Chưa trả lời Đạt điểm 1,00 Câu hỏi 7 Chưa trả lời Đạt điểm 1,00 Câu hỏi 8 Chưa trả lời Đạt điểm 1,00 [10112] Gen A dài 4080Å bị đột biến thành gen a. Khi gen a tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 2398 nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạng Chọn: a. mất 2 cặp nuclêôtít. b. thêm 1 cặp nuclêôtít. c. mất 1 cặp nuclêôtít. d. thêm 2 cặp nuclêôtít. [10066] Trong quá trình dịch mã, trên 1 phần tử mARN thường có 1 số ribôxôm cùng hoạt động. Các ribôxôm này được gọi là Chọn: a. Pôliribôxôm b. Pôlipeptit c. Pôlinuclêôxôm d. Pôlinuclêôtit [30052] Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau: Các alen lặn đột biến k, l, m đều không tạo ra được các enzim K, L và M tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong tổng hợp số cây thu được ở F2, số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ Chọn: a. 9/16. b. 9/64. c. 37/64. d. 7/16. Câu hỏi 9 Chưa trả lời Đạt điểm 1,00 Câu hỏi 10 Chưa trả lời Đạt điểm 1,00 Câu hỏi 11 Chưa trả lời Đạt điểm 1,00 Câu hỏi 12 Chưa trả lời Đạt điểm 1,00 [40010] Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: \(\frac{AB}{ab}{{X}^{D}}{{X}^{d}}\times \frac{AB}{ab}{{X}^{D}}Y\) , thu được F1. Trong tổng số ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F1, ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ Chọn: a. 2,5% b. 1,25% c. 3,75% d. 5% [20092] Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là Chọn: a. 44. b. 20. c. 22. d. 80. [20084] Ở một loài thực vật, cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có 336 crômatit. Số nhiễm sắc thể có trong hợp tử này là Chọn: a. 15. b. 21. c. 28. d. 14. [20010] Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng? Chọn: a. Thành phần hóa hoạc chủ yếu của nhiễm sắc thể là ARN và prôtêin. b. Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể. c. Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử. d. Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nuclêôxôm. Câu hỏi 13 Chưa trả lời Đạt điểm 1,00 Câu hỏi 14 Chưa trả lời Đạt điểm 1,00 Câu hỏi 15 Chưa trả lời Đạt điểm 1,00 [20041] Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pô limeraza là Chọn: a. nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục. b. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN. c. tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN. d. tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN. [20096] Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 3 và một nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là Chọn: a. 2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 2 – 1. b. 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1. c. 2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 + 1. d. 2n + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 và 2n – 1 – 1. [20036] Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về ADN ở tế bào nhân thực? (1) ADN tồn tại ở cả trong nhân và trong tế bào chất. (2) Các tác nhân đột biến chỉ tác động lên ADN trong nhân tế bào mà không tác động lên ADN trong tế bào chất. (3) Các phân tử ADN trong nhân tế bào có cấu trúc kép, mạch thẳng còn các phân tử ADN trong tế bào chất có cấu trúc kép, mạch vòng. (4) Khi tế bào giảm phân, hàm lượng ADN trong nhân và hàm lượng ADN trong tế bào chất của giao tử luôn giảm đi một nửa so với tế bào ban đầu. Chọn: a. 3. b. 4. c. 1. d. 2. Câu hỏi 16 Chưa trả lời Đạt điểm 1,00 Câu hỏi 17 Chưa trả lời Đạt điểm 1,00 Câu hỏi 18 Chưa trả lời Đạt điểm 1,00 [10086] Trong quá trình dịch mã, loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin là Chọn: a. ADN. b. rARN. c. tARN. d. mARN. [40016] Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cách dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho ruồi thân xám, cánh cụt giao phối với ruồi thân đen, cánh dài (P), thu được F1 gồm 100% ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là Chọn: a. 1 con thân xám, cánh dài: 2 con thân xám, cánh cụt: 1 con thân đen, cánh dài. b. 3 con thân xám, cánh dài: 1 con thân đen, cánh cụt. c. 2 con thân xám, cánh dài: 1 con thân xám, cánh cụt: 1 con thân đen, cánh dài. d. 1 con thân xám, cánh dài: 1 con thân đen, cánh cụt. Ở một loài thực vật, lôcut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F . Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây là đúng khi nói về kiểu hình ở F ? Chọn: A. Trên mỗi cây F chỉ có một loại quả, quả đỏ hoặc quả vàng B. Trên mỗi cây F có hai loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng. C. Trên mỗi cây F có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng. D. Các cây F có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50% số cây có cả quả đỏ và quả vàng. 1 1 1 1 1 1 Câu hỏi 19 Chưa trả lời Đạt điểm 1,00 Câu hỏi 20 Chưa trả lời Đạt điểm 1,00 Câu hỏi 21 Chưa trả lời Đạt điểm 1,00 [40012] Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây thân cao, chín sớm (cây Q) lai với cây thân thấp, chín muộn, thu được F1 gồm 160 cây thân cao, chín sớm; 160 cây thân thấp, chín muộn; 40 cây thân cao, chín muộn; 40 cây thân thấp, chín sớm. Kiểu gen của cây Q và tần số hoán vị gen là Chọn: a. \(\frac{Ab}{aB}\) và 40% b. \(\frac{AB}{ab}\) và 20% c. \(\frac{Ab}{aB}\) và 40% d. \(\frac{Ab}{aB}\) và 20% [40126] Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? (1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình. (2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu gen dị hợp tử. (3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. (4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng một gen. Chọn: a. 1. b. 4. c. 3. d. 2. [10128] Hoá chất gây đột biến 5BU (5brôm uraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế cặp A–T thành cặp G–X. Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ: Chọn: a. A–T → G–5BU → X–5BU → G–X. b. A–T → G–5BU → G–5BU → G–X. c. A–T → A–5BU → G–5BU → G–X. d. A–T → X–5BU → G–5BU → G–X. Câu hỏi 22 Chưa trả lời Đạt điểm 1,00 Câu hỏi 23 Chưa trả lời Đạt điểm 1,00 Câu hỏi 24 Chưa trả lời Đạt điểm 1,00 [20043] Trong tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Đao có số lượng nhiễm sắc thể là Chọn: a. 46. b. 45. c. 47. d. 44. [40046] Ở gà, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn, cặp gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho gà trống lông không vằn giao phối với gà mái lông vằn, thu được F1; Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, kết luận nào sau đây đúng? Chọn: a. F2 có 5 loại kiểu gen. b. Nếu cho gà mái lông vằn (P) giao phối với gà trống lông vằn F1 thì thu được đời con gồm 25% gà trống lông vằn, 25% gà trống lông không vằn và 50% gà mái lông vằn. c. F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 con lông vằn: 1 con lông không vằn. d. F1 toàn gà lông vằn. [40066]Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? Chọn: a. Ở F2 có 5 loại kiểu gen. b. Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 81,25%. c. Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. d. Ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gen. Câu hỏi 25 Chưa trả lời Đạt điểm 1,00 Câu hỏi 26 Chưa trả lời Đạt điểm 1,00 Câu hỏi 27 Chưa trả lời Đạt điểm 1,00 [20099] Ở một loài động vật, xét một gen trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen đột biến a. Giả sử ở một phép lai, trong tổng số giao tử đực, giao tử mang alen a chiếm 5%. Trong tổng số giao tử cái, giao tử mang alen a chiếm 10%. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể mang alen đột biến ở đời con, thể đột biến chiếm tỉ lệ Chọn: a. 85,5% b. 3,45% c. 0,5% d. 90,5% [40029] Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen \(\frac{AD}{ad}\) đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d là Chọn: a. 820. b. 360. c. 640. d. 180. [30125] Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật Chọn: a. liên kết gen hoàn toàn. b. phân li độc lập của Menđen. c. tương tác bổ trợ. d. tương tác cộng gộp. Câu hỏi 28 Chưa trả lời Đạt điểm 1,00 Câu hỏi 29 Chưa trả lời Đạt điểm 1,00 Câu hỏi 30 Chưa trả lời Đạt điểm 1,00 [20013] Cho hai cây lưỡng bội cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử đó nguyên phân bình thường liên tiếp 4 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố không xảy ra đột biến và không có trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 256 loại giao tử. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân này là Chọn: a. 3n = 36 b. 3n = 24 c. 2n = 16 d. 2n = 26 Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ (P), thu được F . Cho F tự thụ phấn thu được F . Theo lí thuyết, kiểu hình ở F gồm Chọn: A. 75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa trắng B. 100% cây hoa trắng C. 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa trắng D. 100% cây hoa đỏ [20030] Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền? Chọn: a. Mã di truyền có tính thoái hoá. b. Mã di truyền đặc trưng cho từng loài sinh vật. c. Mã di truyền có tính phổ biến. d. Mã di truyền là mã bộ ba. 1 1 2 2 Câu hỏi 31 Chưa trả lời Đạt điểm 1,00 Câu hỏi 32 Chưa trả lời Đạt điểm 1,00 Câu hỏi 33 Chưa trả lời Đạt điểm 1,00 Câu hỏi 34 Chưa trả lời Đạt điểm 1,00 [30051] Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 30%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ Chọn: a. 5%. b. 10%. c. 20%. d. 50%. [20038] Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n=8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây? Chọn: a. AaBbDdEe. b. AaBbDEe. c. AaaBbDdEe. d. AaBbEe. [10124] Dạng đột biến gen nào sau đây khi xảy ra có thể làm thay đổi số liên kết hiđrô nhưng không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen? Chọn: a. Đảo vị trí một số cặp nuclêôtit. b. Thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác. c. Mất một cặp nuclêôtit. d. Thêm một cặp nuclêôtit. [30091] Ở cà chua, gen qui định màu sắc quả nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A qui định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả màu vàng. Trong trường hợp các cây bố, mẹ giảm phân bình thường, tỉ lệ kiểu hình quả vàng thu được từ phép lai AAaa × AAaa là Chọn: a. 1/8. b. 1/36. c. 1/12. d. 1/16. Câu hỏi 35 Chưa trả lời Đạt điểm 1,00 Câu hỏi 36 Chưa trả lời Đạt điểm 1,00 Câu hỏi 37 Chưa trả lời Đạt điểm 1,00 [40108] Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ Chọn: a. 54,0%. b. 49,5%. c. 66,0%. d. 16,5%. [20051] Ở thực vật, hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây để phát triển thành cây tứ bội? Chọn: a. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử lệch bội (n+1) b. Các giao tử lệch bội (n+1) kết hợp với nhau c. Các giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với nhau d. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử đơn bội (n) [40110] Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen \ (\frac{AB}{ab}\) đã xảy ra hoán vị giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là Chọn: a. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen. b. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. c. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen. d. 2 loại với tỉ lệ 1 : 1. Câu hỏi 38 Chưa trả lời Đạt điểm 1,00 Câu hỏi 39 Chưa trả lời Đạt điểm 1,00 Câu hỏi 40 Chưa trả lời Đạt điểm 1,00 [30139] Cho cây lưỡng bội dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp về một cặp gen và số cá thể có kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ lần lượt là Chọn: a. 50% và 25%. b. 25% và 50%. c. 50% và 50%. d. 25% và 25%. [40018] Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình? (1) \(AaBb\times aabb\) ; (2) \(AaBb\times AABb\); (3) \(\frac{AB}{ab}\times \frac{AB}{ab}\); (4) \(\frac{Ab}{ab}\times \frac{aB}{ab}\) Chọn: a. 1 b. 2 c. 3 d. 4 Ở một loài thực vật, màu sắc hoa có hai trạng thái là hoa đỏ và hoa trắng. Trong phép lại giữa hai cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F toàn cây hoa đỏ. Cho F tự thụ phấn, thu được F có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. Dự đoán nào sau đây về kiểu gen của F là không đúng? Chọn: A. Các cây hoa đỏ có 4 loại kiểu gen. B. Các cây hoa đỏ thuần chủng có 1 loại kiểu gen. C. Các cây hoa trắng có 7 loại kiểu gen. D. Các cây hoa trắng thuần chủng có 3 loại kiểu gen. 1 1 2 2
Tài liệu đính kèm: