32 đề kiểm tra một tiết học kì I Vật lí lớp 10

doc 8 trang Người đăng dothuong Lượt xem 536Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "32 đề kiểm tra một tiết học kì I Vật lí lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
32 đề kiểm tra một tiết học kì I Vật lí lớp 10
ĐỀ 01: KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ 10
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Phân biệt chuyển động thẳng biến đổi đều và chuyển động rơi tự do?
Câu 2: Một vật rơi tự do tại nơi có , thời gian rơi là 10s. Tính: 
a) Thời gian vật rơi một mét đầu tiên. 
b) Thời gian vật rơi một mét cuối cùng. 
Câu 3: Hai ô tô chuyển động từ hai thành phố A và B cách nhau 480km. Ôtô A khởi hành lúc 6h với vận tốc 60km/h. Ôtô B khởi hành chậm hơn A 1h và có vận tốc 80km/h. Tìm thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau. 
ĐỀ 02: KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ 10
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Phân biệt chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều?
Câu 2: Một vật CĐNDĐ đi được những đoạn đường s1=12m, s2=32m trong hai khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 4s. Xác địnhvận tốc ban đầu và gia tốc của vật.
Câu 3: Lúc 6h sáng một xe máy xuất phát từ thị trấn A đi về phía thị trấn B cách A 140km, với vận tốc 40km/h. Lúc 7h sáng một ô tô chạy từ thị trấn B đi về A với vận tốc 60km/h. Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau. 
ĐỀ 03: KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ 10
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Phân biệt chuyển động thẳng đều và chuyển động tròn đều?
Câu 2: Một vật CĐNDĐ đi được những đoạn đường s1=35m, s2=120m trong hai khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 5s. Xác địnhvận tốc ban đầu và gia tốc của vật.
Câu 3: Cùng một lúc hai xe đi qua hai địa điểm cách nhau 260m và đi ngược chiều nhau, tới gặp nhau. Xe A có vận tốc đầu 10,8km/h chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 40cm/s2. Xe B có vận tốc đầu 36km/h chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,4m/s2. Hỏi sau bao lâu hai xe gặp nhau và đến lúc gặp nhau mỗi người đã đi được quãng đường dài bao nhiêu?
ĐỀ 04: KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ 10
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Phân biệt chuyển động thẳng biến đổi đều và chuyển động rơi tự do?
Câu 2: Một ô tô đi với vận tốc 60km/h trên nửa đầu đoạn đường AB. Trong nửa đoạn đường còn lại, ôtô đi nửa thời gian đầu với vận tốc 40km/h và nửa thời gian sau với vận tốc 20km/h. Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả quãng đường AB.
Câu 3: Lúc 7h sáng một xe máy xuất phát từ A, chuyển động về phía B cách A 20km với vận tốc 40km/h.Cùng lúc đó một xe máy thứ hai xuất phát từ B, chuyển động đều, cùng chiều với xe thứ nhất, với vận tốc 30km/h.
a.Tính khoảng cách giữa hai xe lúc 8h
b. Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.
ĐỀ 05: KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ 10
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Sự rơi tự do là gì? Lấy ví dụ? Nêu các đặc điểm của sự rơi tự do?
Câu 2: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 10m/s thì xuống dốc, chuyển động nhanh dần đều, xuống đến chân dốc hết 100s và đạt vận tốc 72km/h.
a. Tính gia tốc và chiều dài của dốc
b. Ô tô đi xuống dốc được 625m thì nó có vận tốc là bao nhiêu?
Câu 3: Lúc 7h sáng hai ô tô khởi hành từ hai địa điểm A và B cách nhau 150km, chuyển động thẳng đều theo hướng đến gặp nhau với các vận tốc 40km/h và 60km/h. Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.
ĐỀ 06: KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ 10
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Chuyển động tròn đều là gì? Lấy ví dụ? Những đặc điểm của vectơ vận tốc của chuyển động tròn đều?
Câu 2: Một ô tô đang chạy với vận tốc 72km/h thì hãm phanh, chuyển động thẳng chậm dần đều, chạy thêm được 200m thì dừng hẳn.
a.Tính gia tốc của xe và thời gian từ lúc tắt máy đến lúc dừng lại
b. Kể từ lúc tắt máy, ô tô mất bao nhiêu thời gian để đi thêm được 150m?
Câu 3: Một xe đạp đang đi với vận tốc 7,2km/h thì xuống dốc CĐTNDĐ với gia tốc 0,2m/s2.. Cùng lúc đó một ô tô lên dốc với vận tốc ban đầu 72km/h CĐTCDĐ với gia tốc 40cm/s2. Chiều dài dốc là 570m. Xác định vị trí lúc hai xe gặp nhau và quãng đường ô tô đi được.
ĐỀ 07: KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ 10
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Chuyển động là gì? Lấy ví dụ? Nêu ví dụ về tính tương đối của vận tốc của chuyển động?
Câu 2: Thời gian rơi của một vật được thả rơi tự do là 4s. Lấy . Tính: 
a) Độ cao nơi thả vật. 
b) Quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng. 
Câu 3:Cùng lúc từ hai vị trí A, B cách nhau 100m có hai vật chuyển động thẳng hướng về nhau. Vật đi từ A chuyển động thẳng nhanh dần đều với tốc độ ban đầu bằng không, gia tốc 1m/s2. Vật đi từ B chuyển động thẳng chậm dần đều với tốc độ ban đầu 10 m/s gia tốc 0,5m/s2 . 
a. Viết phương trình chuyển động của hai vật.
b. Tìm thời điểm và vị trí hai vật gặp nhau. 
ĐỀ 08: KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ 10
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Phân biệt tốc độ dài và tốc độ góc trong chuyển động tròn đều?
Câu 2: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 43,2 km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều để vào ga. Sau 2 phút thì tàu dừng lại ở sân ga
 a. Tính gia tốc của tàu
 b. Tính quãng đường mà tàu đi được trong thời gian hãm
Câu 3:Cùng lúc từ hai vị trí A, B cách nhau 100m có hai vật chuyển động thẳng hướng về nhau. Vật đi từ A chuyển động thẳng nhanh dần đều với tốc độ ban đầu bằng không, gia tốc 1m/s2. Vật đi từ B chuyển động thẳng đều với tốc độ 5 m/s. 
a. Viết phương trình chuyển động của hai vật.
b. Tìm thời điểm và vị trí hai vật gặp nhau
ĐỀ 09: KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ 10
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Chất điểm là gì? Lấy ví dụ? Nêu cách xác định vị trí của chất điểm trên một mặt phẳng?
Câu 2: Khi ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh cho ô tô chạy chậm dần đều. Sau khi chạy thêm 125m thì vận tốc của ô tô chỉ còn bằng 10m/s. Hãy tính:
 a. Gia tốc của ô tô
 b. Thời gian ô tô chạy thêm được 125m kể từ khi bắt đầu hãm phanh
 c. Thời gian chuyển động cho đến khi xe dừng hẳn
Câu 3:Cùng lúc từ hai vị trí A, B cách nhau 100m có hai vật chuyển động thẳng hướng về nhau. Vật đi từ A chuyển động thẳng nhanh dần đều với tốc độ ban đầu bằng không, gia tốc 1m/s2. Vật đi từ B chuyển động thẳng đều với tốc độ 5 m/s. 
a. Viết phương trình chuyển động của hai vật.
b. Tìm thời điểm và vị trí hai vật gặp nhau, tính tốc độ và quãng đường mỗi vật đã đi được 
ĐỀ 10: KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ 10
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Phân biệt chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều?
Câu 2: Một viên bi được thả cho lăn không có vận tốc ban đầu trên một mặt phẳng nghiêng, chuyển động thẳng nhanh dần đều, sau 4s đi được 80cm. Tính quãng đường viên bi đi được trong giây thứ sáu
Câu 3: Một ô tô khởi hành từ A chuyển động đều với vận tốc 40km/h, đi về phía B cách A 30km. Cùng lúc đó một xe máy khởi hành từ B chuyển động đều cùng chiều với ô tô, với vận tốc 20km/h.
a. Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau?
b. Tính quãng đường mỗi xe đã đi được cho đến khi gặp nhau?
ĐỀ 11: KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ 10
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Phân biệt chuyển động thẳng đều và chuyển động tròn đều?
Câu 2: Sau khi chuyển bánh một đoàn tàu chuyển động nhanh dần đều, và sau khi đi được 1km nó đạt vận tốc 36km/h.
a. Tính vận tốc của tàu sau khi nó đi được 2km
b. Tính quãng đường tàu đi được khi nó đạt vận tốc 72km/h
Câu 3: Lúc 7h sáng một xe khởi hành từ một điểm A, chuyển động đều với vận tốc 36km/h đi về phía điểm B, cách A 3.6km. Nửa phút sau, một xe thứ hai khởi hành từ B đi về phía A với vận tốc không đổi 18km/h. Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau?
ĐỀ 12: KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ 10
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Phân biệt chuyển động thẳng biến đổi đều và chuyển động rơi tự do?
Câu 2: Một ô tô đang đi với vận tốc 36km/h thì tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều, sau 20s đạt được vận tốc 50,4 km/h.
a. Tìm vận tốc của xe sau 45s
b. Sau bao lâu xe đạt được vận tốc 54km/h
Câu 3: Người ta thả một vật rơi tự do từ đỉnh tháp cao. Sau đó 1s và thấp hơn chỗ thả vật trước 15m ta thả tiếp vật thứ hai. Xác định vị trí hai vật gặp nhau và vận tốc của mỗi vật lúc đó. Lấy g=10m/s2
ĐỀ 13: KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ 10
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Chuyển động tròn đều là gì? Lấy ví dụ? Những đặc điểm của vectơ gia tốc của chuyển động tròn đều?
Câu 2: Một vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 36km/h. Trong giây thứ tư kể từ lúc vật bắt đầu chuyển động vật đi được 13,5m. Tìm gia tốc của vật và quãng đường vật đi được sau 8s.
Câu 3: Người ta thả rơi tự do hai vật A và B ở cùng một độ cao. Vật B được thả rơi sau vật A một thời gian là 0,1s. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc thả vật A thì khoảng cách giữa chúng là 1m. Lấy g = 10m/s2.
ĐỀ 14: KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ 10
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Sự rơi tự do là gì? Lấy ví dụ? Nêu các đặc điểm của sự rơi tự do?
Câu 2: Một đoàn tàu vào ga đang chuyển động với vận tốc 10m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều, sau 20s vận tốc còn 18km/h.
a. Sau bao lâu kể từ lúc hãm phanh thì tàu dừng hẳn
b. Tính vận tốc của tàu khi hãm phanh được 35s
c. Vẽ đồ thị vận tốc của tàu
Câu 3: Một viên bi được thả cho lăn không có vận tốc ban đầu trên một mặt phẳng nghiêng, chuyển động thẳng nhanh dần đều, sau 4s đi được 80cm. Tính quãng đường viên bi đi được trong giây thứ sáu
ĐỀ 15: KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ 10
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Chuyển động tròn đều là gì? Lấy ví dụ? Những đặc điểm của vectơ vận tốc của chuyển động tròn đều?
Câu 2: Một ô tô đang chạy với vận tốc 72km/h thì tắt máy, chạy chậm dần đều, đi thêm được 20s nữa rồi dừng hẳn.
 a. Tính gia tốc và quãng đường đi thêm được
b. Kể từ lúc tắt máy, xe mất bao nhiêu thời gian để đi thêm được 150m
Câu 3:Cùng lúc từ hai vị trí A, B cách nhau 120m có hai vật chuyển động thẳng hướng về nhau. Vật 1 đi từ A chuyển động thẳng chậm dần đều với tốc độ ban đầu 10m/s, gia tốc 1m/s2. Vật 2 đi từ B chuyển động thẳng nhanh dần đều với tốc độ ban đầu 2 m/s, gia tốc 2m/s2 . 
a. Viết phương trình chuyển động của hai vật.
b. Tìm thời điểm và vị trí hai vật gặp nhau.
ĐỀ 16: KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ 10
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Chuyển động là gì? Lấy ví dụ? Nêu ví dụ về tính tương đối của vận tốc của chuyển động?
Câu 2: Tính thời gian rơi của hòn đá, biết rằng trong 2s cuối cùng vật đã rơi được một quãng đường dài 60m. Lấy . 
Câu 3: Một xe khởi hành từ địa điểm A lúc 6h sáng đi tới địa điểm B cách A 110km, chuyển động thẳng đều với vận tốc 40km/h. Một xe khác khởi hành từ B lúc 6h30 phút sáng đi về A, chuyển động thẳng đều với vận tốc 50km/h.
a. Tìm vị trí của mỗi xe và khoảng cách giữa chúng lúc 7h 
b. Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau?
ĐỀ 17: KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ 10
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Chuyển động tròn đều là gì? Phân biệt tốc độ dài và tốc độ góc trong chuyển động tròn đều? 
Câu 2: Một vật nhỏ rơi từ độ cao h xuống đất trong khoảng thời gian t. Trong 1s cuối vật rơi được 35m. Lấy g = 10 m/s2. 
a, Tính thời gian rơi t của vật?
b, Tính quãng độ cao h?
Câu 3: Lúc 7h30 phút sáng một ô tô chuyển động chậm dần đều qua A với vận tốc 36km/h, gia tốc 20cm/s2. Cùng lúc đó tại điểm B cách A 560m, một ô tô khác bắt đầu khởi hành đi ngược chiều xe thứ nhất, chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,4m/s2. Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.
ĐỀ 18: KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ 10
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Chất điểm là gì? Lấy ví dụ? Nêu ví dụ về tính tương đối của quỹ đạo của chuyển động?
Câu 2: Một vệ tinh nhân tạo quay đều quanh Trái Đất ở độ cao 300km. Chu kỳ quay của vệ tinh là 85 phút.Coi quỹ đạo của vệ tinh là tròn, bán kính Trái Đất R=6400km. Tính tốc độ góc và tốc độ dài của vệ tinh.
Câu 3:Một người đi xe đạp lên dốc chậm dần đều với vận tốc đầu v1 = 18km/h. Cùng lúc, người thứ hai đi xe đạp xuống dốc nhanh dần đều với vận tốc v2 = 3,6km/h. Độ lớn gia tốc của hai xe bằng nhau và bằng 0,2m/s2 . Khoảng cách ban đầu của hai xe là 120m
a/ Thiết lập phương trình chuyển động của mỗi xe với cùng gốc tọa độ, gốc thời gian và chiều dương
b/ Tìm vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau
ĐỀ 19: KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ 10
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Chuyển động là gì? Lấy ví dụ? Nêu ví dụ về tính tương đối của vận tốc của chuyển động?
Câu 2 : Một đĩa tròn có bán kính 42cm, quay đều mổi vòng trong 0,8 giây. Tính vận tốc dài, vận tốc góc, gia tốc hướng tâm của một điểm A nằm trên vành đĩa?
Câu 3: Từ hai địa điểm A và B cách nhau 100km có hai xe cùng khởi hành lúc 8h sáng, chạy ngược chiều nhau theo hướng đến gặp nhau. Xe từ A có vận tốc 30km/h, xe đi từ B có vận tốc 20km/h.
a. Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau. 
b. Nếu xe từ B khởi hành lúc 6h, thì hai xe gặp nhau lúc nào và ở đâu?
ĐỀ 20: KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ 10
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Phân biệt chuyển động thẳng biến đổi đều và chuyển động rơi tự do?
Câu 2: Một ô tô chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 10,8km/h. Trong giây thứ sáu xe đi được 14m.
Tính gia tốc của xe?
Quãng đường xe đi được trong 10s đầu tiên?
Câu 3:Một hòn đá rơi tự do từ miệng một giếng sâu 20m so với mặt nước. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc buông hòn đá, người quan sát nghe tiếng hòn đá chạm nước và tốc độ của hòn đá khi đó là bao nhiêu? Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s. Lấy g = 10m/s2.
ĐỀ 21: KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ 10
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Phân biệt tốc độ dài và tốc độ góc trong chuyển động tròn đều?
Câu 2: Một vật rơi tự do, thời gian rơi là 10s. Lấy . Tính: 
a) Thời gian rơi 90m đầu tiên. 
b) Thời gian vật rơi 180m cuối cùng
Câu 3: Hai ô tô chuyển động từ hai thành phố A và B cách nhau 480km. Ôtô A khởi hành lúc 6h với vận tốc 60km/h. Ôtô B khởi hành chậm hơn A 1h và có vận tốc 80km/h. Viết phương trình chuyển động và vẽ đồ thị của x(t). Tìm thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.
ĐỀ 22: KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ 10
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Sự rơi tự do là gì? Lấy ví dụ? Nêu các đặc điểm của sự rơi tự do?
Câu 2: Luùc trôøi khoâng coù gioù moät maùy bay bay vôùi vaän toác khoâng ñoåi 300km/h töø moät ñòa ñieåm A cho ñeán ñòa ñieåm B maát 2,2h. Khi bay trôû laïi töø B ñeán A thì gioù thoåi ngöôïc , maùy bay phaûi bay heát 2,4h. Xác định vaän toác cuûa gioù?
Câu 3: Phương trình chuyển động của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều như sau: x = 5 - 2t + 0,25t2 (với x tính bằng mét và t tính bằng giây)
Hãy viết phương trình vận tốc và phương trình đường đi của chuyển động này.
ĐỀ 23: KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ 10
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Chất điểm là gì? Lấy ví dụ? Nêu cách xác định vị trí của một ô tô trên một quốc lộ?
Câu 2: Một vệ tinh nhân tạo quay tròn đều quanh Trái Đất với vận tốc v=8km/h. Biết bán kính Trái Đất R=6400km. Tính:
a. Chu kỳ quay của vệ tinh
b. Gia tốc hướng tâm
Câu 3: Lúc 7h tại hai điểm A và B cách nhau 200km có hai ôtô chạy ngược chiều trên đường thẳng từ A đến B. Tốc độ của ôtô chạy từ A là 60km/h và tốc độ của ôtô chạy từ B là 40km/h. Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau.
ĐỀ 24: KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ 10
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Phân biệt chuyển động thẳng biến đổi đều và chuyển động rơi tự do?
Câu2: Một chiếc thuyền xuôi dòng từ A đến B, rồi ngược dòng từ Bvề A hết 2h30ph.Biết rằng vận tốc thuyền khi xuôi dòng là 18km/h và khi ngược dòng là 12km/h. Tính khoảng cách AB, vận tốc của dòng nước, thời gian xuôi dòng và thời gian ngược dòng.
Câu 3: Hai « t« xuÊt ph¸t cïng mét lóc tõ hai ®Þa ®iÓm A vµ B c¸ch nhau 20 km, chuyÓn ®éng cïng chiÒu tõ A ®Õn B víi vËn tèc lÇn l­ît lµ 40 km/h vµ 30 km/h. 
a, X¸c ®Þnh thêi ®iÓm vµ vÞ trÝ gÆp nhau cña hai xe?
b, X¸c ®Þnh kho¶ng c¸ch gi÷a hai xe sau 1,5h?
ĐỀ 25: KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ 10
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Chuyển động là gì? Lấy ví dụ? Nêu ví dụ về tính tương đối của vận tốc của chuyển động?
Câu2: Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu. Trong giây thứ ba kể từ lúc bắt đầu chuyểnđộng, xe đi được 5m. Tính gia tốc và quãng đường xe đi được sau 10s
Câu 3: Một xe bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,5m/s2 đúng lúc một xe thứ hai chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h vượt qua nó. Hỏi khi xe thứ nhất đuổi kịp xe thứ hai thì nó đã đi được quãng đường và có vận tốc bao nhiêu ?
ĐỀ 26: KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ 10
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Chuyển động là gì? Lấy ví dụ? Nêu ví dụ về tính tương đối của vận tốc của chuyển động?
Câu 2: Phöông trình cuûa moät vaät chuyeån ñoäng thaúng laø : x = 80 t2 + 50 t + 10 (cm ; s )
a) Tính gia toác cuûa chuyeån ñoäng .
b) Ñònh vò trí vaät luùc vaän toác laø 130 cm/s .
Câu 3: Một ô tô bắt đầu khởi hành từ A chuyển động thẳng nhanh dần đều về B với gia tốc 0,5m/s2. Cùng lúc đó một xe thứ hai đi qua B cách A 125m với vận tốc 18km/h, chuyển động thẳng nhanh dần đều về phía A với gia tốc 30cm/s2. Tìm: Vị trí hai xe gặp nhau và vận tốc của mỗi xe lúc đó. 
ĐỀ 23: KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ 10
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Chất điểm là gì? Lấy ví dụ? Nêu cách xác định vị trí của một ô tô trên một quốc lộ?
Câu 2: Một vệ tinh nhân tạo quay tròn đều quanh Trái Đất với vận tốc v=8km/h. Biết bán kính Trái Đất R=6400km. Tính:
a. Chu kỳ quay của vệ tinh
b. Gia tốc hướng tâm
Câu 3: Lúc 7h tại hai điểm A và B cách nhau 200km có hai ôtô chạy ngược chiều trên đường thẳng từ A đến B. Tốc độ của ôtô chạy từ A là 60km/h và tốc độ của ôtô chạy từ B là 40km/h. 
 Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau.
ĐỀ 24: KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ 10
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Phân biệt chuyển động thẳng biến đổi đều và chuyển động rơi tự do?
Câu2: Một chiếc thuyền xuôi dòng từ A đến B, rồi ngược dòng từ Bvề A hết 2h30ph.Biết rằng vận tốc thuyền khi xuôi dòng là 18km/h và khi ngược dòng là 12km/h. Tính khoảng cách AB, vận tốc của dòng nước, thời gian xuôi dòng và thời gian ngược dòng.
Câu 3: Hai « t« xuÊt ph¸t cïng mét lóc tõ hai ®Þa ®iÓm A vµ B c¸ch nhau 20 km, chuyÓn ®éng cïng chiÒu tõ A ®Õn B víi vËn tèc lÇn l­ît lµ 40 km/h vµ 30 km/h. 
a, X¸c ®Þnh thêi ®iÓm vµ vÞ trÝ gÆp nhau cña hai xe?
b, X¸c ®Þnh kho¶ng c¸ch gi÷a hai xe sau 1,5h ?
ĐỀ 25: KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ 10
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Chuyển động là gì? Lấy ví dụ? Nêu ví dụ về tính tương đối của vận tốc của chuyển động?
Câu2: Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu. Trong giây thứ ba kể từ lúc bắt đầu chuyểnđộng, xe đi được 5m. Tính gia tốc và quãng đường xe đi được sau 10s
Câu 3: Một xe bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,5m/s2 đúng lúc một xe thứ hai chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h vượt qua nó. Hỏi khi xe thứ nhất đuổi kịp xe thứ hai thì nó đã đi được quãng đường và có vận tốc bao nhiêu ?
ĐỀ 26: KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ 10
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Phân biệt chuyển động thẳng biến đổi đều và chuyển động rơi tự do?
Câu 2: Phöông trình cuûa moät vaät chuyeån ñoäng thaúng laø :x = 80 t2 + 50 t + 10 (cm ; s )
a) Tính gia toác cuûa chuyeån ñoäng .
b) Ñònh vò trí vaät luùc vaän toác laø 130 cm/s .
Câu 3: Một ô tô bắt đầu khởi hành từ A chuyển động thẳng nhanh dần đều về B với gia tốc 0,5m/s2. Cùng lúc đó một xe thứ hai đi qua B cách A 125m với vận tốc 18km/h, chuyển động thẳng nhanh dần đều về phía A với gia tốc 30cm/s2. Tìm:Vị trí hai xe gặp nhau và vận tốc của mỗi xe lúc đó.
ĐỀ 27: KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ 10
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Phân biệt chuyển động thẳng biến đổi đều và chuyển động rơi tự do?
Câu 2 Một hòn đá rơi tự do xuống một giếng mỏ. Sau khi rơi được một thời gian t = 6,3s ta nghe thấy tiếng hòn đá đập vào đáy giếng. Biết vận tốc truyền âm là v = 340 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Tính chiều sâu của giếng.
Câu 3: Một vật được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc ban đầu 2m/s, từ độ cao 7m. bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s2
 a. Viết phương trình tọa độ của vật.Chọn gốc tọa độ tại vị trí ném, chiều dương hướng xuống
 b. Tìm thời điểm lúc chạm đất và tính vận tốc của vật khi chạm đất
ĐỀ 28: KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ 10
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Chuyển động là gì? Lấy ví dụ? Nêu ví dụ về tính tương đối của vận tốc của chuyển động?
Câu2: Thời gian rơi của một vật được thả rơi tự do là 4s. Lấy . Tính: 
a) Độ cao nơi thả vật. 
b) Quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng. 
Câu 3: Một ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều với v0 = 10,8km/h. Trong giây thứ 6 xe đi được quãng đường 14m.
	a/ Tính gia tốc của xe.
	b/ Tính quãng đường xe đi trong 20s đầu tiên.
ĐỀ 29: KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ 10
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Phân biệt chuyển động thẳng biến đổi đều và chuyển động rơi tự do?
Câu 2: Một xe chuyển động nhanh dần đều với v = 18 (km/h). Trong giây thứ 5 xe đi được 5,45 (m).
	a/ Tính gia tốc của xe.
	b/ Tính quãng đườ

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_1T_TU_LUAN.doc