ĐỀ THI HỌC KỲ 1 ĐỀ SỐ 1 Kiểm tra đọc Đọc thành tiếng các vần: uê, uc, uơ, uyêt Đọc thành tiếng các từ ngữ: máy xúc, muôn thuở, điểm xuyết, truân chuyên Đọc thành tiếng các câu: Huệ là em trai duy nhất của chị Hoa. Có lần mải chơi, Huệ làm đứt cúc áo, chị Hoa đã đơm lại cúc áo cho Huệ. Nối ô chữ cho thích hợp: chim quyên dài ngoẵng đuôi bê gọi hè chú voi làm việc đến khuya mẹ em huơ huơ cái vòi Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống: Kiểm tra viết Vần: ach, êch, ich, ap, iên Từ ngữ: sạch sẽ, đội mũ lệch, thích thú, vận động viên Câu: Em nghe thầy đọc bao ngày Tiếng thơ đỏ nắng xanh cây quanh nhà Mái chèo nghe vọng sông xa Êm êm nghe tiếng của bà năm xưa ĐỀ SỐ 2 Kiểm tra đọc Đọc thành tiếng các vần: ot, ôt, ơt, et Đọc thành tiếng các từ ngữ: tấm cót, chốt cửa, cần vợt, sấm sét Đọc thành tiếng các câu: Đêm rằm, trăng sáng vằng vặc, vườn cây im phăng phắc. Chú mèo nhảy tót lên cây cau như vui cùng ánh trăng. Nối ô chữ cho thích hợp: Nhà Bè ngược xuôi con vẹt xanh rờn tàu thuyền nước chảy cây thốt nốt đậu cành đa Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống: Kiểm tra viết Vần: ưc, ơp, uât, uyêt, uynh Từ ngữ: cá mực, lớp học, che khuất, trăng khuyết Câu: Chú Cuội ngồi gốc cây đa Để trâu ăn lúa gọi cha ời ời Cha còn cắt cỏ trên trời Mẹ còn cưỡi ngựa đi mời quan viên. ĐỀ SỐ 3 Kiểm tra đọc Đọc thành tiếng các vần: an, ia, ua, ưa Đọc thành tiếng các từ ngữ: cái bàn, lá mía, trỉa ngô, ca múa, cửa sổ Đọc thành tiếng các câu: Mặt trời vừa lên cao, bản làng đã thức giấc. Mọi người lên nương trỉa ngô. Nối ô chữ cho thích hợp: ngọn gió xanh rờn lá mía mát rượi bạn nhỏ cưa gỗ bác thợ ca múa Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống: Kiểm tra viết Vần: ia, ai, ao, ôi, iêu Từ ngữ: ngôi sao, bia đá, đu quay, cánh diều Câu: Nắng chiều buôn xuống Cánh diều bay lên Bay cao cao vút Trên nền trời xanh
Tài liệu đính kèm: