26 đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 – Lý 9 năm 2014 - 2015

docx 11 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1967Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "26 đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 – Lý 9 năm 2014 - 2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
26 đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 – Lý 9 năm 2014 - 2015
26 ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HK1 – LÝ 9 NĂM 2014 - 2015
CÁC TRƯỜNG THCS TPHCM
ĐỀ SỐ 1: TRƯỜNG LÊ VĂN TÁM, QUẬN BÌNH THẠNH
Thời gian: 45 phút
Câu 1: Phát biểu định luật Ohm. Viết công thức và nêu tên các đại lượng có trong côn thức?
Câu 2: Điện trở của một dây dẫn phụ thuộc vào các yếu tố nào của dây và phụ thuộc như thế nào? Viết công thức tính điện trở của 1 dây dẫn, nêu tên gọi và đơn vị của các đại lượng có trong công thức.
Câu 3: 
Một bóng đèn có ghi 220V – 75W, các số ghi này có ý nghĩa gì?
Tính cường độ dòng điện qua đèn khi đèn sáng bình thường?
Câu 4: Một đoạn mạch điện như hình vẽ, R1 = 5Ω, R2 = 3Ω, vôn kế chỉ 6V, hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là 9V.
Tính cường độ dòng điện qua R1?
Tính điện trở của biến trở khi đó?
Câu 5: Một bếp điện có ghi (220V – 1000W) được dùng ở hiệu điện thế 220V để đun sôi 3l nước từ nhiệt độ 200C thì phải mất bao lâu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng ấm và tỏa ra môi trường xung quanh.
ĐỀ SỐ 2: TRƯỜNG TRẦN HƯNG ĐẠO, QUẬN 12
Thời gian: 45 phút
Câu 1: Phát biểu và hệ thức định luật Joule – Lenz. Nêu tên và gọi đơn vị đo các đại lượng có trong công thức.
Câu 2: Công của dòng điện là gì? Công của dòng điện còn có tên gọi khác là gì? Viết 2 công thức tính công của dòng điện (không cần chú thích). Để đo công của dòng điện người ta dùng dụng cụ gì?
Câu 3:
Khi sử dụng mạng điện dân dụng ta cần phải làm gì để giữ an toàn?
Kể tên một số lợi ích của việc tiết kiệm điện năng.
Hãy nêu các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng.
Em hãy nêu ví dụ cho trường hợp: sử dụng dụng cụ, thiết bị điện có công suất không phù hợp và sử dụng dụng cụ, thiết bị điện trong thời gian không cần thiết.
Câu 4: Trên một đèn dây tóc có ghi 220V – 75W.
Nêu ý nghĩa các số ghi.
Tính điện trở của đèn khi đèn sáng bình thường.
Tính nhiệt lượng tỏa ra trên đèn trong 5’.
Câu 5: Mạch điện gồm 2 điện trở mắc song song R1 = 5Ω và R2 = 10Ω mắc vào nguồn điện không đổi có hiệu điện thế U = 20V.
Tính điện trở tương đương.
Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Chứng minh nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi dây điện trở trong cùng một khoảng thời gian tỉ lệ nghịch với điện trở đó theo hệ thức .
ĐỀ SÓ 3: TRƯỜNG PHÚ ĐỊNH, QUẬN 6
Thời gian: 45 phút
Câu 1: Phát biểu định luật Ohm. Viết hệ thức của định luật.
Câu 2: Nêu 2 lí do để tiết kiệm điện năng.
Câu 3: Kể tên 2 dụng cụ hoặc thiết bị điện mà toàn bộ điện năng được chuyển hóa hoàn toàn thành nhiệt năng. Nếu điện năng mà thiết bị này tiêu thụ là 45000J thì nhiệt lượng mà thiết bị này tỏa ra sẽ có giá trị như thế nào? Vì sao?
Câu 4: Cho 2 bóng đèn Đ1(3V – 3W) và Đ2(24V – 40W).
Tính điện trở của mỗi bóng đèn.
Khi cả 2 đèn sáng bình thường thì đèn nào sẽ sáng hơn? Vì sao?
Câu 5: Trong thí nghiệm để xác định điện trở của vật dẫn bằng ampe kế và vôn kế.
Khi vôn kế chỉ 6V và ampe kế chỉ 0,4A thì điện trở của vật dẫn là bao nhiêu?
Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn lên đến 9V thì điện trở của vật dẫn lúc này có thay đổi không và sẽ có giá trị bao nhiêu?
Câu 6: Cho 4 dây dẫn có thông số kỹ thuật như sau:
Vật liệu
Chiều dài
Đường kính
Dây 1
1,1.10-6Ωm
1800mm
0,3mm
Dây 2
1,1.10-6Ωm
1200mm
0,3mmm
Dây 3
0,5.10-6Ωm
1200mm
0,6mm
Dây 4
0,5.10-6Ωm 
1200mm
0,3mm
Hỏi để khảo sát sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào vật liệu thì phải chọn 2 dây dẫn nào để làm thí nghiệm khảo sát? Giải thích sự lựa chọn đó.
Với 2 dây dẫn đã chọn ở trên thì dây nào dẫn điện tốt hơn? Vì sao?
Câu 7: Tính điện trở của dây thứ nhất từ số liệu đã cho ở bảng trên.
Câu 8: Chọn đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 20Ω mắc song song với R2 = 30Ω vào 2 điểm A, B có hiệu điện thế không đổi 12V.
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
Tính công thức của dòng điện sinh ra ở R1 trong 30 min.
ĐỀ SỐ 4: TRƯỜNG CHU VĂN AN, ĐỀ A
Thời gian: 45 phút
Câu 1: Phát biểu và viết công thức định luật Ohm (có chú thích).
Câu 2:
Công suất tiêu thụ của dụng cụ điện là gì? Viết và chú thích công thức tính công suất điện theo hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
Một bóng đèn có ghi 12V – 6W. Nêu ý nghĩa các số ghi trên đèn. Tính điện trở và công suất tiêu thụ của đèn khi sử dụng hiệu điện thế 6V.
Câu 3:
Trình bày cấu tạo của biến trở con chạy.
Một bóng đèn có ghi 6V – 6W, một biến trở con chạy. Vẽ sơ đồ mạch điện sao cho đèn sáng bình thường khi hiệu điện thế đặt vào đoạn mạch bằng 9V. Khi đó điện trở của biến trở bằng bao nhiêu?
Câu 4: Cho đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp, biết R1 = 40Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu R2 là 4V, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng 12V.
Tính giá trị điện trở R2 và điện trở tương đương của đoạn mạch.
Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch và nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R1 trong 4 phút.
Câu 5: Một bếp điện có ghi 220V – 1320W.
Tính cường độ dòng điện qua bếp khi sử dụng hiệu điện thế U = 220V.
Sử dụng bếp trên để đung sôi 2 lít nước từ 250C. Biết hiệu suất của bếp là 60%. Tính thời gian đun sôi, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK. 
Câu 6: Cho 2 điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế U. Biết R1 = 3R2, công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng 15W. Nếu mắc song song vào hiệu điện thế U như trên thì công suất tiêu thụ của mỗi điện trở bằng bao nhiêu?
ĐỀ SỐ 5: TRƯỜNG BÀN CỜ, QUẬN 3
Thời gian: 45 phút
Câu 1:
Thế nào là công suất tiêu thụ của một dụng cụ điện? Giải thích số ghi của bếp (220V – 1800W).
Phát biểu định luật Joule-Lenz. Viết công thức và chú thích.
Câu 2: Giữa 2 điểm của một đoạn mạch có hiệu điện thế U = 120V có 2 điện trở R1 = 60Ω và R2 = 40Ω mắc song song. Tính công suất tiêu thụ của mạch và của mỗi điện trở.
Câu 3: Một gia định có 6 phòng, mỗi phòng sử dụng 5 bóng đèn loại có công suất là 100W và 1 máy lạnh có công suất là 750W. Hỏi mỗi tháng (30 ngày) gia đình phải trả bao nhiêu tiền điện. Biết mỗi ngày đèn thấp 7h, máy lạnh bậc 3h, mỗi kWh giá 1800VNĐ.
Câu 4: Một bếp điện hoạt động bình thường có điện R = 120Ω và cường độ dòng điện qua bếp là 2,5A. Dùng bếp đun sôi 1,5l nước ở nhiệt độ ban đầu là 250C, thời gian đun sôi nước là 21 phút. Tính hiệu suất của bếp, biết cnước = 4200J/kgK.
ĐỀ SỐ 6: TRƯỜNG NGUYỄN HIỀN
Thời gian: 45 phút
Câu 1: Phát biểu định luật Ohm. Viết công thức và nêu tên các đại lượng có trong công thức?
Câu 2: Nêu khái niệm công suất đoạn mạch? Một bếp có ghi 220V – 1600W, hoạt động 2h mỗi ngày. Tính tiền điện phải trả trong 1 tháng, biết 1kWh có giá 1600 đồng.
Câu 3: Tại sao nói dòng điện có mang năng lượng?
Câu 4: Nêu lợi ích và biện pháp tiết kiệm điện năng?
Câu 5: Một bếp điện có ghi 220V – 1100W. Bếp hoạt động bình thường để đun sôi 3 lít nước ở nhiệt độ ban đầu là 250C và cnước = 4200 J/kgK. Biết H = 0,75. Tính điện trở của bếp và tính thời gian đun nước. 
Câu 6: Cho R1 = 10Ω, R2 = 15Ω mắc song song vào mạch điện có hiệu điện thế 18V.
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
Tính cường độ dòng điện trong mạch chính.
Nối dây dẫn từ nguồn đến 2 điện trở có điện trở suất 1,6.10-6Ωm, chiều dài 2m, tiết diện 0,2mm2. Tính điện trở tương đương toàn mạch lúc này.
ĐỀ SỐ 7: TRƯỜNG NGÔ TẤT TỐ
Thời gian: 45 phút
Câu 1:
Thế nào là biến trở? Phân loại biến trở?
Ý nghĩa con số ghi trên biến trở Rb(80Ω – 2A).
Dây làm biến trở có điện trở suất 1,7.10-8Ωm, có tiết diện 0,34mm2. Tính chiều dài dây làm bằng biến trở?
Câu 2:
Phát biểu và viết hệ thức định luật Joule – Lenz. Nêu tên gọi và đơn vị đo các đại lượng có trong công thức.
Trong mạch điện có R1 nối tiếp R2 với R1 = 5R2. Trong cùng thời gian t hãy tìm tỉ số nhiệt lượng Q1 tỏa ra trên R1 với nhiệt lượng Q2 tỏa ra trên R2?
Câu 3:
Nêu 1 số lợi ích của việc tiết kiệm điện năng.
Nêu 2 biện pháp tiết kiệm điện năng cho máy lạnh?
Câu 4: Một mạch điện gồm 2 điện trở R1 = 30Ω mắc nối tiếp với điện trở R2 = 10Ω vào nguồn điện U không đổi. Cường độ dòng điện qua R1 là 0,1A.
Tính hiệu điện thế của nguồn U?
Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch.
Tính điện năng của đoạn mạch trong thời gian 15’.
Thay điện trở R1 bằng đèn có số ghi 3V – 1,5W, hỏi đèn có sáng bình thường không?
ĐỀ SỐ 8: TRƯỜNG SÔNG ĐÀ, PHÚ NHUẬN
Thời gian: 45 phút
Câu 1: Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài 200m tiết diện 1mm2, điện trở 3,4Ω. Hỏi một dây dẫn khác bằng đồng có chiều dài 4000m, tiết diện 2mm2 thì có điện trở bao bao nhiêu?
Câu 2: Trên bóng đèn có ghi 6V – 3W. Khi mắc đèn vào nguồn 6V thì đèn có sáng bình thường không? Vì sao? Tính cường độ dòng điện và điện trở của bóng đèn.
Câu 3: Một đoạn mạch gồm có R1 và R2 = 1,5R1 nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là 3V. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu R2 và hiệu điện thế toàn mạch. 
Câu 4: Viết công thức tính nhiệt lượng tỏa ra, nêu tên gọi và đơn vị của các đại lượng trong công thức.
Áp dụng: Một ấm điện (220V – 1000W) mắc vào hiện điện thế 220V và sử dụng trong 10’. Tính nhiệt lượng tỏa ra của bếp điện.
Câu 5: Nêu hai biện pháp sử dụng an toàn và tiết kiệm điện.
Câu 6: Cho mạch điện gồm đèn mắc nối tiếp và biến trở.
Vẽ sơ đồ mạch điện.
Biến trở trong mạch điện có công dụng gì?
Muốn đèn sáng mạnh hơn đẩy con chạy sang trái hay sang phải? Tại sao?
ĐỀ SỐ 9: TRƯỜNG TÂN BÌNH
Thời gian: 45 phút
Câu 1:
Công dụng của điện trở?
Trên điện trở có ghi 20Ω – 1,5A có ý nghĩa gì?
Dây biến trở dài 40m có điện trở suất 0,4.10-6Ωm. Tính tiết diện của dây.
Câu 2:
Phát biểu và viết công thức tính định luật Ohm (có chú thích).
Mắc R1 song song với R2 vào hiệu điện thế U = 12V thì cường độ dòng điện qua R1 là 0,4A, cường độ dòng điện qua R2 là 0,6A. Tính R1, R2.
Câu 3: Một bếp điện có ghi (220V – 1320W) được sử dụng ở hiệu điện thế 220V.
Tính điện trở của bếp?
Tính công suất tiêu thụ của bếp.
Câu 4: Mắc R1 = 30Ω nối tiếp R2 = 15Ω vào hiệu điện thế 9V.
Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
Tính công suất tiêu thụ của mạch điện.
Thay R1 bằng bóng đèn (6V – 2,4W) thì đèn sáng như thế nào? Vì sao?
ĐỀ SỐ 10: TRƯỜNG LÊ LỢI, QUẬN 3
Thời gian: 45 phút
Câu 1: Cho dây dẫn R1 có chiều dài là l1, tiết diện S1, điện trở suất p1 và dây dẫn R2 có chiều dài là l2, tiết diện S2, điện trở suất p2.
Điện trở của mỗi dây này phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn như thế nào? Viết công thức, có ghi chú tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức.
Biết dây dẫn R1 làm bằng chất có điện trở suất p1 = 1,6.10-8Ωm và dây dẫn R2 làm bằng chất có điện trở suất p2 = 0,4.10-6Ωm thì ta có thể xác định được dây dẫn nào dẫn điện tốt hơn không? Vì sao? Trong đời sống, dây dẫn điện thông thường có được làm bằng vật liệu dẫn điện tốt nhất không? Vì sao?
Nếu dây dẫn R1 làm bằng chất có chiều dài và tiết diện gấp 4 lần dây dẫn R2 thì dây dẫn nào có điện trở lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?
Dùng dây dẫn làm bằng vật liệu giống dây dẫn R2 có chiều dài 50m quấn quanh một lõi sứ hình trụ đường kính 2cm để làm một biến trở có điện trở 10Ω thì đường kính tiết diện dây dẫn là bao nhiêu? Tính số vòng dây quấn của điện trở?
Câu 2: Giữa 2 điểm có hiệu điện thế 18V không đổi, người ta mắc nối tiếp một bóng đèn có ghi (6V – 3W) và một biến trở có ghi (48Ω – 2A). Con chạy của biến trở đang ở vị trí nào để giá trị của biến trở tham gia vào mạch điện là lớn nhất.
Vẽ sơ đồ mạch điện.
Giải thích ý nghĩa số ghi trên bóng đèn.
Tính cường độ dòng điện và điện năng tiêu thụ của biến trở trong 10’?
Di chuyển con chạy của biến trở về bên trái thì độ sáng của bóng đèn thay đổi như thế nào? Giải thích? Lúc này công suất tiêu thụ của đèn tăng hay giảm? Giải thích.
Di chuyển con chạy đến vị trí để công suất tiêu thụ của đoạn mạch tăng gấp 2 lần so với lúc đầu. Tính điện trở của phần biến trở tham gia mạch điện.
ĐỀ SỐ 11: HOÀNG HOA THÁM
Thời gian: 45 phút
Câu 1: Phát biểu định luật Ohm? Viết biểu thức và chú thích các đại lượng có trong biểu thức.
Câu 2: Với R1 // R2, chứng minh: .
Câu 3: Cho đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc nối tiếp R1 = 20Ω, R2 = 30Ω vào hiện điện thế 12V.
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
Mắc thêm R3 = 60Ω song song với R2. Tính điện trở tương đương và cường độ dòng điện qua R2 và R3.
ĐỀ SỐ 12: TRƯỜNG NGÔ QUYỀN
Thời gian: 45 phút
Câu 1:
Phát biểu định luật Ohm. Viết công thức và giới thiệu tên, đơn vị các đại lượng có trong công thức.
Cho mạch điện gồm 2 điện trở mắc nối tiếp. Trong đó R1 = 16Ω, cường độ dòng điện qua đoạn mạch là 1250mA, hiệu điện thế giữa 2 đầu mạch là 220V. Tính R2?
Câu 2: Vì sao biết dòng điện có mang năng lượng? Định nghĩa công của dòng điện sản ra trong đoạn mạch? Viết công thức tính công của dòng điện.
Câu 3: Mắc một mạch điện có điện trở Rq cùng 1 vôn kế và 1 ampe kết vào mạch điện có hiệu điện thế UAB. Vẽ sơ đồ mạch điện và trình bày cách xác định điện trở Rq bằng vôn kế và ampe kế.
Câu 4: Một ấm điện (220V – 500W) trung bình một ngày sử dụng trong 2h với hiệu điện thế 220V.
Tính điện năng mà ấm tiêu thụ trong 30 ngày?
Tính tiền điện phải trả cho ấm này trong 30 ngày? Biết 1kWh có giá 5000 đồng.
Nếu dùng ấm điện để nấu sôi 1,5l nước từ 250C thì mất 21’. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK. Tính hiệu suất của nồi.
Câu 5: Mắc một bóng đèn có ghi Đ(3V – 1,5W) nối tiếp với 1 biến trở R2 vào hiệu điện thế UAB = 6V.
Vẽ hình.
Tính giá trị biến trở R2 để đèn sáng bình thường?
ĐỀ SỐ 13: TRƯỜNG NGÔ TẤT TỐ
Thời gian: 45 phút
Câu 1: 
Phát biểu định luật Ohm. Viết công thức tính.
Trong một mạch điện có 2 điện trở R1 và R2 mắc song song với R1 = 3R2. Tìm tỉ số cường độ dòng điện qua R1 với cường độ dòng điện qua R2?
Câu 2: 
Tại sao dòng điện có mang năng lượng? Cho ví dụ về một dụng cụ điện và cho biết sự chuyển hóa năng lượng của dụng cụ đó?
Số ghi trên bếp điện 220V – 1000W có nghĩa là gì?
Tính điện năng tiêu thụ của bếp khi bếp hoạt động bình thường trong 30 phút?
Câu 3:
Nêu một số lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng?
Nêu 2 biện pháp tiết kiệm điện năng cho tủ lạnh.
Câu 4: Một đoạn mạch điện gồm 2 điện trở R1 = 20Ω mắc nối tiếp với R2 = 25Ω vào nguồn điện U = 9V không đổi.
Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch.
Tính nhiệt lượng tỏa ra của đoạn mạch trong 10 phút.
Thay điện trở R2 bằng đèn có ghi 6V – 1,8W, hỏi đèn có sáng bình thường không? Vì sao?
ĐỀ SỐ 14: TRƯỜNG TÂN THỚI HÒA, QUẬN TÂN PHÚ
Thời gian: 45 phút
Câu 1: Phát biểu định luật Ohm, đơn vị các đại lượng có trong công thức.
Câu 2: Điện năng là gì? Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng nào?
Câu 3: Một dây dẫn có điện trở 20Ω, chiều dài 6m. Điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn là 0,4.10-6Ωm. Tính tiết diện của dây?
Câu 4: Trên một bóng đèn có ghi (110V – 45W). Đèn được thắp sáng bình thường.
Nêu ý nghĩa số ghi trên đèn.
Tính điện trở của đèn?
Câu 5: Nêu 3 biện pháp an toàn sử dụng điện ở nhà, ở trường?
Câu 6: Những dây điện ở trên cao thường không có vỏ nhựa bọc cách điện. Nhưng khi chim đậu trên dây thì không bị điện giật? Vì sao?
Câu 7: Cho 2 điện trở R1 = 0,5Ω và R2 = 6Ω. Tính điện trở tương đương khi mắc nối tiếp và khi mắc song song hai điện trở trên.
Câu 8: Cho một bàn ủi sử dụng với hiệu điện thế 220V, cường độ dòng điện qua bàn ủi là 2A. Mỗi ngày người ta sử dụng bàn ủi trong 15 phút.
Tính điện trở của bàn ủi.
Tính công suất của bàn ủi.
Tính điện năng bàn ủi tiêu thụ trong thời gian 15 phút sử dụng.
Tính tiền điện phải trả khi sử dụng bàn ủi trong 1 tháng. Biết 1kWh có giá 3500 đồng.
ĐỀ SỐ 15: TRƯỜNG NGUYỄN GIA THIỀU
Thời gian: 45 phút
Câu 1: 
Biến trở là gì? Cho biết công cụ của biến trở.
Một bóng đèn có ghi 6V – 4,5W được mắc nối tiếp vào một biến trở có hiệu điện thế không đổi U = 9V. Tính điện trở của đèn và điện trở của biến trở khi đèn sáng bình thường. 
Câu 2:
Vì sao nói dòng điện có mang năng lượng? Tên gọi năng lượng của dòng điện là gì?
Số đo công của dòng điện sản ra trong đoạn mạch cho biết điều gì? Tên dụng cụ đo công của dòng điện. Mỗi số đếm của dụng cụ này cho biết điều gì?
Câu 3:
Phát biểu định luật Joule – Lenz. Ghi hệ thức của định luật theo đơn vị J và Calo (có giải thích tên và đơn vị các đại lượng có trong công thức).
Tính nhiệt lượng tỏa ra trong 5 phút theo đơn vị J của một dây tóc bóng đèn có điện trở 484Ω và cường độ dòng điện qua đèn là 0,45A.
Câu 4:
Tính điện trở của một dây đồng dài 12m, tiết diện 0,2mm2 biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8Ωm.
Dây đồng được cắt làm 2 phần bằng nhau. Sau đó hai đoạn dây được ghép lại với nhau thành một đoạn dây mới. Tìm điện trở của đoạn dây mới này.
Câu 5: Một ấm điện có ghi 220V – 1210W được sử dụng ở hiệu điện thế 220V để đun sôi 1,5l nước ở nhiệt độ ban đầu 200C.
Tính điện trở của ấm.
Tính thời gian đun sôi lượng nước trên nếu bỏ qua hao phí nhiệt lượng ra môi trường xung quanh. Biết nhiệt dung riêng của nước là 42000J/kgK.
Mỗi ngày dùng ấm điện trên để đun nước trong 30 phút. Tính tiền điện phải trả cho việc đun nước này trong thời gian 1 tháng (30 ngày), biết 1kWh giá 1200 đồng.
ĐỀ SỐ 16: TRƯỜNG TÂN BÌNH
Thời gian: 45 phút
Câu 1:
Công suất điện (phát biểu, công thức, đơn vị các đại lượng có trong công thức).
Hãy chứng tỏ rằng công suất điện của đoạn mạch còn được tính theo công thức .
Trên một bóng đèn có ghi (12V – 18W). Tính điện trở của bóng đèn.
Câu 2: Biến trở là gì? Giải thích ý nghĩa số ghi 55Ω – 2A trên một biến trở? Biến trở làm bằng dây Nikelin có điện trở suất 0,4.10-6Ωm đường kính tiết diện 0,2mm. Tính chiều dài dây (cho ).
Câu 3: Một bóng đèn dây tóc có dây tóc làm bằng hợp kim constantan có điện trở suất 0,5.10-6Ωm dài 0,6m, tiết diện 0,03mm2 được sử dụng ở hiệu điện thế 12V.
Tính điện trở của bóng đèn.
Tính công suất của đèn?
Câu 4: Giữa 2 điểm A và B của một mạch điện, hiệu điện thế luôn không đổi và bằng 12V, có điện trở R1 = 5Ω và điện trở R2 = 15Ω mắc nối tiếp nhau.
Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở?
Tính công suất tiêu thụ của mạch?
Thay điện trở R1 bằng một bóng đèn có ghi (6V – 3W). Tính công suất tiêu thụ của đèn.
ĐỀ SỐ 17: TRƯỜNG VÕ THÀNH TRANG, QUẬN TÂN BÌNH
Thời gian: 45 phút
Câu 1: Phát biểu định luật Joule – Lenz. Ghi hệ thức của định luật (có giải thích tên và đơn vị đo các đại lượng có trong công thức).
Câu 2: Điện trở của một dây dẫn phụ thuộc vào các yếu tố nào của dây và phụ thuốc như thế nào? Viết công thức tính điện trở của 1 dây dẫn, nêu tên gọi và đơn vị của các đại lượng có trong công thức.
Câu 3: Một dây dẫn có điện trở 8Ω, tiết diện 1,2mm2 và điện trở suất là 3,2.10-6Ωm. Tính chiều dài của dây dẫn trên.
Câu 4: Em hãy cho biết phần năng lượng nào biến đổi từ điện năng là có ích, là vô ích ở các dụng cụ sau: quạt điện, bóng đèn dây tóc.
Câu 5: Trên bóng đèn có ghi (220V – 14W) có ý nghĩa gì? Điện năng của mạng điện gia đình đo bằng dụng cụ nào và theo đơn vị nào?
Câu 6: Một bóng đèn có ghi 220V – 75W được thắp sáng liên tục với hiệu điện thế 220V trong 4h. Tính điện năng mà bóng đèn này sử dụng và số đếm của công tơ khi đó.
Câu 7: 
Để phòng chống tác hại của hiện tượng đoản mạch, quá tải trong mạng điện gia đình, ta thường sử dụng các thiết bị điện có tên là gì?
Khi sử dụng bóng đèn điện gắn tường. Đèn được điều khiển bằng công tắc. Làm thế nào để tạo ra sự cách điện giữa đèn với nguồn điện trong nhà và giữ được an toàn điện?
Câu 8: Một điện trở 30Ω mắc vào hiệu điện thế 12V trong 30’. Tính nhiệt lượng tỏ ra.
Câu 9: Một đoạn mạch gồm 2 dây dẫn có điện trở R1 = 30Ω và R2 = 15Ω mắc nối tiếp vào hiệu điện thế không đổi 9V.
Tính cường độ dòng điện qua đoạn mạch, hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở và công suất tiêu thụ của đoạn mạch.
Thay R2 bằng đèn (6V – 3W) thì đèn có sáng bình thường không? Vì sao?
ĐỀ SỐ 18: TRƯỜNG QUANG TRUNG
Thời gian: 45 phút
Câu 1: 
Phát biểu định luật Ohm. Viết công thức và chú thích các đại lượng có trong công thức.
Cho bóng đèn Đ có điện trở 5Ω mắc nối tiếp với điện trở R = 25Ω. Đặt vào 2 đầu đoạn mạch trên một hiệu điện thế không đổi 24V. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở.
Câu 2:
Biến trở là gì? Cho biết công dụng của biến trở?
Một biến trở con chạy có ghi (30Ω – 2A). Dây dẫn làm biến trở trên dài 0,8m, được làm bằng nicrom có điện trở suất 1,1.10-6Ωm.
Nêu ý nghĩa 2 số ghi trên biến trở.
Điện trở suất của chất nicrom làm dây là 1,1.10-6Ωm có nghĩa là gì?
Tính t

Tài liệu đính kèm:

  • docxBO_DE_KT_1_TIET_LY_9_TP_HCM.docx