252 Đề toán luyện thi Violympic Lớp 3

doc 23 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 18/07/2022 Lượt xem 348Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "252 Đề toán luyện thi Violympic Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
252 Đề toán luyện thi Violympic Lớp 3
252 đề Toán luyện thi Violympic lớp 3
Đề thi tự luyện nâng cao lớp 3
Bài 1: Tìm x
x - 452 = 77 + 48
x + 58 = 64 + 58
x- 1 – 2 – 3 – 4 = 0
Bài 2: Thứ năm tuần này là ngày 25 tháng 3. Hỏi thứ năm tuần sau là ngày nào?
Bài 3: Khối lớp 3 có 169 bạn được chia vào các lớp 3A, 3B, 3C, 3D, 3E sao cho mỗi lớp có nhiều hơn 32 bạn. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu bạn, biết rằng lớp 3A có ít bạn hơn mỗi lớp còn lại.
Bài 4: Một quãng đường AB dài 102 km. ở A có cột mốc ghi số 0 km là cột mốc thứ nhất và cứ sau 1 km lại có một cột mốc lần lượt ghi 1km, 2km  đến B cỳ cột mốc ghi số 102 km. Hỏi có bao nhiêu cột mốc trên quãng đường AB? Cột mốc chính giữa quãng đường AB là cột mốc thứ mấy và ghi số nào?
Bài 5: Một thửa vườn hình chữ nhật có chiều rộng 30m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Người ta muốn làm một hàng rào xung quanh thửa ruộng đó (có để 2 cửa ra vào, mỗi cửa rộng 3 m) . Hỏi hàng rào đó dài bao nhiêu m?
Bài 6: An, Bình, Hoà được cụ giáo cho một số nhãn vở. Nếu An cho Bình 6 nhãn vở, Bình lại cho Hoà 4 nhãn vở thì số nhãn vở của mỗi bạn đều bằng 12 cái. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có mấy nhãn vở?
Bài 7: Viết biểu sau thành tích 2 thừa số rồi tính giá trị của biểu thức đó: 
a)15 x 5 + 3 x 5 + 5 x 2 – 10 x 5
 b) (24 + 6 x 5 + 6 ) – (12 + 6 x 3)
c) 23 + 39 + 37 + 21 + 34 + 26
Bài 8: Bạn An viết dãy số: 1, 0, 0, 1, 0, 0, 1, 0, 0, 1 (Bắt đầu là số 1, tiếp đến 2 số 0 rồi lại đến số 1, ) Hỏi:
Số hạng thứ 31 là số 1 hay số 0?
Khi viết đến số hạng thứ 100 thì ta viết bao nhiêu số 1, bao nhiêu số 0?
Bài 9: Tích của hai số là 75. Bạn A viết thêm chữ số 0 vào bên phải thừa số thứ nhất và giữ nguyên thừa số thứ hai rồi nhân hai số với nhau. Hỏi tích mới là bao nhiêu?
Bài 10: Người ta cần xe ô tô có 40 chỗ ngồi để chở 195 người đi dự hội nghị. Hỏi ít nhất phải điều mấy xe ô tô cùng loại để chở hết số người đi dự hội nghị?
Bài 11: Một hình chữ nhật có chiều rộng 12 cm. Biết chu vi gấp 6 lần chiều rộng, tính chiều dài hình chữ nhật đó. 
Bài 12: Anh đi từ nhà đến trường hết giờ. Em đi từ nhà đến trường hết giờ. Hỏi ai đi nhanh hơn? Nếu em đi học mà đi trước anh 5 phút thì anh có đuổi kịp em không ? Nếu có, thì đuổi kịp chỗ nào trên quãng đường đó?
Bài 13: Tính giá trị của biểu thức : 
a) 2 + 4 + 6 + 8 +  + 34 + 36 + 38 + 40
b) 1 + 3 + 5 + 7 +  + 35 + 37 + 39 
 Bài 14: Hiện tại em học lớp 1, còn anh học lớp 6 . Hỏi sau 5 năm nữa anh học hơn em mấy lớp, Biết rằng mỗi năm mỗi người đều được lên lớp?
Bài 15: Gia đình bạn Bình có 3 người thì bình quân mỗi người thu nhập được 250 nghìn đồng một tháng. Nếu gia đình bạn Bình thêm 3 người nữa mà tổng thu nhập không thay đổi thì bình quân mỗi người thu nhập được bao nhiêu nghìn đồng một tháng?
Bài 16: Một hình chữ nhật có 2 lần chiều rộng thì hơn chiều dài 5m. Nhưng 2 lần chiều dài lại hơn 2 lần chiều rộng 10m. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
Bài 17: Lúc đầu nhà trường thuê 3 xe ô tô để chở vừa đủ 120 học sinh khối lớp 3 đi tham quan. Sau đó có thêm 80 học sinh khối lớp 4 đi cùng. Hỏi phải thuê tất cả bao nhiêu ô tô cùng loại để chở học sinh khối lớp 3 và khối lớp 4 đi tham quan. 
Bài 18: Biết tấm vải đỏ dài bằng tấm vải xanh, cả hai tấm vải dài 84m. Hỏi mỗi tấm vải dài bao nhiêu m?
Bài 19: Tính giá trị của biểu thức : 
a) 2004 – 5 + 5 + 5 +  + 5
 Có 100 số 5
b) 1850 + 4 - ( 4 + 4 + 4 +  + 4)_
 Có 50 số 4
 Bài 20: Hiệu hai số bằng 76. Nếu thêm vào số bị trừ 12 và giữ nguyên số trừ thì hiệu hai số thay đổi như thế nào? Tính hiệu đó.
Bài 21: Hãy nêu “qui luật” viết các số trong dãy số sau rồi viết tiếp 3 số nữa: 
a) 1, 4, 7, 10,  b) 45, 40, 35, 30,  c) 1, 2, 4, 8, 16, 
Bài 22: Cô giáo có 5 gói kẹo, mỗi gói có 24 chiếc. Cô chia đều cho các cháu ở lớp mẫu giáo, mỗi cháu được 5 cái kẹo. Hỏi lớp đó có bao nhiêu cháu?
Bài 23: Tìm thương của hai số biết thương đó gấp 2 lần số bé nhưng chỉ bằng nửa số lớn.
Bài 24: Một hình chữ nhật có chu vi 72cm. Nếu giảm chiều rộng đi 6cm và giữ nguyên chiều dài thì diện tích giảm đi 120cm2.
Tính chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật đó.
Bài 25: Tính bằng cách thuận tiện nhất : 
a) 100 + 100 : 4 – 50 : 2
b) (6 x 8 – 48) : ( 10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15) 
Bài 26: Cho dãy số : 2, 4, 6, 8, 10, 12,  Hỏi:
Số hạng thứ 20 là số nào? 
Số 93 có ở trong dãy trên không? Vì sao?
Bài 27: Tìm số có 3 chữ số, biết rằng khi xoá bỏ chữ số 7 ở hàng đơn vị, ta được số mới kém số phải tìm là 331.
Bài 28: Người ta trồng chuối xung quanh một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng là 8m, chiều rộng bằng chiều dài. Hỏi xung quanh mảnh đất đó trồng được bao nhiêu cây chuối, biết rằng hai cây chuối trồng cách nhau 4m?
Bài 29: Có hai ngăn sách. Cô thư viện cho lớp 3A mượn số sách ở ngăn thứ nhất, cho lớp 3B mượn số sỏch ở ngăn thứ hai. Như vậy mỗi lớp đều được mượn 30 cuốn. Hỏi số sách còn lại ở ngăn thứ hai nhiều hơn số sách cònn lại ở ngăn thứ nhất là bao nhiêu cuốn?
Bài 30: Em đi học lúc 7 giờ và đến trường lúc 7 giờ 20 phút. Hỏi em đã đi hết bao nhiêu phút?
Bài 31: Tìm x : 
a) x + 100 – 4 + 4 + 4 +  + 4 + 4= 320
 Có 45 số 4
b) x : 2 : 3 = 765 : 9 
 Bài 32: Thùng thứ nhất chứa 160l dầu, thùng thứ hai chứa 115l dầu. Người ta lấy ra ở mỗi thùng số lít dầu như nhau thì số dầu còn lại ở thùng thứ nhất gấp 4 lần số dầu còn lại ở thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng lấy ra bao nhiêu lít dầu?
Bài 33: Hiện nay tuổi mẹ hơn tổng số tuổi của Hạnh và Thanh là 10 tuổi. Hỏi sau bao nhiêu năm nữa tổng số tuổi của Hạnh và Thanh bằng tuổi mẹ?
Bài 34: Tổng hai số là 64. Nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 5 và dư là 4. Tìm hiệu hai số đó.
Bài 35: Một hình chữ nhật có chu vi là 80cm. Nếu tăng chiều dài 5cm thì diện tích tăng 75cm2. Tính chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật đó.
Bài 36: Cùng một quãng đường, ô tô thứ nhất chạy hết giờ, ô tô thứ hai chạy hết 16 phút, ô tô thứ ba chạy hết giờ. Hỏi ô tô nào chạy nhanh nhất?
Bài 37: Để đánh số trang một cuốn sách dày 150 trang người ta cần dùng bao nhiêu chữ số?
 Bài 38: Tìm số có ba chữ số biết rằng chữ số hàng trăm và hàng đơn vị gấp kém nhau 4 lần và chữ số hàng chục hơn chữ số hàng trăm là 8.
Bài 39: Khi nhân số với 7, bạn An quên mất chữ số 1 ở hàng trăm. Hỏi tích bị giảm đi bao nhiêu đơn vị?
Bài 40: Tấm vải xanh dài gấp 3 lần tấm vải đỏ. Cửa hàng đã bán được 7m vải đỏ và 37m vải xanh, như vậy số một vải còn lại ở hai tấm bằng nhau. Hỏi lúc chưa bán, mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét? 
Bài 41: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 14m. Nếu chiều rộng tăng 2m, chiều dài giảm 3m thì mảnh đất đó trở thành hình vuông.
Tính chu vi mảnh đất đó.
Bài 42: Hiện nay con 8 tuổi, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Hỏi trước đây mấy năm tuổi con bằng tuổi mẹ.
Bài 43: Tìm x : 
x + 175 = 1482 – 1225
x – 850 = 1000 – 850
999 – x = 999 - 921
 Bài 44: Bạn An đem số bi của mình chia cho một số em thì mỗi em được 3 hòn bi. Bạn Bình đem chia số bi của mình có chia cho cùng một số em đó thì mỗi em được 6 hòn bi. Hỏi số bi của Bình gấp mấy lần số bi của An?
Bài 45: Hiệu của hai số là 8. Nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 1 và còn dư. Tìm số dư đó.
Bài 46: Hiện nay tuổi mẹ hơn tổng số tuổi hai con là 20 tuổi. Hỏi 5 năm nữa tuổi mẹ hơn tổng số tuổi hai con là bao nhiêu tuổi? 
Bài 47: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12m, biết rằng 3 lần chiều rộng thì bằng 2 lần chiều dài. Tính chu vi mảnh đất đó.
Bài 48: Trong vườn có 35 cây gồm vải, nhãn, hồng xiêm. Số cây hồng xiêm bằng số cây trong vườn. Số cây nhãn bằng số cây vải. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu cây?
Bài 49: Tính bằng cách thuận tiện nhất : 
37 x 18 – 9 x 14 + 100
15 x 2 + 15 x 3 – 15 x 5 
52 + 37 + 48 + 63
 Bài 50: Hai số có hiệu là 95. Nếu xoá bỏ chữ số 5 ở tận cùng của số lớn thì ta được số bé. Tìm tổng hai số đó. 
Bài 51: Trong một trò chơi, học sinh lớp 3A xếp thành một vòng tròn. Các bạn xếp xen kẽ: bắt đầu là 1 bạn nam, 1 bạn nữ rồi lại đến 1 bạn nam, 1 bạn nữ, cuối cùng là 1 bạn nữ.
Tất cả có 20 bạn nam. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu bạn?
Bài 52: 
a) Biết 16 chia cho x được 4. Hỏi 64 chia cho x được mấy? 80 chia cho x được mấy?
b) Nếu số a chia cho 5 được thương là 15, số c chia cho 15 được thương là 5 thì tổng (a+c) chia cho 2 được thương là bao nhiêu? 
Bài 53: Nếu bớt một cạnh hình vuông đi 4cm thì được hình chữ nhật có diện tích kém diện tích hình vuông 60cm2. Tính chu vi hình vuông đó.
Bài 54: Mẹ mang ra chợ bán 25 quả cam và 75 quả quýt. Buổi sáng mẹ đã bán được một số cam và quýt, còn lại số cam và số quýt để đến chiều bán nốt. Hỏi mẹ đã bán được bao nhiêu quả cam, bao nhiêu quả quýt?
Bài 55: Tính bằng cách thuận tiện nhất : 
9 – 8 + 7 – 6 + 5 – 4 + 3 – 2 + 1 - 0
815 – 23 – 77 + 185
 Bài 56: Tìm số có hai chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 2 vào bên trái số đó ta được số mới gấp 9 lần số đã cho. 
Bài 57: Tổng của một số với 26 lớn hơn 26 là 45 đơn vị. Tìm hiệu của số đó với 26. 
Bài 58: Trong túi có ba loại bi: bi đỏ, bi vàng và bi xanh. Biết rằng số bi của cả túi nhiều hơn tổng số bi vàng và bi đỏ là 15 viên, số bi xanh ít hơn số bi vàng là 3 viên và nhiều hơn bi đó là 4 viên. Hỏi trong túi có bao nhiêu viên bi?
Bài 59: Một hình vuông có chu vi là 24cm. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh của hình vuông và biết 3 lần cạnh hình vuông thì bằng 2 lần chiều dài hình chữ nhật. Tính diện tích mỗi hình đó.
Bài 60: Bạn Tâm được gói kẹo nhỏ, bạn Thắng được gói kẹo to, như vậy hai bạn được số kẹo bằng nhau. Biết số kẹo ở gói to nhiều hơn số kẹo ở gói nhỏ là 20 cái. Hỏi mỗi gói kẹo có bao nhiêu cái?
Bài 61: Tính bằng cách thuận tiện nhất : 
38 + 42 + 46 + 50 + 54 + 58 + 62
11 + 137 + 72 + 63 + 128 + 89
 Bài 62: Tìm ba số, biết số thứ nhất gấp 3 lần số thứ hai, số thứ hai bé hơn số thứ ba là 5 và tổng cả ba số là 55. 
Bài 63: Một tiết học bắt đầu lúc 8 giờ và đến 9 giờ kém 20 phút thì xong tiết học đó. Hỏi thời gian tiết học đó là bao nhiêu phút?
Bài 64: Cho đoạn thẳng AB dài 8cm. Tìm trung điểm M của đoạn thẳng AB, Trung điểm N của đoạn thẳng AM, Trung điểm P của đoạn thẳng NB.
Bài 65: Con ngỗng và con gà cân nặng bằng con thỏ và con vịt. Vịt nặng hơn gà 2kg. Hỏi ngỗng và thỏ con nào nặng hơn và nặng hơn mấy ki-lô-gam?
Bài 66: Hồng hỏi Cúc : “Bây giờ là mầy giờ chiều ?”. Cúc trả lời: “Thời gian từ lúc 12 giờ trưa đến bây giờ bằng thời gian từ bây giờ đến nửa đêm (tức 12 giờ đêm hôm nay)”. Em hãy tính xem bây giờ là mấy giờ.
Bài 67: Từ ba chữ số 3, 4, 5 viết tất cả các số có ba chữ số khác nhau (Mỗi chữ số không lặp lại). Có bao nhiờu số như thế?
Cũng hỏi như vậy với ba chữ số 3, 0, 5
Bài 68: Viết thêm chữ số 3 vào bên phải một số, ta được số mới hơn số phải tìm 273 đơn vị. Tìm số đó. 
Bài 69: Lớp 3A ngồi đủ 9 bàn học, mỗi bàn 4 chỗ ngồi. Bây giờ cần thay bàn 2 chỗ ngồi thì phải kê vào lớp đó bao nhiêu bàn 2 chỗ ngồi như vậy để đủ chỗ ngồi học cho cả lớp? 
Bài 70: Tích của 2 số là 645. Tìm thừa số thứ nhất, biết rằng thêm 5 đơn vị vào thừa số thứ hai thì tích mới sẽ là 860 
Bài 71: Biết chu vi một hình chữ nhật gấp 6 lần chiều rộng. Hỏi chiều dài hình chữ nhật đó gấp mấy lần chiều rộng?
 Bài 72: Biết trong thúng có số quýt nhiều hơn cam là 8 quả. Mẹ đã lấy ra 2 quả quýt và 2 quả cam cho hai anh em. Như vậy còn lại ở trong thúng số quýt gấp đôi số cam. Hỏi lúc đầu trong thúng có bao nhiêu quả cam, bao nhiêu quả quýt ?
Bài 73: Tìm x:
x : 5 = 27 5
x 7 = 36 7
x 132 = 312 (5 – 3 – 2 )
Bài 74: Bình nhân một số với 3 thì được 375. Hỏi nhân số đó với 6 thì được bao nhiêu ? 
Bài 75: Tổng hai số là 92. Nếu xoá bỏ chữ số tận cùng bên trái của số hạng thứ nhất ta được số hạng thứ hai. Tìm hiệu hai số đó. 
Bài 76: Túi thứ nhất đựng 18kg gạo, gấp 3 lần túi thứ hai. Hỏi phải lấy ở túi thứ nhất bao nhiêu kg gạo đổ sang túi thứ hai để số gạo ở hai túi bằng nhau ? 
Bài 77: Túi thứ nhất đựng 8kg gạo bằng túi thứ hai. Hỏi túi thứ hai đựng nhiều hơn túi thứ nhất bao nhiêu kg gạo ? Số gạo đựng trong cả hai túi gấp mấy lần số gạo đựng trong túi thứ nhất ? 
 Bài 78: Trong túi có 10 viên bi đỏ, 9 viên bi xanh, 11 viên bi vàng và 4 viên bi trắng. Hỏi không nhìn vào túi, phải lấy ra ít nhất bao nhiêu viên bi để chắc chắn có ít nhất 6 viên bi cùng một màu ? 
Bài 79: So sánh A và B : (không tính kết quả cụ thể)
A = + + 352
A = a (b + 1)
A = 28 5 30
B = + + 
B = b (a + 1) (với a > b)
B = 29 5 29
Bài 80: Trong một phép trừ, tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 100. Tìm số bị trừ.
Bài 81: Mai nghĩ một số có ba chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 19. Nếu trừ số đó đi 52, rồi trừ tiếp cho 48 thì được một số có hai chữ số. Tìm số Mai đã nghĩ.
Bài 82: Em hãy chọn đáp án đúng :
Ngày 30 tháng 7 là chủ nhật thì ngày 2 tháng 8 năm đó là :
A. Thứ hai 	B. Thứ ba	C. Thứ tư	D. Thứ năm
Bài 83: Biết gà nhiều hơn thỏ là 15 con và số thỏ bằng số gà. Hỏi cả gà và thỏ có bao nhiêu chân ?
 Bài 84: Tìm hiệu, tích và thương của hai số, biết tổng hai số đó là 15 và tổng gấp 3 lần số bé.
Bài 85: Tính bằng cách thuận tiện nhất :
16 x 8 + 16 x 2
16 x 7 + 14 x 2
8 x 12 - 16
Bài 86: 
a) An nghĩ một số. Biết rằng số đó gấp 5 lần số lớn nhất có hai chữ số. Tìm số An đã nghĩ.
b) Bình nghĩ một số. Biết rằng số bé nhất có 3 chữ số kém số đó 7 lần. Tìm số Bình đã nghĩ.
Bài 87: Một số gồm ba chữ số 2, 3, 4 nhưng chưa biết thứ tự các chữ số đó. Nếu xoá đi một chữ số thì số đó giảm đi 380 đơn vị. Tìm chữ số bị xoá và cho biết chữ số bị xoá ở trong số nào ?
Bài 88: Có ba hộp, mỗi hộp đựng một số bút chì. Bạn An lấy 6 bút chì từ hộp thứ nhất chuyển sang hộp thứ hai, rồi lại lấy 4 bút chì ở hộp thứ hai chuyển sang hộp thứ ba, cuối cùng lấy 2 bút chì ở hộp thứ ba chuyển sang hộp thứ nhất. Bây giờ trong mỗi hộp có đúng một tá bút chì. Hỏi lúc đầu mỗi hộp có bao nhiêu bút chì ?
Bài 89: Người ta xay 100 kg thóc thì được 70 kg gạo. Hỏi:
Xay 200 kg thóc thì được bao nhiêu kg gạo ?
Để xay được 7 kg gạo thì cần dựng bao nhiêu kg thóc ?
 Bài 90: Tổ Một lớp 3A có 12 bạn, trong đó số nam bằng số nữ. Hỏi trong tổ đó số nam ít hơn số nữ mấy người ?
Bài 91: Có 9 chữ số viết liền nhau 120317495. Giữ nguyên thứ tự các chữ số, em hãy xoá đi 6 chữ số để được số có 3 chữ số:
Lớn nhất, số đó là số nào?
Bé nhất, số đó là số nào?
Bài 92: Lan nghĩ một số có hai chữ số. Nếu cộng số đó với 52, được bao nhiêu cộng thêm 48 thì được một số có tổng các chữ số bằng 19. Tìm số Lan đã nghĩ.
Bài 93: Cô giáo cử ba bạn Mai, Hoa, Hồng vào phụ trách sao nhi đồng của ba lớp 3A, 3B, 3C. Hỏi có bao nhiêu cách cử mỗi bạn vào mỗi lớp đó ?
Bài 94: Có bốn đội công nhân. Biết rằng nếu gấp đôi số người ở đội Một thì được số người ở đội Ba, còn nếu giảm số người ở đội Bốn đi 2 lần thì được số người ở đội Hai, tổng số người ở đội Một và đội Hai là 30 người. Hỏi 4 đội công nhân có tất cả bao nhiêu người?
Bài 95: Tuổi của bố Mai, mẹ Mai và tuổi của Mai cộng lại là 70 tuổi. Mẹ và Mai cỳ tất cả 35 tuổi. Bố hơn Mai 30 tuổi. Hỏi tuổi của mỗi người. 
Bài 95: Một hình chữ nhật có chiều dài 40cm, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật ấy.
Bài 96: Không cần tính kết quả cụ thể, em cho biết hai tổng sau có bằng nhau không? Vì sao?
A= 123 + 456 + 78 + 90
B= 498 + 76 +153 +20
Bài 97: Từ ba chữ số 5, 2, 3 An lập tất cả các số có hai chữ số khác nhau, rồi tính tổng các số vừa lập đó. Em hãy giúp An tính nhanh tổng đó.
Bài 98: Hiện tại em học lớp Một, còn anh học lớp 6. Hỏi sau 5 năm nữa anh học hơn em mấy lớp, biết rằng mỗi năm mỗi người đều được lên lớp.
Bài 99: Bạn An chia một số cho 12 thì được thương là 5. Hỏi chia số đó cho 2 thì được thương là bao nhiêu.
Bài 100: Một hình chữ nhật có chiều dài 60cm, chiều rộng bằng chiều dài.
Tính chu vi hình chữ nhật đó.
Chu vi hình chữ nhật gấp mấy lần chiều rộng. 
 Bài 101: Lớp 3A có 45 học sinh được kiểm tra môn toán, trong đó số học sinh của lớp đạt điểm 10, số học sinh của lớp đạt điểm 9, số học sinh của lớp đạt điểm 8, còn lại đạt điểm 7. Hỏi lớp 3A có mấy em đạt điểm 10, đạt điểm 9, đạt điểm 8, đạt điểm 7?
Bài 102: Tìm ab:
ab x 3 = 100 + ab
ab + a = 46 (a hơn b là 2)
ab – a = 43 (b hơn a là 3)
Bài 103: Hiệu hai số bằng số lớn nhất có hai chữ số. Nếu bớt số bị trừ 20 và giữ nguyên số trừ thì hiệu hai số thay đổi thế nào? Tính hiệu đó.
Bài 104: Năm ngoái tổng số tuổi của hai anh em là 30 tuổi. Biết tuổi anh thì bằng tuổi em. Tính tuổi hiện nay của anh và của em.
Bài 105: Tổ công nhân thứ nhất có 15 người. Tổ thứ hai có số người gấp 2 lần tổ thứ nhất. Tổ thứ ba có số người kém tổ thứ hai 9 người. Tổ thứ tư có số người bằng tổng số người của ba tổ trên. Hỏi tổ thứ tư có bao nhiêu người?
Bài 106: Hai số có thương là 18. Nếu giữ nguyên số bị chia và gấp số chia lên 2 lần thì thương hai số là bao nhiêu?
 Bài 107: Một hình vuông có diện tích là 81 cm2. Tính chu vi hỡnh vuông đó.
Bài 108: Tìm x:
32405 + x + 10 176 + x = 72 455 
x – 48 515 + 21142 = 54 147
54 914 = x – 21 312 + 1548
89 675 – (x + x) = 48 341
Bài 109: Có hai can đựng dầu, can thứ nhất có 18l. Nếu can thứ hai bớt đi 7l thì số dầu còn lại ít hơn can thứ nhất 2l . Hỏi cả hai can có bao nhiêu lít dầu?
Bài 110: Bạn Hoàng viết dãy số:
2; 1; 1; 2 ; 1; 1; 2; 1; 1; 2; 1; 1; 
Hỏi số thứ 55 là số 1 hay số 2?
Khi viết tới số 96 thì đã viết được bao nhiêu chữ số 1? Bao nhiêu chữ số 2?
Bài 111: 
a) Tìm một số, biết rằng số đó bằng tổng của số lớn nhất có ba chữ số với hiệu của 32 và 19.
b) Hoà nghĩ một số, số đó bằng hiệu của 76 và 39. Tìm số Hoà nghĩ.
Bài 112: Hiện nay mẹ hơn con là 24 tuổi. Biết tuổi con bằng tuổi mẹ. Tính tuổi mẹ và tuổi con hiện nay.
 Bài 113: Tìm hai số biết số lớn chia cho ba lần số bé thì được thương là 8. Số lớn chia cho 2 lần thương thì được kết quả là 1.
Bài 114: Không tìm kết quả hãy điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô trống.
89 5 86 7
25 10 29 6
Bài 115 : Số bị trừ hơn số trừ 15. Số trừ hơn hiệu hai số là 15. Tìm số bị trừ, số trừ.
Bài 116: Năm ngoái Trang hỏi mẹ bao nhiêu tuổi. Mẹ bảo Trang: “Nếu con lấy nửa tuổi mẹ hiện nay cộng với 5 thì được tuổi mẹ cách đây 15 năm”. Hãy tính tuổi mẹ Trang hiện nay.
Bài 117: Tích hai số là 994. Nếu giữ nguyên số thứ nhất và giảm số thứ hai đi 3 đơn vị thì được tích mới là 568. Tìm hai số đó.
Bài 119: Trại nuôi gà nhà bác Hoa có số gà mái gấp 4 lần số gà trống. Sau khi bán đi 300 con gà mái và 30 con gà trống thì số gà mái và số gà trống còn lại bằng nhau. Tính số gà mái, gà trống trước khi bán.
 Bài 120: Một hình chữ nhật có chiều dài 40cm, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật đó.
Bài 121: Tìm x:
x – 452 = 77 + 48
x + 58 = 64 + 58
x – 1 – 2 – 3 – 4 = 0
Bài 122: Từ ba chữ số a,b,c khác 0 và khác nhau. Em hãy lập tất cả các số có hai chữ số khác nhau, rồi tính tổng các số vừa lập đó. Biết a + b + c = 10.
 Bài 123: Tìm số chẵn có ba chữ số, biết rằng chữ số hàng trăm gấp 2 lần chữ số hàng đơn vị và bằng chữ số hàng chục.
Bài 124: Tích của hai số là 75 và gấp 5 lần thừa số thứ hai. Hỏi tích đó gấp mấy lần thừa số thứ nhất?
Bài 125: Có 12 con chim đậu ở cành trên, số chim đậu ở cành dưới nhiều hơn cành trên là 4 con. Bây giờ 5 con ở cành trên đậu xuống cành dưới, hỏi bây giờ số chim ở cành dưới so với số chim ở cành trên thì gấp mấy lần?
Bài 126: Mẹ sinh con năm mẹ 24 tuổi. Khi tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con thì mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
Bài 127: Tìm tổng x:
x = 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 10
x = 2 + 4 + 6 + 8 + 10 + 12 + 14 + 16 + 18 + 20
x = 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 11 + 13 + 15 + 17 + 19
Bài 128: Từ ba chữ số 5, 2, 3 An lập tất cả các số có hai chữ số khác nhau, rồi tính tổng các số vừa lập đó. Em hãy giúp An tính nhanh tổng đó.
 Bài 129: An nghĩ một số. Nếu gấp số đó lên 3 lần rồi cộng với 15 thì được 90. Tìm số An đã nghĩ.
Bài 130: Tháng Hai của một năm nào đó có 5 ngày chủ nhật. Hãy cho biết các ngày chủ nhật trong tháng Hai của năm đó là các ngày nào.
Bài 131: Hình tam giác ABC có 3 cạnh bằng nhau. Hình tứ giác MNPQ có 4 cạnh bằng nhau. Biết cạnh hình tam giác dài hơn cạnh hình tứ giác là 10 cm và chu vi hai hình đó bằng nhau. Tìm độ dài cạnh của hình tam giác ABC và hình tứ giác MNPQ.
 Bài 132: Đầu năm nhà trường tuyển vào lớp học phổ cập được 40 học sinh và đóng đủ 10 bàn ghế để các em học. Sau đó lại vận động thêm được một số em vào lớp nữa, nên phải đóng tất cả 12 bộ bàn ghế cùng loại đó mới đủ chỗ cho các em học sinh. H

Tài liệu đính kèm:

  • doc252_de_toan_luyen_thi_violympic_lop_3.doc